HỆ thống tài khoản kế toán các tổ chức tín dụng


Tài khoản 22 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá



tải về 1.27 Mb.
trang7/18
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.27 Mb.
#15407
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18

Tài khoản 22 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước



Tài khoản 221- Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.

Nội dung hạch toán Tài khoản 221 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 205.



Tài khoản 222 - Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá

bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá bằng ngoại tệ của tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đó.

Nội dung hạch toán Tài khoản 222 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 205.

Tài khoản 229 - Dự phòng phải thu khó đòi

Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với số tiền đã ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân sau khi chấp thuận chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá .



Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Để xử lý những tổn thất do các rủi ro có thể xảy ra từ khách hàng vay, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, Tổ chức tín dụng phải trích từ chi phí để lập dự phòng đối với khoản ứng trước cho các tổ chức kinh tế, cá nhân.

2- Việc xác định số lập dự phòng đối với các khoản ứng trước và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của cơ chế tài chính.

3- Đối với những khoản ứng trước cho tổ chức kinh tế hoặc cá nhân đã bị rủi ro (do không thu được, đơn vị vay, nhận ứng trước thực sự không còn khả năng thanh toán) và được phép xử lý bằng dự phòng thì TCTD có thể xoá những khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán và chuyển ra theo dõi chi tiết ở tài khoản 97- Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). Số nợ này được theo dõi trong thời hạn quy định của cơ chế tài chính, chờ khả năng đơn vị vay, nhận ứng trước có điều kiện thanh toán. Trường hợp thu được nợ sẽ hạch toán vào tài khoản 79- Thu nhập khác.

Nội dung hạch toán Tài khoản 229 giống như nội dung hạch toán Tài khoản 209.



Tài khoản 23 - Cho thuê tài chính



Tài khoản 231 - Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, khách hàng đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị tài sản cho thuê tài chính được công ty cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.
Bên Nợ ghi: - Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo

hợp đồng.



Bên Có ghi: - Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng.

Số dư Nợ: - Phản ảnh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính.


Tài khoản 231 có các tài khoản cấp III sau:

2311 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.

2312 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.

2313 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.

2318 - Nợ khó đòi .
Nội dung hạch toán tài khoản 2311 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2312 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2313 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2318 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118



Tài khoản 232 - Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị tài sản cho thuê tài chính bằng ngoại tệ, khách hàng đang thuê theo hợp đồng và phần giá trị tài sản cho thuê tài chính được công ty cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả đúng hạn, đầy đủ khi đến hạn trả nợ mới.

Nội dung hạch toán tài khoản 232 giống như nội dung hạch toán tài khoản 231.



Tài khoản 239 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định về các khoản cho thuê tài chính đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân thuê tài chính.
Nội dung hạch toán tài khoản 239 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Tài khoản 24 - Bảo lãnh
Tài khoản 241- Các khoản trả thay khách hàng bằng

đồng Việt Nam

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.


Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

Khoản tiền trả thay này khách hàng phải chịu mức lãi suất theo quy định hiện hành. Đối với khoản trả thay này, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải đôn đốc thu hồi nợ ngay, nếu khách hàng không có khả năng trả, Tổ chức tín dụng bảo lãnh phải tiến hành phát mại tài sản thế chấp theo Pháp luật quy định để thu hồi nợ.


Bên Nợ ghi: - Số tiền Tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay.
Bên Có ghi: - Số tiền thu hồi được từ khách hàng được bảo lãnh.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng bảo lãnh đã trả thay khách hàng nhưng chưa thu hồi được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng được Tổ chức tín dụng bảo lãnh (kèm theo giấy nhận nợ).


Tài khoản 241 có các tài khoản cấp III sau:

2411 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ.

2412 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi.

2413 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi.

2418 - Nợ khó đòi .
Nội dung hạch toán tài khoản 2411 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2412 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2413 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2418 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118



Tài khoản 242- Các khoản trả thay khách hàng bằng ngoại tệ

Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị ngoại tệ Tổ chức tín dụng bảo lãnh trả thay khách hàng trong trường hợp khách hàng được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ của mình khi đến hạn thanh toán.


Nội dung hạch toán tài khoản 242 giống như nội dung hạch toán tài khoản 241.

Tài khoản 249 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản trả thay khách hàng trong nghiệp vụ bảo lãnh.

Nội dung hạch toán tài khoản 249 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.


Tài khoản 25- Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền (tiền đồng Việt Nam hay ngoại tệ) Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế và các tổ chức khác.
Tài khoản 25 có các tài khoản cấp II sau:

251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức,

cá nhân khác

254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế

255 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ

256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác




Tài khoản 251 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 251 có các tài khoản cấp III sau:

2511 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2512 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2513 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2518 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2511 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2512 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2513 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2518 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 252 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.


Tài khoản 252 có các tài khoản cấp III sau:

2521 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2522 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2523 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2528 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2521 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2522 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2523 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2528 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 253 - Cho vay vốn bằng đồng Việt Nam nhận của các tổ chức, cá nhân khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.


Tài khoản 253 có các tài khoản cấp III sau:

2531 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2532 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2533 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2538 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2531 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2532 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2533 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 254 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận trực tiếp của các tổ chức Quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức Quốc tế trực tiếp đưa cho Tổ chức tín dụng.
Tài khoản 254 có các tài khoản cấp III sau:

2541 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2542 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2543 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2548 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2541 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2542 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2543 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2548 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 255-Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của Chính phủ

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của Chính phủ vay các tổ chức Quốc tế và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.


Tài khoản 255 có các tài khoản cấp III sau:

2551 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2552 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2553 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2558 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2551 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2552 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2553 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2558 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 256 - Cho vay vốn bằng ngoại tệ nhận của các tổ chức, cá nhân khác

Tài khoản này dùng để phản ảnh số ngoại tệ Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân khác (các tổ chức kinh tế, xã hội, đoàn thể để thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội ... của địa phương) và chuyển cho Tổ chức tín dụng để cho vay lại theo các mục đích chỉ định.


Tài khoản 256 có các tài khoản cấp III sau:

2561 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2562 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2563 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2568 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2561 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2562 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2563 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2538 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118



Tài khoản 259 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho vay bằng vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư .

Nội dung hạch toán tài khoản 259 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.


Tài khoản 27 - Tín dụng khác đối với các tổ chức kinh tế,

cá nhân trong nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn đặc biệt, vay thanh toán công nợ hay vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước...
Tài khoản 27 có các tài khoản cấp II sau:

271 - Cho vay vốn đặc biệt

272 - Cho vay thanh toán công nợ

273 - Cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước

275 - Cho vay khác

279 – Dự phòng rủi ro tín dụng khác


Tài khoản 271 - Cho vay vốn đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay vốn với mục đích đặc biệt (cho vay ưu đãi).
Tài khoản 271 có các tài khoản cấp III sau:

2711 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2712 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2713 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2718 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2711 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2712 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2713 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2718 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 272 - Cho vay thanh toán công nợ
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay để thanh toán công nợ.
Tài khoản 272 có các tài khoản cấp III sau:

2721 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2722 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2723 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2728 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2721 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2722 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2723 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2728 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118


Tài khoản 273 -Cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước.

Tài khoản 273 có các tài khoản cấp III sau:

2731 - Nợ cho vay trong hạn và đã được gia hạn nợ

2732 - Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

2733 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày có khả năng thu hồi

2738 - Nợ khó đòi
Nội dung hạch toán tài khoản 2731 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2111

Nội dung hạch toán tài khoản 2732 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2112

Nội dung hạch toán tài khoản 2733 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2113

Nội dung hạch toán tài khoản 2738 giống như nội dung hạch toán tài khoản 2118



Tài khoản 275 - Cho vay khác
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền đồng Việt Nam Tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế trong nước vay với hình thức và mục đích khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Nội dung hạch toán tài khoản 275 giống như nội dung hạch toán tài khoản 211.

Tài khoản 279 - Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay tín dụng khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 279 giống như nội dung hạch toán tài khoản 209.

Tài khoản 28 - Các khoản nợ chờ xử lý
Tài khoản 281 - Các khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản xiết nợ, gán nợ



Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ đã quá hạn chờ xử lý và có tài sản xiết nợ, gán nợ làm đảm bảo. Chỉ chuyển từ nợ quá hạn sang tài khoản này những khoản nợ đã quá hạn chưa thu được chờ xử lý nhưng đã có tài sản xiết nợ, gán nợ (kể từ ngày 30-6-1998 về trước) .
Bên Nợ ghi: - Số nợ cho vay quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ.

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được lớn hơn khoản nợ người vay phải trả.



Bên Có ghi: - Số tiền nhượng bán tài sản xiết nợ, gán nợ Ngân hàng đã thu được (theo số tiền thực tế thu được do bán tài sản xiết nợ, gán nợ).

- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá bán tài sản thu được nhỏ hơn số nợ người vay phải trả (bù đắp rủi ro sau khi bán tài sản xiết nợ, gán nợ).


Số dư Nợ: - Phản ảnh số nợ cho vay đã quá hạn đã có tài sản xiết nợ, gán nợ đang chờ xử lý.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ chờ xử lý đã có tài sản gán nợ, xiết nợ.


Ngoài sổ tài khoản chi tiết, Tổ chức tín dụng mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản xiết nợ, gán nợ cho từng khoản nợ tương ứng trên tài khoản 281.
Tài khoản 282 - Các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang chờ xét xử
Tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản nợ có tài sản thế chấp liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ các cơ quan luật pháp phán xét. Các Ngân hàng căn cứ hồ sơ vay nợ và các hồ sơ có liên quan để chuyển vào tài khoản này các khoản dư nợ và nợ quá hạn liên quan tới vụ án đang chờ xét xử.
Bên Nợ ghi: - Số nợ có tài sản thế chấp liên quan tới vụ án chờ xét xử.
Bên Có ghi: - Số nợ được xử lý theo quyết định có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Số dư Nợ: - Phản ảnh số nợ liên quan tới vụ án đang chờ các cơ quan luật pháp phán xét.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có khoản nợ liên quan đến vụ án đang trong thời gian chờ xét xử..


Tài khoản 283 - Nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng có tài sản đảm bảo của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm.
Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm đã được xử lý từ nguồn:

+ Thu hồi được từ việc người vay trả nợ; hoặc bán khoản nợ; hoặc bán, cho thuê, khai thác, kinh doanh tài sản bảo đảm nợ ...

+ Bù đắp bằng dự phòng rủi ro đối với số nợ tồn đọng còn lại không thu hồi được (sau khi đã tận thu, nếu tổng số tiền thu hồi được nhỏ hơn số nợ gốc tồn đọng).
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý theo quy định.

Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm còn chưa xử lý được; hoặc theo từng tài sản bảo đảm nợ (nếu tài sản này đã được gán nợ, theo đó, Ngân hàng đã ghi giảm nợ cho khách hàng vay theo quy định của pháp luật hiện hành) còn chưa xử lý (bán) được.


Tài khoản 284 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và

không còn đối tượng để thu nợ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu.
Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng đã được xử lý theo quy định.
Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm và không còn đối tượng để thu còn chưa xử lý được.




Tài khoản 285 - Nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm

nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại đang hoạt động của Ngân hàng thương mại được xử lý theo Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Bên Nợ ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động.

Bên Có ghi: - Số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động đã được xử lý theo quy định.
- Số nợ tồn đọng có tài sản bảo đảm được chuyển giao để xử lý.

Số dư Nợ: - Phản ánh số nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khoản nợ tồn đọng không có tài sản bảo đảm nhưng con nợ còn tồn tại, đang hoạt động chưa xử lý được.


Tài khoản 289 - Dự phòng rủi ro nợ chờ xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ chờ xử lý.
Nội dung hạch toán tài khoản 289 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.
Tài khoản 29 - Nợ cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ảnh số tiền Tổ chức tín dụng cho các khách hàng vay đã quá hạn trả và đã được Chính phủ chấp thuận cho các khoản nợ quá hạn này không phải trả lãi để chờ xử lý.
Nộ dung hạch toán các tài khoản cấp II sau:

291- Cho vay ngắn hạn

292- Cho vay trung hạn

293- Cho vay dài hạn



Bên Nợ ghi: - Số tiền cho vay đã được khoanh (chuyển từ tài khoản Nợ quá hạn sang).
Bên Có ghi: - Số tiền các khách hàng trả nợ.

- Số tiền được Chính phủ chấp thuận cho xử lý.


Số dư Nợ: - Phản ảnh số tiền cho vay đã được khoanh.
Hạch toán chi tiết :

- Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng có nợ cho vay được khoanh.


Tài khoản 299 - Dự phòng rủi ro nợ được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh việc Tổ chức tín dụng lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng theo chế độ quy định đối với các khoản nợ cho vay được khoanh.
Nội dung hạch toán tài khoản 299 giống như nội dung hạch toán tài khoản 219.

Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác

Loại này phản ảnh giá trị hiện có, tình hình biến động các loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo chỉ tiêu nguyên giá và giá trị đã hao mòn, tài sản Có khác, tình hình thanh toán các khoản phải thu và việc thực hiện công tác đầu tư XDCB đang diễn ra tại tổ chức tín dụng.


Tài khoản 30 - Tài sản cố định
Tài khoản 301 - Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của Tổ chức tín dụng theo nguyên giá.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03-Tài sản cố định hữu hình.

Tài khoản 301 có các tài khoản cấp III sau:

3012 - Nhà cửa, vật kiến trúc

3013 - Máy móc, thiết bị

3014 - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

3015 - Thiết bị, dụng cụ quản lý

3019 - Tài sản cố định hữu hình khác
Bên Nợ ghi: - Nhập tài sản cố định (do mua sắm, xây dựng, nơi khác

điều động đến) ghi theo nguyên giá.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định.


Bên Có ghi: - Xuất tài sản cố định (do thanh lý,nhượng bán, điều động

đi nơi khác) ghi theo nguyên giá.

- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định.


Số dư Nợ : - Phản ảnh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có của Tổ chức tín dụng .
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại tài sản cố định hữu hình.


Ngoài sổ tài khoản chi tiết theo dõi giá trị của tài sản, các Tổ chức tín dụng phải

lập thẻ tài sản cố định cho từng tài sản và các sổ theo dõi khác về tài sản cố định theo quy định về chế độ hạch toán tài sản cố định của Bộ Tài chính.


Tài khoản 302 - Tài sản cố định vô hình
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định vô hình của Tổ chức tín dụng.

Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04-Tài sản cố định vô hình.



Tài khoản 302 có các tài khoản cấp III sau:

3021- Quyền sử dụng đất

3024- Phần mềm máy vi tính

3029- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ ghi: - Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.

Bên Có ghi: - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
Số dư Nợ: - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có của

Tổ chức tín dụng .


Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản cố định vô hình.


- Tài khoản 3021- Quyền sử dụng đất: Phản ảnh các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất (gồm cả tiền thuê đất hay tiền sử dụng đất trả một lần, nếu có); chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng...(không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất).

- Tài khoản 3024- Phần mềm máy vi tính: Phản ảnh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế TCTD đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.

- Tài khoản 3029- TSCĐ vô hình khác.
Tài khoản 303 - Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ảnh gía trị hiện có và tình hình biến động toàn bộ TSCĐ đi thuê tài chính của Tổ chức tín dụng.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06-Thuê tài sản.
Bên Nợ ghi: - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên Có ghi: - Nguyên giá của TSCĐ đi thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của Tổ chức tín dụng .
Số dư Nợ: - Phản ảnh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại Tổ chức tín dụng.
Hạch toán chi tiết:

- Mở tài khoản chi tiết theo từng loại TSCĐ đi thuê tài chính.


Tài khoản 305 - Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:

1- Căn cứ vào những quy định về tính và trích khấu hao TSCĐ hiện hành của Nhà nước và của Thống đốc NHNN, các Tổ chức tín dụng phải chấp hành nghiêm chỉnh. Đối với các TSCĐ đã tính đủ khấu hao cơ bản (đã thu hồi đủ vốn) thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản nữa.

Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, phải thanh lý và xử lý theo các quy định hiện hành.

Đối với những TSCĐ đang chờ quyết định thanh lý, tính từ thời điểm TSCĐ ngừng tham gia vào hoạt động thì thôi trích khấu hao.

2- Đối với các TSCĐ vô hình phải tuỳ theo thời gian phát huy hiệu quả của từng TSCĐ để trích khấu hao cơ bản tình từ khi TSCĐ được đưa vào hoạt động (theo hợp đồng, cam kết hoặc chu kỳ sử dụng).

3- Đối với TSCĐ thuê tài chính, trong quá trình sử dụng bên đi thuê phải trích khấu hao cơ bản trong thời gian thuê theo hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh, đảm bảo thu hồi đủ vốn. Bên cho thuê phải tính chi phí đầu tư tài chính theo mức khấu hao của TSCĐ cho thuê.

Tài khoản 305 có các tài khoản cấp III sau:

3051 - Hao mòn TSCĐ hữu hình

3052 - Hao mòn TSCĐ vô hình

3053 - Hao mòn TSCĐ đi thuê
Bên Có ghi: - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định trích hàng tháng phân bổ vào chi phí.

- Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên giá tài sản cố định.



Bên Nợ ghi: - Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên giá tài sản cố định.

- Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản TCTD (thanh lý, nhượng bán, điều động đi nơi khác).



Số dư Có: - Phản ảnh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có ở TCTD.
Hạch toán chi tiết:

- Mở 1 tài khoản chi tiết .





Каталог: vbpq -> Lists -> Vn%20bn%20php%20lut -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘI
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> NGÂn hàng nhà NƯỚc việt nam
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính bộ KẾ hoạch và ĐẦu tư
Attachments -> BỘ CÔng an cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi chính cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ quốc phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG

tải về 1.27 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương