1. Tên khác, chỉ số
|
CI Food Red 3, Azorubine; CI (1975): 14720
INS: 122
ADI = 0 - 4 mg/kg thể trọng.
|
2. Định nghĩa
|
Chủ yếu gồm dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính.
Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.
|
Tên hóa học
|
dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat.
|
Mã số C.A.S.
|
3567-69-9
|
Công thức hóa học
|
C20H12N2Na2O7S2
|
Công thức cấu tạo
|
|
Khối lượng phân tử
|
502,44
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột hoặc hạt màu đỏ.
|
4. Chức năng
|
Phẩm màu.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong nước, ít tan trong ethanol.
|
Định tính các chất màu
|
Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu.
|
5.2. Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng khi làm khô tại 135 oC
|
Không được quá 15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.
|
Chất không tan trong nước
|
Không được quá 0,2%.
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg.
|
Các chất màu phụ
|
Không được quá 1%.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
Không được quá 0,5% tổng các acid 4-Amino-1-naphthalensulfonic và acid 4-hydroxy-1-naphthalensulfonic.
|
Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá
|
Không được quá 0,01% tính theo anilin.
|
Các chất có thể chiết bằng ether
|
Không được quá 0,2%.
|
5.3. Hàm lượng
|
Không được thấp hơn 85% tổng các chất màu.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1 Độ tinh khiết
|
|
Chì
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.
- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
Các chất màu phụ
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17 cm.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2% đến 100% với tốc độ tăng cố định 2%/phút.
|
6.3. Định lượng
|
|
|
Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau:
Cân 0,5 - 0,6 g mẫu thử;
Đệm 15 g natri hydrotartrat;
Mỗi ml TiCl3 0,1 N tương đương với 12,56 mg các chất màu (D).
|
1. Tên khác, chỉ số
|
CI Food Red 9, Naphtol Rot S.; CI (1975): 16185
INS: 123
ADI = 0 - 0,5 mg/kg thể trọng
|
2. Định nghĩa
|
Chủ yếu gồm trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat và các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính.
Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.
|
Tên hóa học
|
trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat
|
Mã số C.A.S.
|
915-67-3
|
Công thức hóa học
|
C20H11N2Na3O10S3
|
Công thức cấu tạo
|
|
Khối lượng phân tử
|
604,48
|
3. Cảm quan
|
Dạng bột hoặc hạt màu nâu đỏ hoặc nâu đỏ sẫm.
|
4. Chức năng
|
Phẩm màu.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong nước, ít tan trong ethanol
|
Định tính các chất màu
|
Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu.
|
5.2. Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng khi làm khô tại 135 oC
|
Không được quá 15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.
|
Chất không tan trong nước
|
Không được quá 0,2%.
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg.
|
Các chất màu phụ
|
Không được quá 3%.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
Không được quá 0,5% tổng các acid 4-amino-1-naphthalensulfonic;
acid 3-hydroxy-2,7-naphthalendisulfonic; acid 6-hydroxy-2-naphthalensulfonic; acid 7-hydroxy-1,3-naphthalendisulfonic và acid 7-hydroxy-1,3,6- naphthalen-trisulfonic.
|
Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá
|
Không được quá 0,01% tính theo anilin.
|
Các chất có thể chiết bằng ether
|
Không được quá 0,2%.
|
5.3. Hàm lượng
|
Không được thấp hơn 85% tổng các chất màu.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1 Độ tinh khiết
|
|
Chì
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.
- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
Các chất màu phụ
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 3; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17 cm, sau 1 giờ khai triển.
|
Các chất hữu cơ ngoài chất màu
|
- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4
- Sử dụng kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100% với tốc độ tăng cố định 4%/phút.
|
6.2. Định lượng
|
|
|
Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau:
Cân 0,7 - 0,8 g mẫu thử;
Đệm 10 g natri citrat;
Mỗi ml TiCl3 0,1 N tương đương với 15,11 mg các chất màu (D).
|