Hiện trạng rừng khu vực Quảng Bình – Thừa Thiên Huế |
Đa dạng sinh học: Vùng dự án được coi là khu vực giàu có về hệ thực vật và động vật. Dữ liệu tỉnh cho thấy rằng trong các khu vực ven biển phía đông bắc của vùng cửa sông (KV1), vùng ven biển, vùng đất mặn, thảm thực vật ngập mặn là tương đối phong phú, bao gồm các loài chịu mặn cao12. Do diện tích rừng ngập mặn lớn, hệ thống động thực vật rất đa dạng,13 nhưng dao động theo thời gian. Những ngọn đồi và núi thấp ven biển (KV2-KV3) là khu rừng vực nhiệt đới thường xanh thứ cấp bị ảnh hưởng của con người. Trong khu vực ven biển với đất ngập mặn, cộng đồng ngập mặn bao gồm các loài nước lợ phổ biến và Bần chua (Sonneratia caseolaris) là loài chiếm ưu thế nhất, phân bố ở các vùng cửa sông (Kiến Thụy, Tiên Lãng), với độ cao từ 5 đến 10 m. Để bảo vệ đê điều, người dân ở các vùng ven biển đã trồng các dải rừng của Trang (Kademlia candel), Bần chua (Sonneratia caseolaris). Việc trồng Trang (Kademlia candel) cũng tạo điều kiện để tái sinh tự nhiên của một số loài như Sú (Aegiceras conmiculatum) và Bần (S.caseolarris OKNiedenzu), tạo môi trường sống cho nhiều loài hải sản và chim di cư. Ở những vùng đồi khô cằn ven biển, là khu vực đồng cỏ thứ cấp và cây bụi với một số loài tái sinh tự nhiên bao gồm các loài bản địa chịu hạn. Thảm thực vật tự nhiên có cấu trúc ổn định và khả năng bảo vệ chống lại gió và cát bay. Thảm thực vật này được coi là một trong những khu vực ven biển có hệ sinh thái độc đáo điển hình, do đó cần thực hiện các nghiên cứu để tái sinh tự nhiên kiểu rừng này.
Vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Tại các tỉnh dự án, có 11 khu bảo tồn thiên nhiên và 07 vườn quốc gia (Bảng A1.2). Những khu vực này được thành lập để bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, đa dạng sinh học, môi trường, cảnh quan và môi trường sống cho các loài động vật hoang dã và thực vật, thu hút du lịch, và/hoặc di tích lịch sử. Trong khi hầu hết các khu vực này đều nằm cách xa bờ biển, thì có 3-4 khu có thể được đặt gần các khu vực tiểu dự án có khả năng được chọn.
Bảng A1.2 các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trong khu vực dự án
TT
|
Tên
|
Tỉnh
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích thành lập
|
I
|
Vườn quốc gia
|
1
|
Bái Tử Long
|
Quảng Ninh
|
15.283,00
|
Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, đa dạng sinh học, cảnh quan và môi trường
|
2
|
Cát Bà
|
Hải Phòng
|
15.996,36
|
Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên đảo, dân số của loài voọc đầu trắng và các loài bị đe dọa khác
|
Quảng Ninh
|
1.366,60
|
3
|
Bến En
|
Thanh Hóa
|
13.886,63
|
Bảo vệ thiên nhiên hệ sinh thái rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan và môi trường
|
4
|
Pù Mát
|
Nghệ An
|
93.524,70
|
Bảo tồn tài nguyên rừng và môi trường sống cho voi, hổ, Sao la và các loài bị đe dọa khác
|
5
|
Vũ Quang
|
Hà Tĩnh
|
52.741,50
|
Bảo tồn tài nguyên rừng và môi trường sống cho voi, hổ, Sao la và các loài bị đe dọa khác
|
6
|
Phong Nha Kẻ Bàng
|
Quảng Bình
|
123.320,78
|
Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi, các loài bị đe dọa, di sản thiên nhiên, cảnh quan/địa điểm du lịch
|
7
|
Bạch Mã
|
Thừa Thiên Huế
|
34.380,00
|
Bảo tồn tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường và di tích lịch sử
|
II
|
Khu bảo tồn thiên nhiên
|
1
|
Đông Sơn - Kỳ Thượng
|
Quảng Ninh
|
15.110,30
|
Bảo tồn tài nguyên rừng đất thấp, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường
|
2
|
Pù Hu
|
Thanh Hóa
|
22.688,37
|
Bảo vệ rừng tự nhiên, các loài bị đe dọa
|
3
|
Pù Luông
|
Thanh Hóa
|
17.171,53
|
Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, loài voọc mông trắng và các loài bị đe dọa khác
|
4
|
Xuân Liên
|
Thanh Hóa
|
23.815,50
|
Bảo tồn môi trường sống trong hệ sinh thái rừng tự nhiên, và các loài bị đe dọa
|
5
|
Pù Hoạt
|
Nghệ An
|
34.589,89
|
Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và môi trường sống cho voi, hổ, Sao la.
|
6
|
Pù Huống
|
Nghệ An
|
40.186,50
|
Bảo vệ rừng tự nhiên và môi trường sống cho thực vật hoang dã và động vật
|
7
|
Kẻ Gỗ
|
Hà Tĩnh
|
21.768,80
|
Bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên, bảo vệ hồ Kẻ Gỗ
|
8
|
Bắc Hướng Hóa
|
Quảng Trị
|
23.486,00
|
Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học
|
9
|
Dakrong
|
Quảng Trị
|
37.681,00
|
Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học
|
10
|
Phong Điền
|
Thừa Thiên Huế
|
41.508,70
|
Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học
|
11
|
Sao la Thua Thien Hue
|
Thừa Thiên Huế
|
15.519,93
|
Bảo tồn tài nguyên rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, loài Sao la
|
Box A1.2 Địa điểm các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |