DỰ thảO 1 (Ngày 12/11/2014)


Xác định tiến độ thực hiện đề án



tải về 2.44 Mb.
trang7/17
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích2.44 Mb.
#17384
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17

4.3. Xác định tiến độ thực hiện đề án

4.3.1. Xây dựng lộ trình chung cho toàn dự án


- Đến hết tháng 04/2015, tất cả các tỉnh, thành phố nuôi tôm nước lợ có “Dự án giám sát một số dịch bệnh quan trọng trên tôm tại địa phương” và được phê duyệt.

- Hàng năm rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc trình ban hành mới các văn bản hướng dẫn, cơ chế, chính sách để thực hiện Dự án.


3.3.2. Dự kiến thời gian thực hiện từng nhiệm vụ


- Hàng năm tổ chức đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực triển khai công tác giám sát dịch bệnh.

- Hàng năm đầu tư, nâng cấp và hướng dẫn các phòng thử nghiệm đăng ký để được công nhận năng lực xét nghiệm theo Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT hoặc ISO 17025.

- Hàng năm tổ chức giám sát dịch bệnh tại các cơ sở sản xuất, ương nuôi tôm giống và nuôi tôm thương phẩm theo phương thức thâm canh, bán thâm canh.

- Hàng năm, hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương trọng điểm về nuôi tôm có kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên tôm.


4.4. Cân đối nguồn lực thực hiện

4.4.1. Nguồn lực con người


- Hệ thống và các cán bộ thú y các cấp từ Trung ương (Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục) đến địa phương (Chi cục Thú y, Trạm Thú y, thú y xã), chủ cơ sở sản xuất tôm giống, người nuôi tôm thương phẩm, kinh doanh, buôn bán, vận chuyển tôm.

- Các nhà nghiên cứu tại các viện, trường về thú y và thủy sản.

- Các tổ chức, cá nhân đầu tư phòng thử nghiệm.

4.4.2. Nguồn lực tài chính


- Kinh phí của Nhà nước sẽ được sử dụng để thông tin tuyên truyền, hội thảo, tập huấn, đầu tư nâng cấp và duy trì hoạt động của hệ thống thú y, kiểm soát vận chuyển thủy sản và sản phẩm thủy sản.

- Kinh phí Nhà nước đảm bảo hỗ trợ một phần cho việc thực hiện giám sát một số dịch bệnh quan trọng trên tôm cho mục đích xuất khẩu.

- Các doanh nghiệp, cơ sở nuôi tôm chịu trách nhiệm kinh phí cho thực hiện giám sát một số dịch bệnh quan trọng trên tôm.

4.4.3. Nguồn lực vật chất khác


Các phương tiện, dụng cụ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Đề án, các Dự án giám sát cụ thể của địa phương.

4.5. Dự kiến hiệu quả thực hiện đề án

4.5.1. Dự kiến tính khả thi của đề án


- Theo yêu cầu của chủ trương, chính sách và quy định về phòng chống dịch bệnh

- Theo nhu cầu của người dân về nguồn thực phẩm thủy sản an toàn dịch bệnh

- Theo yêu cầu của các nước nhập khẩu thủy sản của Việt Nam.

4.5.2. Dự kiến hiệu quả kinh tế


- Giám diện tích nuôi bị bệnh, giảm thiệt hại trực tiếp do dịch bệnh gây ra.

- Giảm chi phí về con giống an toàn dịch bệnh, giảm chi phí về phòng, chống dịch bệnh.

- Tăng hiệu quả sản xuất, nuôi tôm với năng suất cao hơn, giá thành tôm thiêu thụ trong nước ở mức vừa phải, kích tích tiêu dùng nhiều hơn.

- Tăng lượng tôm xuất khẩu, đem lai nhiều hơn về nguồn ngoại tệ cho nhà nước.


3.5.3. Dự kiến hiệu quả xã hội


- Tạo công an ổn định cho hàng nghìn người dân tham gia vào quá trình sản xuất tôm giống, nuôi tôm, chế biến và buôn bán tôm an toàn dịch bệnh.

- Góp phần vào việc đảm bảo an ninh xã hội, an ninh lương thực, thực phẩm, xóa đói, giảm nghèo.


5.3.4. Dự kiến hiệu quả môi trường


- Giảm diện tích bị bệnh, dẫn đến giảm số lượng hóa chất, thuốc xử lý do đó giảm tác động xấu đến môi trường.

- Cải tạo hệ thống kênh, mương cấp thoát nước tại các vùng nuôi, hạn chế ô nhiễm.


5.3.4. Dự kiến những rủi ro (nếu có) để có biện pháp giải quyết


- Nhiều địa phương chưa thực hiện quy hoạch vùng nuôi theo đúng hướng dẫn của Bộ NN&PTNT

- Diện tích nuôi quảng canh chiếm đa phần

- Nhận thức của người nuôi về nguy cơ dịch bệnh, phòng chống dịch bệnh còn hạn chế

- Thời tiết biến đổi (nắng nóng, mưa lớn).


PHẦN III: PHẦN KẾT LUẬN


Đề án là rất quan trọng, cần thiết và cần khẩn chương thực hiện để phòng, chống có hiệu quả dịch bệnh trên tôm, đảm bảo thủy sản an toàn dịch bệnh cho người tiêu dùng trong nước và thúc đẩy xuất khẩu thủy sản.

PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO



PHẦN V: CÁC BẢNG SỐ LIỆU, HÌNH MINH HỌA VÀ PHỤ LỤC


Bảng 1: Tổng hợp diện tích nuôi của cả nước trong 10 tháng đầu năm 2014.

(Số liệu do Tổng cục Thủy sản báo cáo tại Hội nghị tổng kết nuôi tôm nước lợ năm 2014 và xây dựng kế hoạch năm 2015 được tổ chức tại tỉnh Bến Tre vào ngày 04/11/2014)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch

Thực hiện 10 tháng 2014

Ước thực hiện năm 2014

So sánh KH 2014 (%)

So sánh cùng kỳ 2013

(Tỷ lệ % tăng, giảm)

I

Sản lượng nuôi tôm nước lợ

tấn

550.000

568.668

660.000

120,0

105,1

1

Tôm sú



250.000

240.937

260.000

104,0

89,9

2

Tôm chân trắng



300.000

327.731

400.000

133,3

120,1

II

Diện tích nuôi Tôm nước lợ

ha

670.000

675.830

685.000

102,2

104,4

1

Tôm sú



600.000

582.514

590.000

98,9

100,0

2

Tôm chân trắng

"

70.000

93.316

95.000

135,7

146,4

Hình 1: Bản đồ thể hiện các tỉnh trọng điểm về nuôi tôm.



Bảng 2: Tổng hợp dịch bệnh trên tôm nuôi.

TT

Thông số so sánh

Bệnh đốm trắng

Bệnh hoại tử gan tụy cấp

Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu và cơ quan biểu mô

Năm 2012

Năm 2013

9 tháng đầu năm 2014

Năm 2012

Năm 2013

9 tháng đầu năm 2014

Năm 2012

Năm 2013

9 tháng đầu năm 2014

1

Số tỉnh có dịch

19

28

21

16

19

22



4

5

2

Số huyện có dịch

54

95

65

52

59

59



8

10

3

Số xã có dịch

120

282

233

192

199

224



24

24

4

Tổng diện tích bị bệnh (ha)

8,734

12,351

18,321

28,005

5,875

5,119

1.35 

786

1,208




(a) Số địa phương có dịch bệnh đốm trắng trên tôm.




(b) Số diện tích nuôi (ha) có dịch bệnh đốm trắng trên tôm




Hình 2: So sánh số lượng địa phương và diện tích nuôi trồng thủy sản có dịch bệnh đốm trắng trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.

(a) Số địa phương có dịch bệnh đốm trắng trên tôm.




(b) Số diện tích nuôi (ha) có dịch bệnh đốm trắng trên tôm




Hình 3: So sánh số lượng địa phương và diện tích nuôi trồng thủy sản có dịch bệnh hoại tử gan tụy trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.

(a) Số địa phương có dịch bệnh đốm trắng trên tôm.




(b) Số diện tích nuôi (ha) có dịch bệnh đốm trắng trên tôm



Hình 4: Diễn biến của dịch bệnh đốm trắng trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.

(a) Số địa phương có dịch bệnh đốm trắng trên tôm.




(b) Số diện tích nuôi (ha) có dịch bệnh đốm trắng trên tôm



Hình 5: Diễn biến của dịch bệnh hoại tử gan tụy trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.







Năm 2012

Năm 2013

9 tháng đầu năm 2014

Hình 6: Bản đồ dịch bệnh đốm trắng trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.







Năm 2012

Năm 2013

9 tháng đầu năm 2014

Hình 7: Bản đồ dịch bệnh hoại tử gan tụy cấp trên tôm năm 2012, 2013 và 9 tháng đầu năm 2014.


tải về 2.44 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương