HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng


Tài khoản 104 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ



tải về 1.27 Mb.
trang4/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18

Tài khoản 104 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh các chứng từ có giá trị ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng.


Tài khoản 104 có các tài khoản cấp III sau:

1041 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại đơn vị

1043 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu

1049 - Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển


Nội dung hạch toán tài khoản 1041 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1031.

Nội dung hạch toán tài khoản 1043 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1033.

Nội dung hạch toán tài khoản 1049 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1039.

Tài khoản 105 - Kim loại quý, đá quý

Tài khoản này dùng để phản ảnh kim loại quý, đá quý của Tổ chức tín dụng.


Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1- Giá trị vàng hạch toán trên tài khoản này khi nhập kho, xuất kho đều tính theo giá mua thực tế. Trường hợp vàng nhập kho có nhiều giá mua khác nhau thì khi xuất kho, giá trị vàng xuất kho được hạch toán theo giá mua bình quân của số vàng tồn kho.

2- Đối với các Tổ chức tín dụng có điều kiện tổ chức hạch toán theo dõi và bảo quản số vàng tồn kho theo giá mua khác nhau, có thể áp dụng phương pháp hạch toán giá trị vàng xuất kho theo đúng giá mua thực tế của số vàng đó.

3- Trong kế toán chi tiết về vàng, các Tổ chức tín dụng hạch toán cả giá trị và khối lượng hiện vật nhập, xuất, tồn kho.
Tài khoản 105 có các tài khoản cấp III sau:

1051 - Vàng

1059 - Kim loại quý, đá quý

Tài khoản 1051 - Vàng
Tài khoản này dùng để hạch toán vàng của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị vàng nhập kho.

- Số điều chỉnh tăng giá vàng tồn kho.


Bên Có ghi: - Giá trị vàng xuất kho.

- Số điều chỉnh giảm giá vàng tồn kho.


Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị vàng tồn kho.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo chất lượng của vàng.


Tài khoản 1059 - Kim loại quý, đá quý
Tài khoản này dùng để hạch toán kim loại quý, đá quý khác của Tổ chức tín dụng.
Nội dung hạch toán tài khoản 1059 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1051
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại và chất lượng của kim loại quý, đá quý khác.



Tài khoản 11- Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 111 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước bằng

đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của Ngân hàng Nhà nước kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc...).

2- Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng Nhà nước gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng Nhà nước thì phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của Ngân hàng Nhà nước . Số chênh lệch được ghi vào bên Nợ tài khoản 359 - Các khoản khác phải thu (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ) hoặc ghi vào bên Có tài khoản 4599 - Các khoản chờ thanh toán khác (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng Nhà nước ). Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 111 có các tài khoản cấp III sau:

1111 - Tiền gửi phong tỏa

1113 - Tiền gửi thanh toán

1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh


Tài khoản 1111 - Tiền gửi phong tỏa
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền gửi phong tỏa bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng hay tổ chức khác (nếu được phép) gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong thời gian chưa được hoạt động.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào tài khoản phong tỏa.
Bên Có ghi: - Số tiền được chuyển sang tài khoản thích hợp để hoạt động.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi ở tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản 1113 - Tiền gửi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền đồng Việt Nam của các Tổ chức tín dụng gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền gửi vào Ngân hàng Nhà nước.
Bên Có ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng

Nhà nước.


Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .



Tài khoản 1116 - Tiền ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền ký quỹ bảo lãnh bằng đồng Việt Nam của Tổ chức tín dụng bảo lãnh gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Bên Nợ ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh gửi vào Ngân hàng Nhà nước.

Bên Có ghi: - Số tiền ký quỹ bảo lãnh Tổ chức tín dụng bảo lãnh lấy ra.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền quỹ bảo lãnh đang ký gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .



Tài khoản 112 - Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước

bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ của Tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.
Tài khoản 112 có các tài khoản cấp III sau:

1121 - Tiền gửi phong tỏa

1123 - Tiền gửi thanh toán

1126 - Tiền ký quỹ bảo lãnh


Nội dung hạch toán tài khoản 1121 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1111

Nội dung hạch toán tài khoản 1123 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1113

Nội dung hạch toán tài khoản 1126 giống như nội dung hạch toán tài khoản 1116

Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết.


Tài khoản 12- Đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN

Tài khoản 121- Đầu tư vào tín phiếu NHNN và tín phiếu

Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại tín phiếu do Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ (Kho bạc Nhà nước) phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Các tín phiếu này chỉ hạch toán theo chi phí thực tế mua, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có).

2- Số tiền lãi sẽ được hưởng trên các chứng khoán này Tổ chức tín dụng vẫn tiếp tục tính và hạch toán cho đến khi đến hạn được thanh toán.

3- Nếu thu được tiền lãi từ Tín phiếu đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi Tổ chức tín dụng mua lại khoản đầu tư đó, Tổ chức tín dụng phải phân bổ số tiền lãi này. Theo đó, phần tiền lãi của các kỳ sau khi Tổ chức tín dụng đã mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là Thu nhập, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi TCTD mua lại khoản đầu tư đó thì ghi Giảm giá trị của chính khoản đầu tư Tín phiếu đó.

4- Tiền gốc (mệnh giá) của Tín phiếu được thanh toán một lần khi đến hạn. Tiền lãi được thanh toán theo các phương thức:

- Thanh toán ngay khi phát hành (chiết khấu) .

- Thanh toán theo định kỳ (6 hoặc 12 tháng một lần) .

- Thanh toán một lần cùng tiền gốc Tín phiếu .

Phải tính toán và thanh toán kịp thời mọi khoản lãi về Tín phiếu khi đến kỳ hạn.

5- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của Tín phiếu bị giảm xuống thấp hơn giá gốc, thì lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán theo quy định hiện hành.

6- Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại chứng khoán đã mua theo từng đối tác, mệnh giá.

Tài khoản 121 có các tài khoản cấp III sau:

1211 - Đầu tư vào Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước

1212 - Đầu tư vào Tín phiếu Kho bạc



Bên Nợ ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng mua vào.

Bên Có ghi: - Giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng bán ra.

- Giá trị chứng khoán được Ngân hàng Nhà nước hay

Chính phủ phát hành thanh toán tiền.

Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị chứng khoán Tổ chức tín dụng đang

quản lý.


Hạch toán chi tiết:

- Mở theo nhóm kỳ hạn và lãi suất của chứng khoán.


Tài khoản 122- Đầu tư vào các giấy tờ có giá ngắn hạn khác

đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN do tổ chức khác phát hành mà Tổ chức tín dụng đang đầu tư.

Nội dung hạch toán Tài khoản 122 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 121.



Tài khoản 123 - Giá trị tín phiếu Ngân hàng Nhà nước,

TCTD đưa cầm cố vay vốn

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị (mệnh giá) của Tín phiếu Ngân hàng Nhà nước (loại ghi sổ) của Tổ chức tín dụng đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .



Bên Nợ ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) của TCTD đang đưa cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước để vay vốn .

Bên Có ghi: - Giá trị Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ) được giải trừ (chấm dứt phong toả).

- Giá trị Tín phiếu NHNN đang cầm cố tại NHNN và chuyển hẳn quyền sở hữu cho đơn vị cho vay vốn (bên nhận cầm cố).



Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị của Tín phiếu NHNN (loại ghi sổ)

thuộc quyền sở hữu của TCTD đưa cầm cố đang bị NHNN phong toả.



Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .



Tài khoản 129 - Dự phòng giảm giá

Tài khoản này dùng để phản ảnh tình hình lập, xử lý và hoàn nhập các khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư tín phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiện để tái chiết khấu với NHNN.

Dự phòng giảm giá được lập để dự phòng sự giảm giá của các khoản đầu tư chứng khoán nhằm ghi nhận trước các khoản tổn thất có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan.

Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Việc lập dự phòng giảm giá chứng khoán phải thực hiện theo các quy định của chế độ tài chính hiện hành và các quy định có tính pháp lý về hoạt động của Tổ chức tín dụng .

2- Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải thực hiện theo từng khoản, từng loại chứng khoán hiện có của Tổ chức tín dụng .

3- Thông thường mức lập dự phòng được xác định bằng chênh lệch giảm giữa giá thực tế mua và giá trị thị trường của từng loại chứng khoán (giá có thể bán được). Mức trích lập cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.



Bên Có ghi: - Số dự phòng giảm giá đầu tư được lập.

Bên Nợ ghi: - Xử lý khoản giảm giá thực tế của các khoản đầu tư .

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá.



Số dư Có : - Phản ảnh giá trị dự phòng giảm giá hiện có.

Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo loại đầu tư.




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương