HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng


Tài khoản 10 - Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý



tải về 1.27 Mb.
trang3/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18

Tài khoản 10 - Tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại tệ, kim loại quý,

đá quý



Tài khoản 101 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt đồng Việt Nam tại các Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Khi tiến hành nhập, xuất tiền mặt phải có giấy nộp tiền, lĩnh tiền, séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt.

2- Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ (đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định) để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào TK 3614 (phần thiếu) hoặc TK 461 (phần thừa) và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó.

Tài khoản 101 có các tài khoản cấp III sau:

1011 - Tiền mặt tại đơn vị

1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ

1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý

1019 - Tiền mặt đang vận chuyển


Tài khoản 1011 - Tiền mặt tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt tại quỹ nghiệp vụ của các Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt thu vào quỹ nghiệp vụ.

Bên Có ghi: - Số tiền mặt chi ra từ quỹ nghiệp vụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt hiện có tại quỹ nghiệp vụ của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tại bộ phận kế toán, mở sổ nhật ký quỹ (sổ tờ rời) ghi đầy đủ các khoản thu, chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ, dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ, kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi số tổng cộng thu, chi và tồn quỹ cuối ngày (mỗi ngày một dòng). Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng.
Tài khoản 1012 - Tiền mặt tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.

- Các khoản thu tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ.


Bên Có ghi: - Số tiền mặt do đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ

nghiệp vụ.

- Các khoản chi tiền mặt ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.


Tài khoản 1013 - Tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý (như tiền rách, nát hư hỏng...) .
Tài khoản này đối ứng với tài khoản 4523 - Thanh toán với khách hàng về tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý.
Bên Nợ ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý Ngân hàng thu vào.
Bên Có ghi: - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được xử lý.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông chưa xử lý hiện có ở các Ngân hàng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản 1019 - Tiền mặt đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán số tiền mặt xuất từ quỹ tiền mặt tại đơn vị chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trực tiếp tại quỹ của mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.

Bên Nợ ghi: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Số tiền đã vận chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền) .
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền mặt thuộc quỹ nghiệp vụ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận tiền vận chuyển đến.


Tài khoản 103 - Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này phản ảnh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp III sau:

1031 - Ngoại tệ tại đơn vị

1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ

1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ

1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 1031 - Ngoại tệ tại đơn vị
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ tại quỹ của Tổ chức tín dụng.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ xuất quỹ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ hiện có tại quỹ của TCTD.

Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .


Tài khoản 1032 - Ngoại tệ tại đơn vị hạch toán báo sổ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ ở tại quỹ các đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ (không lập bảng cân đối kế toán riêng).
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ tiếp quỹ cho đơn vị hạch toán báo sổ.

- Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ thu vào.


Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đơn vị hạch toán báo sổ nộp về quỹ của Tổ chức tín dụng chủ quản.

- Giá trị ngoại tệ chi ra ở đơn vị hạch toán báo sổ .


Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang bảo quản ở đơn vị hạch toán báo sổ .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị hạch toán báo sổ.


Tài khoản 1033 - Ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ gửi đi Tổ chức tín dụng khác để nhờ tiêu thụ.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ tiêu thụ.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ đã được tiêu thụ.
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ đang gửi đi nhờ tiêu thụ.
Hạch toán chi tiết :

- Mở tài khoản chi tiết theo đơn vị nhận ngoại tệ để tiêu thụ.


Tài khoản 1039 - Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì các Tổ chức tín dụng không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền.
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận (căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ) .
Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị ngoại tệ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng đơn vị nhận ngoại tệ vận chuyển đến.




Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương