HÀ NỘI 2010 Lời nói đầu qcvn 4-10 : 2010/byt do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn



tải về 0.91 Mb.
trang8/25
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích0.91 Mb.
#31773
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   25

Phụ lục VII


YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CARMOISIN

1. Tên khác, chỉ số

CI Food Red 3, Azorubine; CI (1975): 14720

INS: 122


ADI = 0 - 4 mg/kg thể trọng.

2. Định nghĩa

Chủ yếu gồm dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat cùng các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính.

Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.



Tên hóa học

dinatri 4-hydroxy-3-(4-sulfon-1-naphthylazo)-1-naphthalensulfonat.

Mã số C.A.S.

3567-69-9

Công thức hóa học

C20H12N2Na2O7S2

Công thức cấu tạo



Khối lượng phân tử

502,44

3. Cảm quan

Dạng bột hoặc hạt màu đỏ.

4. Chức năng

Phẩm màu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan

Tan trong nước, ít tan trong ethanol.

Định tính các chất màu

Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu.

5.2. Độ tinh khiết




Giảm khối lượng khi làm khô tại 135 oC

Không được quá 15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.

Chất không tan trong nước

Không được quá 0,2%.

Chì

Không được quá 2 mg/kg.

Các chất màu phụ

Không được quá 1%.

Các chất hữu cơ ngoài chất màu

Không được quá 0,5% tổng các acid 4-Amino-1-naphthalensulfonic và acid 4-hydroxy-1-naphthalensulfonic.

    Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá

Không được quá 0,01% tính theo anilin.

Các chất có thể chiết bằng ether

Không được quá 0,2%.

5.3. Hàm lượng

Không được thấp hơn 85% tổng các chất màu.

6. Phương pháp thử

6.1 Độ tinh khiết




Chì

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.

- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.



Các chất màu phụ

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4

- Sử dụng điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 4; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17 cm.



Các chất hữu cơ ngoài chất màu

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4

- Sử dụng kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient từ 2% đến 100% với tốc độ tăng cố định 2%/phút.



6.3. Định lượng







Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau:

Cân 0,5 - 0,6 g mẫu thử;

Đệm 15 g natri hydrotartrat;

Mỗi ml TiCl3 0,1 N tương đương với 12,56 mg các chất màu (D).


Phụ lục VIII


YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI AMARANTH

1. Tên khác, chỉ số

CI Food Red 9, Naphtol Rot S.; CI (1975): 16185

INS: 123


ADI = 0 - 0,5 mg/kg thể trọng

2. Định nghĩa

Chủ yếu gồm trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat và các chất màu phụ cùng với NaCl và (hoặc) Na2SO4 là các thành phần không màu chính.

Có thể chuyển thành chất màu nhôm (aluminium lake) tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy định chung đối với các loại chất màu nhôm.



Tên hóa học

trinatri 3-hydroxy-4-(4-sulfon-1-naphthylazo)-2,7-naphthalendisulfonat

Mã số C.A.S.

915-67-3

Công thức hóa học

C20H11N2Na3O10S3

Công thức cấu tạo



Khối lượng phân tử

604,48

3. Cảm quan

Dạng bột hoặc hạt màu nâu đỏ hoặc nâu đỏ sẫm.

4. Chức năng

Phẩm màu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan

Tan trong nước, ít tan trong ethanol

Định tính các chất màu

Phải có phản ứng đặc trưng của chất màu.

5.2. Độ tinh khiết




Giảm khối lượng khi làm khô tại 135 oC

Không được quá 15% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.

Chất không tan trong nước

Không được quá 0,2%.

Chì

Không được quá 2 mg/kg.

Các chất màu phụ

Không được quá 3%.

Các chất hữu cơ ngoài chất màu

Không được quá 0,5% tổng các acid 4-amino-1-naphthalensulfonic;

acid 3-hydroxy-2,7-naphthalendisulfonic; acid 6-hydroxy-2-naphthalensulfonic; acid 7-hydroxy-1,3-naphthalendisulfonic và acid 7-hydroxy-1,3,6- naphthalen-trisulfonic.



    Các amin thơm bậc nhất không sulfon hoá

Không được quá 0,01% tính theo anilin.

Các chất có thể chiết bằng ether

Không được quá 0,2%.

5.3. Hàm lượng

Không được thấp hơn 85% tổng các chất màu.

6. Phương pháp thử

6.1 Độ tinh khiết




Chì

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4.

- Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4 phần các phương pháp phân tích công cụ.



Các chất màu phụ

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4

- Sử dụng điều kiện sau: Dung môi khai triển là dung môi số 3; chiều cao của tuyến dung môi ~ 17 cm, sau 1 giờ khai triển.



Các chất hữu cơ ngoài chất màu

- Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4

- Sử dụng kỹ thuật HPLC với các điều kiện như sau: HPLC rửa giải gradient 2 đến 100% với tốc độ tăng cố định 4%/phút.



6.2. Định lượng







Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận xác định tổng hàm lượng bằng chuẩn độ với Titan (III) clorid (trong JECFA monograph 1-Vol. 4) như sau:

Cân 0,7 - 0,8 g mẫu thử;

Đệm 10 g natri citrat;

Mỗi ml TiCl3 0,1 N tương đương với 15,11 mg các chất màu (D).






tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương