3.3 Các chương trình, dự án đầu tư phát triển giao thông thủy nội địa đã được phê duyệt Bảng 3.3: Các dự án đường thủy nội địa có liên quan đến tỉnh Tiền Giang
TT
|
Tên dự án và các hạng mục liên quan tỉnh Tiền Giang
|
1
|
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đồng bằng sông Cửu Long (PT CSHTGT ĐBSCL); Quyết định số 237/QĐ-TTg ngày 14/02/2007; vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB) và viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Úc (WB5); Phạm vi nghiên cứu của dự án tại 13 tỉnh, thành phố; có 04 Hợp phần; Thực hiện 2007-2015
|
-
|
Hợp phần B: đầu tư nạo vét mở rộng tăng chiều sâu và bảo vệ bờ, lắp đặt phao tiêu báo hiệu hai hành lang đường thủy quốc gia đạt cấp III, bao gồm: Hành lang phía Bắc xuyên Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên từ: TP. Hồ Chí Minh qua Tân An - Rạch Chanh Phong Mỹ - Tri Tôn Tám Ngàn dài 253Km, có đoạn đi qua tỉnh Tiền Giang là tuyến kênh Nguyễn Văn Tiếp (bao gồm kênh Rạch Chanh và kênh Tháp Mười số 02) và xây dựng âu tàu Rạch Chanh (thuộc địa phận tỉnh Long An)
|
2
|
Dự án đầu tư Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo tối thiểu đạt chuẩn cấp II đường thủy nội địa; Quyết định số 1738/QĐ-BGTVT ngày 21/6/2013 phê duyệt điều chỉnh dự án Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo, quy mô chiều rộng đáy 55m; tổng mức đầu tư dự án điều chỉnh còn 2.263,653 tỷ đồng; phân kỳ đầu tư 2 giai đoạn
|
(Nguồn: Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang, năm 2014)
3.4 Dự báo nhu cầu vận tải thủy nội địa tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 3.4.1 Phương pháp và cơ sở dự báo
3.4.1.1. Phương pháp dự báo
Có rất nhiều phương pháp dự báo dựa trên các mô hình khác nhau như mô hình chuỗi thời gian, mô hình nhân tố, mô hình chuyên gia, mô hình kết hợp. Trong điều kiện dự báo nhu cầu vận tải ĐTNĐ của Tiền Giang có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới kết quả, chúng tôi lựa chọn phương pháp dự báo lấy mô hình kết hợp làm hạt nhân.
Trong mô hình kết hợp này, chúng tôi sử dụng dữ liệu đầu vào là chuỗi số liệu thống kê theo thời gian, kết hợp với một số hệ số đánh giá các tác động của các nhân tố như kịch bản kinh tế, các dự án khả thi, ... và kết hợp các dự đoán của các chuyên gia trong ngành để điều chỉnh kết quả cuối cùng.
3.4.1.2. Cơ sở dự báo
Cơ sở dự báo là các dữ liệu sau:
-
Hiện trạng mạng lưới tuyến ĐTNĐ
-
Hiện trạng khối lượng vận tải hàng hóa và hành khách trên các tuyến
-
Cơ cấu và số lượng phương tiện vận tải ĐTNĐ
Hình 3.4.1-1: Hiện trạng mật độ vận tải hàng hóa trên các tuyến sông chính
Đơn vị: 1000 tấn/ năm
Hình 3.4.1-2: Hiện trạng mật độ vận tải khách trên các tuyến sông chính
Đơn vị: 1000 Lượt người/ năm
3.4.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tương lai
-
Các địa điểm phát sinh – thu hút chuyến đi
-
Các chính sách định hướng, quy hoạch, dự án phát triển liên quan
3.4.2 Dự báo khối lượng vận chuyển hàng hoá
a) Xây dựng hàm tương quan hồi quy vận tải hàng hóa
Nhóm nghiên cứu sử dụng phân tích hồi quy đa biến với 2 biến là các số liệu thống kê về hiện trạng dân số, GDP của tỉnh để phân tích xu hướng tăng trưởng của vận tải hàng hóa tỉnh Tiền Giang :
Theo nghiên cứu của chúng tôi, trong tương lai khối lượng hàng hóa vận tải bằng đường bộ tỉnh Tiền Giang sẽ tăng trưởng nhanh vì có nhiều dự án trọng điểm về đường bộ đã, đang và sẽ hoàn thành. Vận tải hàng hóa bằng đường thủy vẫn giữ một vị trí quan trọng trong cơ cấu vận tải hàng hóa trong tương lai của Tiền Giang vì vận tải thủy có những lợi thế vượt trội so với các phương thức khác nhờ giá thành rẻ, năng lực vận chuyển lớn và mạng lưới đường thủy cũng tương đối thuận tiện.
Vì những lý do trên, chúng tôi sẽ dùng phân tích hồi quy để dự báo vận tải hàng hóa bằng đường bộ và bằng đường thủy
a1) Mô hình vận tải hàng hóa đường bộ:
G = C(1)+C(2).(DÂN SỐ) + C(3).(GDP)
Trong đó: C(1), C(2), C(3) là các hệ số được tính ra từ phân tích hồi quy
R2:Hệ số tương quan
G: Khối lượng vận tải hàng hóa đường bộ
Kết quả phân tích quy được các hệ số như sau:
Tham số
|
Giá trị
|
R2
|
0.99939
|
C(1)
|
-91643.8
|
C(2)
|
0.071205
|
C(3)
|
54.10377
|
Kết quả hàm hồi quy như sau:
G = -91643.8+0.071205.(DÂN SỐ) + 54.10377.(GDP)
a2) Mô hình vận tải hàng hóa đường thủy:
G = C(1)+C(2).(DÂN SỐ) + C(3).(GDP)
Trong đó: C(1), C(2), C(3) là các hệ số được tính ra từ phân tích hồi quy
R2:Hệ số tương quan
G: Khối lượng vận tải hàng hóa đường thủy
Kết quả phân tích quy được các hệ số như sau:
Tham số
|
Giá trị
|
R2
|
0.986371
|
C(1)
|
-31505.5
|
C(2)
|
0.040681
|
C(3)
|
20.13535
|
Kết quả hàm hồi quy như sau:
G = -31505.5+0.040681.(DÂN SỐ) + 20.13535.(GDP)
b) Kết quả dự báo tổng nhu cầu vận tải hàng hóa tỉnh Tiền Giang
Bảng 3.4.2: Kết quả dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa tỉnh Tiền Giang
Năm
|
Tổng hàng vận chuyển
|
Hàng đường bộ vận chuyển
|
Hàng đường sông vận chuyển
|
Cơ cấu
|
Khối lượng (1000 tấn)
|
TĐTT (%)
|
Khối lượng (1000 tấn)
|
TĐTT (%)
|
Khối lượng (1000 tấn)
|
TĐTT (%)
|
Đường bộ
|
Đường thủy
|
2015
|
19439
|
14.5%
|
12047
|
19.7%
|
7392
|
8.8%
|
62%
|
38%
|
2025
|
34880
|
6.0%
|
23019
|
6.7%
|
11861
|
4.8%
|
66%
|
34%
|
2035
|
50860
|
3.8%
|
34266
|
4.1%
|
16594
|
3.4%
|
67%
|
33%
|
(Nguồn: Tính toán Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, 2014)
Hình 3.4.2-1: Dự báo mật độ vận tải hàng hóa trên các tuyến sông chính năm 2015
Đơn vị: 1000 tấn/ năm
Hình 3.4.2-2: Dự báo mật độ vận tải hàng hóa trên các tuyến sông chính năm 2025
Đơn vị: 1000 tấn/ năm
Hình 3.4.2-3: Dự báo mật độ vận tải hàng hóa trên các tuyến sông chính năm 2035
Đơn vị: 1000 tấn/ năm
3.4.3 Dự báo khối lượng vận chuyển hành khách
a). Xây dựng hàm tương quan hồi quy vận tải hành khách
Qua phân tích số liệu thống kê vận tải khách hiện trạng chúng tôi thấy: khối lượng vận tải khách tỉnh Tiền Giang không ổn định, đặc biệt là vận tải khách bằng đường thủy, khối lượng vận tải tăng giảm bất thường, không có xu thế. Nhưng theo phân tích của chúng tôi, trong tương lai vận tải khách đường bộ sẽ có sự tăng trưởng nhanh với nhiều dự án đã và sẽ được triển khai, làm hoàn thiện mạng lưới giao thông, nâng năng lực và rút ngắn thời gian di chuyển của hành khách. Đây sẽ là phương thức vận tải khách chủ đạo trong tương lai của tỉnh Tiền Giang.
Vận tải khách đường thủy sẽ có xu hướng giảm dần trong tương lai do mạng Lưới giao thông đường bộ ngày càng được hoàn thiện.
Vì những lý do đó chúng tôi sẽ sử dụng phân tích hồi quy vào để dự báo vận tải khách đường bộ và toàn ngành và vận tải khách đường sông sẽ chiếm phần còn lại.
a1). Mô hình dự báo vận tải hành khách đường bộ:
G = C(1)+C(2).(DÂN SỐ) + C(3).(GDP)
Trong đó: C(1), C(2), C(3) là các hệ số được tính ra từ phân tích hồi quy
R2: Hệ số tương quan
G: Khối lượng vận tải hành khách đường bộ
Kết quả phân tích quy được các hệ số như sau:
Tham số
|
Giá trị
|
R2
|
0.99939
|
C(1)
|
-45.2962
|
C(2)
|
0.000238
|
C(3)
|
0.037763
|
Kết quả hàm hồi quy như sau:
G = -45.2962 + 0.000238.(DÂN SỐ) + 0.037763.(GDP)
a2). Mô hình dự báo vận tải hành khách toàn ngành
G = C(1)+C(2).(DÂN SỐ) + C(3).(GDP)
Trong đó: C(1), C(2), C(3) là các hệ số được tính ra từ phân tích hồi quy
R2: Hệ số tương quan
G: Khối lượng vận tải hành khách toàn ngành
Kết quả hàm hồi quy như sau:
G = - 37.5673 + 0.000167.(DÂN SỐ) + 0.036434.(GDP)
b). Kết quả dự báo tổng nhu cầu vận tải hành khách tỉnh Tiền Giang
Bảng 3.4.3: Kết quả dự báo nhu cầu vận tải hành khách tỉnh Tiền Giang
Năm
|
Tổng khách vận chuyển
|
Khách đường bộ vận chuyển
|
Khách đường sông vận chuyển
|
Cơ cấu
|
Khối lượng (triệu khách)
|
TĐTT (%)
|
Khối lượng (triệu khách)
|
TĐTT (%)
|
Khối lượng (triệu khách)
|
TĐTT (%)
|
Đường bộ
|
Đường thủy
|
2015
|
34.8
|
3.3%
|
30.7
|
4.1%
|
4.2
|
-1.4%
|
88.02%
|
11.98%
|
2025
|
45.4
|
2.7%
|
43.1
|
3.5%
|
2.3
|
-5.7%
|
94.92%
|
5.08%
|
2035
|
57.6
|
2.4%
|
55.5
|
2.6%
|
2.1
|
-1.1%
|
96.42%
|
3.58%
|
(Nguồn: Tính toán Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, 2014)
Hình 3.4.3-1: Dự báo mật độ vận tải khách trên các tuyến sông chính năm 2015
Đơn vị: 1000 Lượt người/ năm
Hình 3.4.3-2: Dự báo mật độ vận tải khách trên các tuyến sông chính năm 2025
Đơn vị: 1000 Lượt người/ năm
Hình 3.4.3-3: Dự báo mật độ vận tải khách trên các tuyến sông chính năm 2035
Đơn vị: 1000 Lượt người/ năm
3.4.4 Dự báo lưu lượng phương tiện trên các tuyến đường thủy nội địa chính Bảng 3.4.4: Kết quả dự báo lưu lượng phương tiện trên các tuyến đường thủy nội địa chính
Đơn vị: Lượt/ngày
Năm
|
Tên sông
|
Đoạn tuyến
|
Tàu Biển
|
Xà Lan tự hành
|
Tàu Dầu
|
Xà Lan kéo
|
Xà Lan đẩy
|
Tàu khách
|
Tàu kéo
|
2015
|
Sông Vàm Cỏ
|
|
0
|
376
|
47
|
224
|
350
|
12
|
439
|
Kênh Chợ Gạo
|
|
0
|
370
|
46
|
220
|
344
|
10
|
431
|
Sông Tiền
|
Cửa Biển - Mỹ Tho
|
15
|
473
|
103
|
333
|
380
|
59
|
556
|
Mỹ Tho - Mỹ Thuận
|
35
|
503
|
110
|
354
|
405
|
50
|
592
|
Mỹ Thuận – Biên Giới
|
1
|
29
|
14
|
2
|
2
|
3
|
0
|
2025
|
Sông Vàm Cỏ
|
|
0
|
553
|
67
|
305
|
481
|
10
|
573
|
Kênh Chợ Gạo
|
|
0
|
505
|
62
|
279
|
439
|
8
|
523
|
Sông Tiền
|
Cửa Biển - Mỹ Tho
|
21
|
663
|
140
|
424
|
480
|
45
|
586
|
Mỹ Tho - Mỹ Thuận
|
51
|
743
|
146
|
531
|
538
|
40
|
657
|
Mỹ Thuận – Biên Giới
|
2
|
37
|
18
|
3
|
3
|
2
|
0
|
2035
|
Sông Vàm Cỏ
|
|
0
|
863
|
104
|
476
|
726
|
8
|
821
|
Kênh Chợ Gạo
|
|
0
|
790
|
95
|
436
|
665
|
5
|
752
|
Sông Tiền
|
Cửa Biển - Mỹ Tho
|
34
|
1176
|
247
|
784
|
794
|
25
|
860
|
Mỹ Tho - Mỹ Thuận
|
84
|
1335
|
258
|
990
|
901
|
20
|
976
|
Mỹ Thuận – Biên Giới
|
2
|
52
|
25
|
4
|
4
|
1
|
0
|
(Nguồn: Tính toán Viện Chiến lược và Phát triển GTVT, 2014)
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |