UNIT 3- LOP 10- PRESENT AND PAST PERFECT TENSE
I
KĐ : S + has/have + V3
PĐ : S + has/have + not + V3
NV : Has/Have + S + V3 ?
. Present Perfect:
Ex: Ms Mai has already finished the work.
We haven’t seen him recently.
Have you ever been to Canada?
Cách dùng:
-
Hành động vừa mới xảy ra.
I have just seen my sister in the park.
-
Diễn tả một hành động lập đi lập lại nhiều lần trong quá khứ mà không biết rỏ thời gian cụ thể trong quá khứ. Hành động có thể tiếp tục xảy ra ở hiện tại và tương lai.
I have seen that film several times.
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.
Mary has lived in this house for ten years.
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ mà không rỏ thời gian.
I have lost my keys.
-
Diển tả hành động xảy ra trong quá khứ mà kết quả vẫn còn ở hiện tại ( hành động đã hoàn tất trước hđ ở hiện tại ).
He has had lunch. (He is full now.)
-
Diễn tả 1 hành động chưa xảy ra.
I have not made any important decision yet
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và chấm dứt ngay lúc nói
Our teacher has given three execisrs so far
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |