1. Tên khác, chỉ số
|
Vitamin B2, Lactoflavin
INS: 101i
ADI = 0 - 0,5 mg/kg thể trọng. |
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Riboflavin; 3,10-dihydro-7,8-dimethyl-10-[(2S,3S,4R)-2,3,4,5-tetrahydroxypentyl]benzo-[g]pteridin-2,4-dion; 7,8-dimethyl-10-(1'-Dribityl) isoalloxazin.
|
Mã số C.A.S.
|
83-88-5
|
Công thức hóa học
|
C17H20N4O6
|
Công thức cấu tạo
|
|
Khối lượng phân tử
|
376,37
|
3. Cảm quan
|
Bột tinh thể màu vàng đến vàng cam, có mùi nhẹ.
|
4. Chức năng
|
Phẩm màu.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Rất khó tan trong nước, thực tế không tan trong cồn, ether, aceton và cloroform; rất dễ tan trong dung dịch kiềm loãng.
|
Quang phổ
|
Sử dụng dung dịch mẫu thử trong nước, đã chuẩn bị trong phần Định lượng, xác định độ hấp thụ quang (A) tại các bước sóng 267 nm, 375 nm, 444 nm.
Tỷ số A375/A267 nằm trong khoảng 0,31 và 0,33.
Tỷ số A444/A267 nằm trong khoảng 0,36 và 0,39.
|
Góc quay cực riêng
|
[]20,D: trong khoảng -115o và -140o.
|
Phản ứng màu
|
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
|
5.2. Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng khi làm khô
|
Không được quá 1,5%.
|
Tro sulfat
|
Không được quá 0,1%.
|
Các chất màu phụ
|
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần Phương pháp thử).
|
Các amin thơm bậc nhất
|
Không được quá 100 mg/kg tính theo anilin.
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg.
|
5.3. Hàm lượng C17H20N4O6
|
Không được thấp hơn 98%.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1 Định tính
|
|
Góc quay cực riêng
|
Sấy khô mẫu tại 100 oC trong 4 gờ. Cân 50 mg và hòa tan trong dung dịch natri hydroxyd 0,05 N không có carbonat và pha loãng đến đủ 10 ml cũng bằng dung dịch này. Đo độ quay quang của dung dịch trong 30 phút kể từ khi pha dung dịch.
|
Phản ứng màu
|
Hòa tan khoảng 1 mg mẫu vào 100 ml nước. Dung dịch có màu vàng xanh nhạt khi cho ánh sáng truyền qua và có huỳnh quang xanh vàng đậm với ánh sáng phản xạ. Màu sẽ bị mất khi thêm acid vô cơ hoặc kiềm vô cơ.
|
6.2. Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng khi làm khô
|
Sấy tại 105 oC, trong 4 giờ
|
Tro sulfat
|
- Thử theo JECFA monograph 1 - vol.4
- Mẫu thử: cân 2 g
|
Các chất màu phụ
|
Chuẩn bị dung dịch chuẩn không có lumiflavin cho thử nghiệm bằng cách pha loãng 3 ml dung dịch kali dicromat 0,1 N với nước đến đủ 1000 ml. Cho một ít cloroform qua cột nhôm oxyd để loại hết ethanol. Lấy 10 ml cloroform này, thêm 35 mg mẫu, lắc trong 5 phút và lọc. Mật độ màu của dịch lọc không được đậm hơn mật độ màu của 10 ml chuẩn khi quan sát trong dụng cụ chứa cùng loại
|
Chì
|
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - vol.4. Sử dụng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp với hàm lượng chỉ định để xác định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả trong Phụ lục 1: Các phương pháp thử chung phần các phương pháp phân tích công cụ
|
6.3. Định lượng
|
|
|
Tiến hành định lượng trong môi trường ít ánh sáng. Phân tán 65,0 mg mẫu thử trong 5 ml nước trong bình định mức 500 ml màu nâu, cần đảm bảo rằng toàn bộ mẫu thử đã bị tẩm ướt, hòa tan trong 5 ml dung dịch natri hydroxyd 2 N. Ngay khi mẫu tan hoàn toàn, thêm 100 ml nước và 2,5 ml acid acetic băng và pha loãng bằng nước đến đủ 500 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch này, thêm 3,5 ml dung dịch natri acetat 1,4% (kl/tt) và pha loãng với nước đến đủ 200 ml. Đo độ hấp thụ quang (A) tại cực đại hấp thụ 444 nm.
% Riboflavin = [(A×5000) / (328×W)] × 1,367
trong đó
A = độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử tại 444 nm
W = Khối lượng mẫu thử, tính bằng g.
|