HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 46 /2017/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
Quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giá số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
Thực hiện Quyết định số 2126/QĐ-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế đính chính một số nội dung của Thông tư số 02/2017/TT-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND-VHXH ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
1. Giá dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;
2. Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này;
3. Giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng cho các hạng bệnh viện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh thông qua quy định giá thu một phần viện phí và phí dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước và Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung giá mục 107 phần C, phân E Danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, BHXH Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT TU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh; Trần Tuệ Hiền
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Trung tâm tin học – Công báo ;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp ;
- Lưu: VT.
PHỤ LỤC I
GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Các loại dịch vụ
|
Mức giá
|
1
|
Bệnh viện hạng I
|
39.000
|
2
|
Bệnh viện hạng II
|
35.000
|
3
|
Bệnh viện hạng III
|
31.000
|
4
|
Bệnh viện hạng IV/ Phòng khám đa khoa khu vực
|
29.000
|
5
|
Trạm y tế xã
|
29.000
|
6
|
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó (chuyên gia/ca; chỉ áp dụng đối với trường hợp mời chuyên gia đơn vị khác đến hội chẩn tại cơ sở khám, chữa bệnh)
|
200.000
|
7
|
Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang)
|
120.000
|
8
|
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang)
|
120.000
|
9
|
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động (không kể xét nghiệm, X-quang)
|
350.000
|
PHỤ LỤC II
GIÁ DỊCH VỤ NGÀY GIƯỜNG BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị tính: đồng
Số TT
|
Các loại dịch vụ
|
Mức giá
|
Ghi chú
|
1
|
Ngày điều trị Hồi sức tích cực (ICU)/ghép tạng/ghép tủy /ghép tế bào gốc
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
632.200
|
Chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
|
|
Bệnh viện hạng II
|
568.900
|
2
|
Ngày giường bệnh Hồi sức cấp cứu, chống độc
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
335.900
|
Chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có
|
|
Bệnh viện hạng II
|
279.100
|
|
Bệnh viện hạng III
|
245.700
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
226.000
|
3
|
Ngày giường bệnh Nội khoa:
|
|
|
3.1
|
Loại 1: Các khoa: Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Tâm thần, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; Dị ứng (đối với bệnh nhân dị ứng thuốc nặng: Stevens Jonhson/ Lyell)
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
199.100
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
178.500
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
149.800
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
140.000
|
|
3.2
|
Loại 2: Các Khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng Hàm Mặt, Ngoại, Phụ -Sản không mổ; YHDT/ PHCN cho nhóm người bệnh tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
178.000
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
152.500
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
133.800
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
122.000
|
|
3.3
|
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
146.800
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
126.600
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
112.900
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
108.000
|
|
4
|
Ngày giường bệnh ngoại khoa, bỏng
|
|
|
4.1
|
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
286.400
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
255.400
|
|
4.2
|
Loại 2: Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25 -70% diện tích cơ thể
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
250.200
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
204.400
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
180.800
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
171.000
|
|
4.3
|
Loại 3: Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
214.100
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
188.500
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
159.800
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
145.000
|
|
4.4
|
Loại 4: Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể
|
|
|
|
Bệnh viện hạng I
|
183.000
|
|
|
Bệnh viện hạng II
|
152.500
|
|
|
Bệnh viện hạng III
|
133.800
|
|
|
Bệnh viện hạng IV
|
127.000
|
|
5
|
Ngày giường bệnh ban ngày
|
Tính bằng 0,3 lần giá ngày giường của các khoa và loại phòng tương ứng
|
|
6
|
Giường bệnh tại Phòng khám đa khoa khu vực
|
108.000
|
|
7
|
Giường lưu tại trạm y tế xã, phường, thị trấn
|
54.000
|
|
Phụ lục III
GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT VÀ XÉT NGHIỆM ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |