HÀ NỘI 2010 Lời nói đầu qcvn 4-10 : 2010/byt do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn



tải về 0.91 Mb.
trang5/25
Chuyển đổi dữ liệu07.09.2016
Kích0.91 Mb.
#31773
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25


Phụ lục IV


YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI QUINOLIN

1. Tên khác, chỉ số


CI food yellow 13, CI (1975) No. 47005,

INS: 104

ADI = 0 – 10 mg/kg thể trọng.

2. Định nghĩa


Chế phẩm thu được bằng cách sulfonat hoá 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion hoặc hỗn hợp chứa khoảng hai phần ba 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và một phần ba 2-[2-(6-methyl-quinolyl)]1,3-indandion; Chế phẩm chứa hỗn hợp muối natri của các disulfonat (chủ yếu), các monosulfonat and các trisulfonat của các hợp chất nêu trên và các chất màu phụ cùng với natri clorid và/hoặc natri sulfat là các thành phần chính không tạo mầu.

Quinolin có thể chuyển thành dạng màu nhôm tương ứng, trong trường hợp này áp dụng quy chuẩn chung cho dạng màu nhôm của các phẩm màu.


Tên hóa học


Dinatri 2-(1,3-dioxo-2-indanyl)-6,8-quinolin sulfat; dinatri 2-(2-quinolyl)-indan-1,3-dion disulfonat (thành phần chính)

Mã số C.A.S.


8004-72-0 (acid disulfonic không methyl hóa)

Công thức hóa học


C18H9NNa2O8S2 (thành phần màu chính)

Công thức cấu tạo


Thành phần màu chính

6 muối: R1 = SO3Na, R2 = H

8 muối: R1, R2 = SO3H

Khối lượng phân tử


Thành phần màu chính: 477,38

3. Cảm quan


Bột hoặc hạt nhỏ màu vàng.

4. Chức năng


Phẩm màu.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Định tính




Độ tan


Tan trong nước, ít tan trong ethanol

Định tính các chất màu


Phải có phản ứng đặc trưng của các chất màu.

5.2. Độ tinh khiết




Giảm khối lượng khi sấy tại 135o


Không được quá 30% cùng với clorid và sulfat tính theo muối natri.

Chất không tan trong nước


Không được quá 0,2%.

Chì


Không được quá 2 mg/kg.

Kẽm


Không được quá 50 mg/kg.

Các chất màu phụ


Tổng hàm lượng 2 chất 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và 2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion Không được quá 4 mg/kg

Các hợp chất hữu cơ ngoài các thành phần màu


Tổng hàm lượng các chất 2-methylquinolin, acid 2-methylquinolinsulfonic, acid phtalic, 2,6-dimethylquinolin, acid 2,6-dimethylquinolin sulfonic Không được quá 0,5%

Các amin thơn bậc nhất không sulfonat hóa


Không được quá 0,01% tính theo anilin.

Chất có thể chiết bằng ether


Không được quá 0,2%.

5.3. Hàm lượng


Không nhỏ hơn 70% tổng các thành phần màu. Đối với chế phẩm quinolin vàng sản xuất từ 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion sẽ có các thành phần sau:

- Không nhỏ hơn 80% dinatri 2-(2-quinolyl)-indan- 1,3-diondisulfonat;

- Không được quá 15% natri 2-(2-quinolyl)-indan-1,3-dionmonosulfonat;

- Không được quá 7% trinatri 2-(2-quinolyl)-indan-1,3- diontrisulfonat;


6. Phương pháp thử

6.1. Độ tinh khiết




Chì


Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong JECFA monograph 1-Vol. 4, Các phương pháp thử chung phần các phương pháp phân tích công cụ.

Các chất màu phụ


Thử giới hạn của 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion và 2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion.

Sử dụng thiết bị và ether có chất lượng theo mô tả trong chuyên luận xác định chất có thể chiết bằng ether và tiến hành chiết như sau: Rửa dịch chiết 2 lần mỗi lần với 25 ml nước cất. Cho ether bay hơi để dịch chiết còn khoảng 5 ml, sau đó cho vào tủ sấy tại nhiệt độ 105o để đuổi hết ether. Hoà tan cặn còn lại trong cloroform và pha loãng đến chính xác 10 ml. Xác dịnh độ hấp thụ quang của dung dịch này tại bước sóng hấp thụ cực đại (khoảng 420 nm) sử dụng cloroform làm dung dịch đối chứng. Giá trị độ hấp thụ quang = 0,27 tương ứng với giới hạn của 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion là 4 mg/kg. 2-[2-(6-methylquinolyl)]-1,3-indandion được đánh giá như 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion.


Các hợp chất hữu cơ ngoài các thành phần màu


Các hợp chất hữu cơ ngoài các thành phần màu trong quinolin chỉ có trong chế phẩm sản xuất từ 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion.

Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng, với các điều kiện như sau:

Thiết bị: Sắc ký lỏng phân giải cao có bộ điều khiển gradien nồng độ pha động.

Detector: Detector UV cho HPLC có thể đo độ hấp thụ quang tại 254 nm.

Cột: Nucleosil, 250X4 mm, 7 m.

Hệ dung môi:

A: Đệm acetat pH 4,6:nước (1:10). Đệm acetat bao gồm dung dịch NaOH 1M : acid acetic 1 M : nước (5:10:35).

B: (A):methanol (20:80).

Nồng độ mẫu 1%(m/v) trong dung môi A.

Điều kiện gradient nồng độ pha động:



Phút

%A

%B

0

100

0

15

65

35

20

50

50

25

0

100

36

0

100

42

100

0

Tốc độ dòng: 1 ml/phút

6.2. Định lượng




Tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận Xác định tổng hàm lượng bằng phương pháp quang phổ (JECFA monograph 1 - Vol. 4).

Dung môi: Đệm photphat pH 7

Pha loãng dung dịch A: từ 10 ml pha đến 250 ml


Độ hấp thụ riêng (a): 86,35

Bước sóng hấp thụ cực đại: 415 nm

Riêng đối với chế phẩm quinolin sản xuất từ 2-(2-quinolyl)-1,3-indandion xác định tỷ lệ % của di-, mono-, trisulfonat: Sử dụng điều kiện HPLC mô tả trong chuyên luận xác định các hợp chất hữu cơ ngoài thành phần màu, với nồng độ dung dịch mẫu thử trong dung môi HPLC A là 0,05% thay cho 1%. Biểu thị kết quả theo tỷ lệ % tổng các thành phần màu có trong chế phẩm.



Phụ lục V



tải về 0.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương