HƯỚng dẫN Áp dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công I. Quy đỊnh chung



tải về 1.61 Mb.
trang9/12
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.61 Mb.
#27179
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Xe thang – chiều dài thang:










546

9 m

25,20 Lít diezel

1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

761.587




547

12 m

29,40 Lít diezel

1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

965.045




548

18 m

32,55 Lít diezel

1x14+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn

1.141.315







Bộ phao thả kè – Loại trọng tải, cự ly:










549

95 TL<30 m







119.973




550

137 T-30







173.163




551

190 T-L>70 m







239.651







Tàu cuốc sông – công suất:










552

495 CV

519,75 Lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thuỷ thủ (3x3/4+1x4/4)

12.077.611







Tàu cuốc biển – công suất:













553

2085 CV

1.751,40 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2

+1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2

+ 4 thợ máy (3x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4)


34.838.263







Tàu hút bùn – công suất:










554

150 CV

157,50 lít diezel

1 máy trưởng 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy(1x2/4 + 1x4/4)

+2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)


2.688.246




555

300 CV

304,50 lít diezel

1 thuyền trưởng 1/2

+ thuyền phó 1/2 + 1 máy trưởng 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+ 1x2/4)



4.254.110




556

585 CV

573,30 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)

10.425.770




557

900 CV

756,00 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2

+ thuyền phó 2/2

+ 1 máy trưởng 2/2

+ 1 máy hai 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)


11.210.021




558

1200 CV

1.008,00 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2

+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2

+ 1 điện trưởng 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+ 1x4/4) + 2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4)



20.157.366




559

4170 CV

3.210,90 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4+ 1x4/4)+ 4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4)



77.812.248







Tàu hút bụng tự hành – công suất:










560

1390 CV

1.445,60 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2

+ thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2

+ 1 điện trưởng 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)



19.821.571




561

5945 CV

5.231,60 lít diezen

1 thuyền trưởng 2/2

+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2

+ 1 điện trưởng 2/2

+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4)



83.012.396







Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV- dung tích gầu:




562

17,00m3

2.662,80 lít diezel

1 thuyền trưởng 2/2

+ 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4+ 1x4/4) + 4 thủy thủ (3x3/4+ 1x4/4)



48.527.545







Xáng cạp – Dung tích gầu:










563

0,65 m3

45,90 lít diezel

1x5/7+1x4/7+2x3/7

1.422.448




564

1,00 m3

62,10 lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.681.412




565

1,25 m3

70,20 lít diezel

1x6/7+1x4/7+2x3/7

1.944.966




(Phần bổ sung theo văn bản số 512/BXD-KTTC ngày 24/03/2006)










Máy đào gầu ngoạm ( gầu dây)- dung tích gầu:







1

0,40 m3

59,40 lít diezel

1x3/7 +1x5/7

1.382.936




2

0,65 m3

64,80 lít diezel

1x3/7 +1x5/7

1.504.275




3

1,00 m3

82,60 lít diezel

1x4/7 +1x6/7

2.134.873




4

1,20 m3

113,20 lít diezel

1x4/7 +1x6/7

2.576.148




5

1,60 m3

127,50 lít diezel

1x4/7 +1x7/7

3.118.963




6

2,30 m3

163,70 lít diezel

1x4/7 +1x7/7

4.047.964







Máy xúc lật- dung tích gầu:







7

0,60 m3

29,10 lít diezel

1x4/7

760.204




8

1,25 m3

46,50 lít diezel

1x3/7+1x5/7

1.229.233




9

2,30 m3

94,65 lít diezel

1x4/7+1x6/7

2.097.130




10

Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette)







227.700







Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng:










11

9,0 T

34,00 lít diezel

1x5/7

876.429







Máy vận thăng – sức nâng:










12

3,0 T – H nâng 100 m

39,40 Kwh

1x3/7

253.761







Máy vận thăng lồng – sức nâng:










13

3,0 T – H nâng 100 m

47,30 Kwh

1x3/7

430.548







Tời điện – sức kéo:










14

3,5 T

11,30 Kwh

1x3/7

102.752







Pa lăng xích – sức nâng:










15

3,0 T




1x3/7

61.183




16

5,0 T




1x3/7

63.150







Kích nâng - sức nâng (T):










17

Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T)

64,60 Kwh

2x 4/7+1x5/7+1x7/7

1.085.545




18

Bộ kích 10 T ( 6 kích 10 T)

14,10 Kwh

2x 4/7

225.293




19

Kích nâng – 10 T




1x 4/7

67.036




20

Kích nâng – 30 T




1x 4/7

68.213




21

Kích nâng – 50 T




1x 4/7

72.218




22

Kích nâng – 100 T




1x 4/7

80.554




23

Kích nâng – 200 T




1x 4/7

88.527




24

Kích nâng – 250 T




1x 4/7

104.357




25

Kích nâng – 500 T




1x 4/7

153.216







Trạm trộn bê tông – năng suất:










26

16,0m3/h

92,40 kwh

1x3/7+1x5/7

970.427




27

160,0m3/h

553,10 kwh

3x3/7+1x4/7+1x6/7

6.464.731







Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – công suất:







28

130CV đến 140 CV

63,00 lít điezel

1x3/7+1x5/7

4.253.463







Máy rải cấp phối đá dăm – năng suất:










29

60m3/h

47,90 lít điezel

1x3/7+1x5/7

2.763.943




30

Thiết bị đun rót mastic

3,70 lít xăng

1x4/7

142.090







Máy khoan đứng – công suất:










31

2,5 kw

5,30 kwh

1x3/7

92.939








tải về 1.61 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương