DỰ Án phát triển cáC ĐÔ thị loại vừa tiểu dự Án thành phố phủ LÝ, TỈnh hà nam


CƠ SỞ PHÁP LÝ, KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN



tải về 1.18 Mb.
trang3/17
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.18 Mb.
#18691
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17

CƠ SỞ PHÁP LÝ, KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho các hạng mục bổ sung của Dự án “Phát triển các thành phố loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án Phủ Lý, tỉnh Hà Nam” sẽ đảm bảo đáp ứng các yêu cầu của Chính phủ Việt Nam và các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới.

Các luật, nghị định, thông tư và quy chuẩn/ tiêu chuẩn của Việt Nam


  • Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

  • Luật Tài nguyên Nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

  • Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;

  • Luật Đa dạng Sinh học 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008;

  • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

  • Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi ngày 14/2/2015

  • Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

  • Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về Thoát nước và xử lý nước thải;

  • Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Quản lý chất thải rắn

  • Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả thải vào nguồn nước.

  • Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/5/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;

  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường

  • Bộ các quy chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia về lĩnh vực môi trường

  • Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

  • Quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 4 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn và nước thải trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

  • Quyết định 854b/QĐ-UBND ngày 18/7/2008 phê duyệt Dự án Đầu tư xử lý khẩn cấp sạ lở bờ kết hợp chỉnh trang đô thị đoạn thượng lưu cống Phủ Lý từ cầu Phủ Lý qua QL1A đến cống xả trạm bơm Mễ.

  • Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 về việc phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xử lý khẩn cấp sạ lở bờ kết hợp chỉnh trang đô thị đoạn thượng lưu cống Phủ Lý từ cầu Phủ Lý qua QL1A đến cống xả trạm bơm Mễ.

  • Văn bản 547/UBND-GTXD ngày 3/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam chấp thuận bổ sung ĐTXD tuyến đường phía Bắc cơ sở khám, chữa bệnh – Bệnh viện Bạch Mai kết nối ra đường D4-N7 vào gói thầu PL3-01 của Tiểu dự án Thành phố Phủ Lý

  • Văn bản 694/UBND-GTXD ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc chấp thuận bổ sung tuyến đường tránh (ĐT491) theo quy hoạch tại nút giao phía Nam cầu Liêm Chính vào gói thầu PL03-02 thuộc dự án phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Phủ Lý.

  • Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 1491/UBND-NV ngày 04/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam về việc điều chỉnh giá trị một số gói thầu và bổ sung đầu tư cải tạo, nâng cấp trường THCS Lương Khánh thiện vào Tiểu dự án thành phố Phủ Lý;

  • Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị nghe báo cáo điều chỉnh thiết kế Hồ Lam Hạ 1, Hồ Lam Hạ 2 thuộc tiểu dự án phát triển đô thị thành phố phủ lý vốn vay WB. (Thông báo số 1121/TB-VPUB ngày 01/10/2014 của Văn phòng UBND tỉnh)

Các chính sách an toàn và tài liệu hướng dẫn của NHTG


Các chính sách an toàn sau của NHTG được kích hoạt bởi tiểu dự án Phủ Lý bao gồm:

  • Đánh giá môi trường (OP/BP 4.01)

  • Tái định cư bắt buộc (OP/BP 4.12)

  • Tài nguyên văn hóa vật thể (OP 4.11)
    1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN VÀ CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG

      1. Vị trí dự án


Dự án được đặt tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. Phạm vi nghiên cứu của Dự án được tập trung cho những khu vực có nhu cầu cấp thiết, có tính chất quan trọng tạo động lực phát triển đô thị, cải thiện môi trường, nâng cao điều kiện sống của người dân. Bao gồm:

  • Phường Quang Trung, thành phố Phủ Lý.

  • Khu đô thị Bắc Châu Giang.

  • Tổ dân phố Hòa lạc, phường Lam Hạ (thuộc khu đô thị Bắc Châu Giang).

  • Tổ dân phố Mễ Nội, phường Liêm Chính, thành phố Phủ Lý.

Hình 1. Vị trí dự án và vùng ảnh hưởng



Hình 2. Vị trí các khu vực thuộc dự án


      1. Nội dung của Dự án


Các hạng mục của dự án bao gồm:

  • Hợp phần 1: Cải thiện dịch vụ và nâng cấp cơ sở hạ tầng cơ bản

  • Hợp phần 2: Cải thiện vệ sinh môi trường

  • Hợp phần 3: Đường và cầu đô thị;

  • Hợp phần 4: Hỗ trợ kỹ thuật và tăng cường năng lực.

Bảng 1. Tóm tắt các hạng mục đầu tư đề xuất của Dự án

Stt

Hạng mục

Giai đoạn

Mô tả

1

Hợp phần 1




Nâng cấp cơ sở hạ tầngcơ bản và cải thiện dịch vụ (3,86 triệu USD)

1.1

Cơ sở hạ tầng phường Quang Trung

2

Phạm vi bao gồm (i) xây dựng một con đường nội bộ dài 0,9km, (ii) lắp đặt một mạng lưới thoát nước mưa dài 0,9km, (iii) lắp đặt một mạng lưới cung cấp nước kết nối với mạng cấp nước chính hiện có, tổng chiều dài khoảng 5km. (1,48 triệu USD)

1.2

Cơ sở hạ tầng Tổ Hòa Lạc, phường Lam Hạ

2

Phạm vi bao gồm (i) nâng cấp đường nội bộ hiện có, tổng chiều dài khoảng 2,1km, chiều rộng giữ nguyên như hiện trạng; (ii) lắp đặt một hệ thống thoát nước thải kết hợp nước mưa, tổng chiều dài 2,7km, và (iii) lắp đặt mạng lưới cấp nước kết nối với mạng lưới cung cấp chính hiện có, tổng chiều dài khoảng 4,25km. (0,69 triệu USD)

1.3

Cơ sở hạ tầng tổ dân phố Mễ Nội, phường Liêm Chính


2

Phạm vi bao gồm (i) nâng cấp đường nội bộ hiện có, tổng chiều dài khoảng 0.8km, chiều rộng như hiện trạng, (ii) lắp đặt và hệ thống thoát nước thải kết hợp với nước mưa, tổng chiều dài 0,8km, và (iii) lắp đặt một mạng lưới cung nước kết nối với mạng lưới cấp nước chính hiện có , tổng chiều dài 6,12km. (0,41 triệu USD)

1.4

Xây dựng trường học tại phường Quang Trung

1

Xây dựng (i) một trường tiểu học cho 425 học sinh; và (ii) trường mẫu giáo cho 350 học sinh. (1,28 triệu USD)

2

Hợp phần 2




Cải thiện vệ sinh môi trường (14,35 triệu USD)

2.1

Hồ điều hòa Lam Hạ và Quang Trung

2

Xây dựng các hồ điều hòa phường Lam Hạ, diện tích 14,7ha, và phường Quang Trung, diện tích 2,5ha. (6,00 triệu USD)

2.2

Hệ thống thoát nước thải Bắc Châu Giang dọc đường D4-N7.

2

Xây dựng (i) một mạng lưới nước thải riêng biệt dựa trên một đường ống dài khoảng 7km dẫn đến nhà máy xử lý nước thải Bắc Châu Giang được tài trợ bởi dự án (xem dưới đây), và (ii) đường ống dẫn nước sạch sẽ song song với đường mới D4-N7 được tài trợ bởi dự án (xem bên dưới). (4,00 triệu USD)

2.3

Trạm bơm nước thải

2

Xây dựng 2 trạm bơm nước thải cho các đường ống dẫn được xây dựng theo hạng mục 2.2. (0,43 triệu USD)

2.4

Trạm bơm hồ điều hòa Quang Trung

2

Xây dựng một trạm bơm kiểm soát lũ với công suất 4.000 m3/giờ giữa hồ điều hòa Quang Trung và sông Nhuệ. (0,56 triệu USD)

2.5

Nhà máy xử lý nước thải Bắc Châu Giang

2

Xây dựng một nhà máy xử lý nước thải cho khu vực phía Nam của khu đô thị đề xuất Bắc Châu Giang, với công suất ban đầu là 3.000 m3 mỗi ngày. (3,35 triệu USD)

3

Hợp phần 3




Đường và Cầu đô thị (21,51 triệu USD)

3.1

Đường D4-N7

1 & 2

Xây dựng đường D4-N7, phục vụ cho một trung tâm đô thị mới ở phía bắc, là khu vực hành chính và thương mại của thành phố, dài 4,74km, với 4 làn tiêu chuẩn ban đầu, với lối đi bộ, thoát nước, chiếu sáng đường phố, và cung cấp các tiện ích cho người đi bộ. (13,64 triệu USD)

3.2

Cầu qua sông Châu Giang

2

Xây dựng cầu 4 làn ban đầu dài 195m, liên kết với đường D4-N7. (7,87 triệu USD)

4

Hợp phần 4




Dự án Hỗ trợ quản lý và trợ giúp kỹ thuật (3,86 triệu USD)

4.1

Hỗ trợ quản lý và giám sát xây dựng

1 & 2

Phạm vi bao gồm: (i) hỗ trợ cho tất cả các hoạt động của Ban Quản lý dự án, bao gồm cả mua sắm, báo cáo, tài chính và giám sát khác, (ii) giám sát tất cả các hoạt động xây dựng; và (iii) một chương trình Thông tin – Giáo dục – Cộng đồng (IEC). (2,27 triệu USD)

4.2

Giám sát độc lập

1 & 2

Phạm vi bao gồm các dịch vụ độc lập cho (i) giám sát môi trường và tái định cư, (ii) kiểm toán tài chính ;và (iii) đánh giá sau dự án (0,36 triệu USD)

4.3

Hỗ trợ kỹ thuật

1

Phạm vi bao gồm các chương trình riêng biệt, đối với (i) quy hoạch đô thị; (ii) quản lý tài sản và xây dựng năng lực, (iii) Xây dựng năng lực Kiểm toán nội bộ (0,80 triệu USD)

4.4

Trang thiết bị và phương tiện

1

Phạm vi cung cấp cho các thiết bị và các nguồn lực cho Ban quản lý dự án và cho các cơ quan của thành phố liên quan với chương trình hỗ trợ kỹ thuật nêu trên. (0,20 triệu USD)

4.5

Đào tạo và tham quan hoc tập

1

Phạm vi bao gồm đào tạo và tham quan học tập có liên quan cho các quan chức thành phố, nhân viên Ban quản lý dự án, và nhân viên của các cơ quan công ích. (0,17 triệu USD)

4.6

Chi phí vận hành PMU

1 & 2

Phạm vi, sẽ được tài trợ bởi vốn đối ứng, tiền lương của Ban quản lý dự án, văn phòng và các chi phí khác liên quan đến công tác quản lý PMU của dự án. (1,42 triệu USD)



      1. Các hạng mục bổ sung của dự dán


Hạng mục bổ sung của dự án thuộc các hợp phần 1và 3 bao gồm các công trình sau:

1.3.3.1. Cải tạo nâng cấp trường THCS Lương Khánh Thiện

Trường THCS Lương Khánh Thiện thuộc phường Lương Khánh Thiện được bổ sung đầu tư theo văn bản số 1491/UBND-NV ngày 4/9/2014 của UBND tỉnh Hà Nam, được xây dựng trên nền trường học cũ, tổng diện tích quy hoạch 2865.5m2, đảm bảo việc học tập của 4 khối học với 427 học sinh, trong đó khối lớp 6: 130 học sinh, khối lớp 7: 94 học sinh, khối lớp 8: 94 học sinh, khối lớp 9: 109 học sinh. Mỗi khối gồm 3 lớp học được chia đều nhau.

Các hạng mục xây dựng chính bao gồm 1 nhà lớp học 3 tầng 12 phòng có diện tích XD là 338.0 m2, 1 nhà hiệu bộ và nhà học bộ môn 2 tầng có diện tích XD là 325.0 m2. Ngoài ra các hạng mục phụ trợ như nhà bảo vệ, nhà để xe, bể nước, tường rào, hệ thống điện nước... cũng được xây dựng hoàn chỉnh.

Hình 3. Vị trí xây dựng trường THCS Lương Khánh Thiện



1.3.3.2. Kè bờ bắc sông Châu Giang đoạn từ QL1A tới cầu Châu Giang

Dự án đầu tư xử lý khẩn cấp sạt lở bờ kết hợp chỉnh trang đô thị đoạn thượng lưu cống Phủ Lý từ cầu Phủ Lý qua Quốc lộ 1A đến cống xả trạm bơm Mễ, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam được đầu tư bởi UBND thành phố Phủ Lý, có tổng mức đầu tư là 219,187,519,000 đồng.(khoảng 9,75 triệu USD)

Mục tiêu dự án:


    • Phòng chống lũ nội địa, thuận lợi cho công tác kiểm tra, quản lý đê điều trong các mùa lũ bão.

    • Phòng, chống xói lở bờ, mở rộng hành lang ven sông, tạo vẻ đẹp cảnh quan, bảo vệ môi trường sinh thái.

    • Đảm bảo an toàn và thuận tiện cho giao thông thủy, bộ ven hai bờ sông Châu, phát triển hạ tầng đô thị, du lịch.

Dự án gồm các hạng mục chính là kè bờ bắc và bờ nam sông Châu Giang: (i) Kè bờ Bắc sông Châu Giang với chiều dài 1513m, cao trình đỉnh tường sườn +5m, kết cấu bê tông cốt thép, vỉa hè giáp kè rộng 10m,có hệ thống điện chiếu sáng, rãnh tiêu nước; (ii) Kè bờ Nam sông Châu Giang với chiều dài 1360m, cao trình đỉnh tường sườn +5m, kết cấu bê tông cốt thép, vỉa hè giáp kè rộng 3m,có hệ thống điện chiếu sáng, rãnh tiêu nước.

Báo cáo FS được phê duyệt theo quyết định 854b/QĐ-UBND ngày 18/7/2008. Báo cáo ĐTM của dự án cũng được phê duyệt tại quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 12/7/2010.

Tiến độ thực hiện dự án: từ năm 2008-2011. Từ năm 2010 đến năm 2013, Chủ đầu tư đã cho triển khai thi công hoàn thiện bờ phía Nam đoạn từ quốc Lộ 1A đến cầu Liêm Chính, còn đoạn bờ phía Bắc hiện vẫn tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện, chưa triển khai thi công do chưa phân bổ được nguồn vốn.

Do nhu cầu mở rộng quy hoạch chỉnh trang thành phố Phủ Lý,,đặc biệt khu vực ven sông Châu, vừa kết hợp giao thông thủy, bộ vừa kết hợp khai thác dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, và để phòng chống hiện tượng xói lở, đảm bảo an toàn cho người dân nên việc đầu tư kè bờ bắc sông Châu Giang là cần thiết.

Để giải quyết vấn đề chồng sạt lở cho các hộ dân dọc bờ bắc sông Châu Giang, Tiểu dự án thành phố Phủ Lý với vốn vay từ Ngân hàng Thế giới sẽ tài trợ một phần cho đoạn kè bắc sông Châu Giang từ QL1A đến cầu Châu Giang (thuộc phường Lam Hạ), là khu vực xảy ra xói lở tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho người dân sống dọc sông. Phần kè bờ bắc còn lại sẽ được tiếp tục đầu tư trong thời gian tới khi thành phố bố trí được nguồn vốn.

Khu vực kè bắc sông Châu Giang bao gồm phần đường kè dọc sông ảnh hưởng chủ yếu tới các hộ dân dọc sông và môi trường nước sông Châu Giang, nằm dọc theo sông từ QL1A tới cầu Châu Giang, đất tiếp giáp một phần là đất ở của người dân (2142 m2), phần đất còn lại do UBND phường quản lý (27810m2), trên đó chủ yếu là bèo, cỏ dại, cây tre. Khu vực không có giao thông thủy. Trong khu vực này có 19 ngôi mộ cần di dời.



Thông số kỹ thuật chính của dự án chống sạt lở bờ:

  • Loại công trình: kè chống sạt lở mái kết hợp hộ chân, công trình thủy lợi cấp IV

  • Công trình chính:

*Kè Bắc Châu Giang, L=1513m. Tường kè dạng tường chắn hai lớp, kiểu sườn chống và tường trọng lực, kè hộ chân dạng lăng thể tựa bằng đá hộc, cao trình đỉnh tường sườn +5m, kết cấu bê tông cốt thép, vỉa hè giáp kè rộng 10m,có hệ thống điện chiếu sáng, rãnh tiêu nước

*Kè Nam Châu Giang: Chiều dài 1360m. Tường kè dạng tường chắn kiểu sườn chống 1 lớp kết hợp kè hộ chân, cao trình đỉnh tường sườn +5m, kết cấu bê tông cốt thép, vỉa hè giáp kè rộng 3m,có hệ thống điện chiếu sáng, rãnh tiêu nước.



Thông số kỹ thuật chính của hạng mục bổ sung kè Bắc sông Châu Giang từ QL 1A tới cầu Châu Giang:

  • Cấp thiết kế công trình: cấp IV

  • Chiều dài tuyến kè: 807m

  • Kết cấu kè: tường kè dạng tường chắn kiểu sườn chống kết hợp kè hộ chân có cao trình đỉnh tường sườn (+5,00m), kết cấu bê tông cốt thép; Chân kè nạo vét tạo mái m=2 từ cao trình (+0,8) đến cao trình (-2,0), vỉa hè có chiều rộng 5-10m, có rãnh tiêu nước và hệ thống điện chiếu sáng.

Tổng hợp khối lượng chính như sau:

Bảng 2. Khối lượng thi công



STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Bê tông các loại

m3

7464

2

Ván khuôn

m2

27617

3

Thép các loại

tấn

582

4

Đất đào

m3

49103 (bùn nạo vét khoảng 20000m3)

5

Đất đắp

m3

49035

6

Đá hộc lát khan

m3

1253

7

Đá hộc thả rối

m3

7824

8

Vải lọc tương đương TS40

m2

1854

9

Đá Granit ốp tường kè

m2

1270

10

Đá xẻ tạo nhám

m2

6959

11

Điện chiếu sáng

cột

27

Hình 4. Vị trí kè Bắc sông Châu Giang



1.3.3.3. Xây dựng đoạn đường phía bắc cơ sở khám chữa bệnh của Bệnh viện Bạch Mai kết nối ra đường D4-N7

Tuyến đường được đầu tư xây dựng thuộc phường Lam Hạ với tổng chiều dài 185.5m và rộng 27m. Tuyến đường này sẽ kết nối đường D4-N7 (đầu tư theo hợp phần 3 của MCDP Phủ Lý) ở km2+350, kết nối với khu đất dịch vụ DVO4-NO2, qua đó cũng góp phần tạo sự kết nối với khu vực trung tâm thành phố, tạo sự giao thông thông suốt trong khu vực, góp phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho khu đô thị bắc Châu Giang. Tuyến đường được bổ sung vào gói thầu PL3-01 theo văn bản 547/UBND-GTXD ngày 3/4/2015 của UBND tỉnh Hà Nam)

Hiện trạng đây là khu vực ruộng lúa của người dân, có mương nước tưới nông nghiệp chạy qua, khu vực hiện tại không có dân cư, giao thông thưa thớt.

Thông số kỹ thuật chính: Bề rộng mặt đường theo quy hoạch là 27m (6,5m hè mỗi bên và 14m mặt đường): lát một phần vỉa hè mỗi bên rộng 3,5m phần còn lại đắp mái taluy (do hai bên vẫn là ruộng cấy). Mặt đường rải bê tông Asphalt 02 lớp: lớp trên cùn 5cm rải hạt mịn, 07 cm hạt trung (bước đầu rải hạt trung 7cm).

Các công trình hạ tầng kỹ thuật kèm theo:

+ Lắp đặt đường ống truyền tải cấp nước sạch D110mm (ống gang) đấu nối từ đường ống cấp nước D250mm (Đường ống chạy dọc đường D4-N7) đấu nối vào ống chờ D110mm (ống gang) của Khu đất dịch vụ DVO4-NO2 đã thi công.

+ Cống thoát nước mưa dọc đường: Bố trí cống thoát nước dọc bên trái đường và cống thoát nước ngang đường đấu nối với cống thoát nước dọc đường D4-N7(cống D800mm) và đấu nối với hệ thống cống thoát nước của Khu đất dịch vụ DVO4-NO2 tại hố ga chờ đấu nối. Lắp các hố ga, D800-H10, D800-H30, D1250-H30.

+ Hố ga 1A (05 hố), hố ga 2A, hố ga 4A (5 hố), hố ga 4B (1 hố) và hố ga 1A (5 hố), hố ga 2A (1 hố), hố ga 4A (5 hố), hố ga 4B (1 hố), cửa vào (12 cửa).

+ Hệ thống điện chiếu sáng hai bên hè đường: Hệ thống ánh áng: lắp đặt hệ thống ánh sáng (xắp xếp hai hàng trên vỉa hè theo hệ thống) bao gồm cột chiếu sáng và thiết bị như cáp điện nối với hệ thống chiếu sáng trên đường D4-N7.

+ Hệ thống cây xanh: Trồng cây dọc hai bên vỉa hè của tuyến đường

Khối lượng đất đào nền đường là 2331.26 m3, khối lượng đào cống là 280.59 m3.

Khối lượng đất đắp nền đường là 8404.86 m3, đắp cống là 198.33 m3.



Hình 5. Vị trí đường phía bắc cơ sở khám chữa bệnh bệnh viện Bạch Mai nối với đường D4-N7 (27m)



1.3.3.4. Xây dựng tuyến đường tránh ĐT491

Cầu Liêm Chính (thuộc hạng mục 3.2 – Đường và cầu đô thị của dự án MCDP Phủ Lý) sẽ thi công Quý 3/2015, thời gian thi công 24 tháng. Khi cầu Liêm Chính được xây dựng, nó sẽ cắt tuyền đường 491 cũ với cao độ không thuận lợi (khoảng 2m), vị trí giao cắt nằm ở đầu cầu, nơi có dốc dọc lớn, gây cản trở cho giao thông trên tuyến 491 hiện trạng. Mật độ giao thông trong khu vực khá cao. Do đó để đảm bảo giao thông, cần thiết phải xây dứng tuyến đường tránh đi phía dưới cầu Liêm Chính, dọc theo kè Nam Châu Giang và kết nối với đường 491 hiện trạng (xem hình 6). Tuyến đường tránh ĐT491 nằm phía dưới cầu Liêm Chính, chiều cao thông thoáng khoảng 4m

Hạng mục này được bổ sung vào gói thấu PL3-02 theo văn bản 694/UBND-GTXD ngày 28/4 của UBND tỉnh Hà Nam.

Tuyến đường tránh ĐT491 thuộc địa phận phường Liêm Chính, dài 586.67m, điểm đầu tuyến tránh nằm tại ngã ba cây xăng Liêm Chính (gần chùa Mễ Nội), nằm phía dưới cầu Liêm Chính, tuyến đi sát chùa Mễ Nội (khoảng 80m), đi dọc kè phía Nam Châu Giang đã được xây dựng (khoảng 320m), rẽ phải và kết nối với ĐT.491 hiện trạng.



Hình 6. Vị trí đường tránh ĐT491



Tuyến đường được xây dựng với chiều dài tuyến L=586.67m, chiều rộng 16.5m (bao gồm 10.5m mặt đường, 3m vỉa hè mỗi bên). Hệ thống thoát nước trên tuyến sử dụng rãnh xây cả 2 hai bên, đấu nối vào cống Phú Đông đã xây dựng, có bố trí hố ga thu nước bề mặt. Hệ thống điện chiếu sáng cũng được lắp đặt trên tuyến.

    Tổng hợp khối lượng:

Bảng 3. Tổng hợp khối lượng xây dựng tuyến đường tránh ĐT491

STT

Hạng mục

Đơn vị



Khối lượng



A.

Tuyến tránh DT.491

 

 

 

Chiều dài tuyến thiết kế

m

586.67

I.

Nền đường

 

 

1

Đào nền đất cấp 2

m3

371.94

2

Đào khuôn đường - đất cấp 2

m3

2289.24

3

Đào đất KTH - đất cấp 2

m3

1719.68

4

Đào mặt đường cũ bê tông nhựa

m3

169.65

5

Đắp nền K95

m3

8460.95

6

Đắp nền K98 dày 50cm

m3

2702.07

II.

Mặt đường

m2

6335.47

1

Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm

m2

6335.47

2

Lớp nhựa dính bám 0.5kg/m2

m2

6335.47

3

Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm

m2

6335.47

4

Lớp nhựa thấm bám 1kg/m2

m2

6335.47

5

Móng CPĐD loại 1 dày 15cm

m3

950.32

6

Móng CPĐD loại 2 dày 25cm

m3

1583.87

III.

Hè đi bộ

m2

2748.51

1

Lát hè gạch block

m2

2748.51

2

Vữa lót M100# dày 2cm

m2

2748.51

3

Cát vàng đầm chặt dày 10cm

m3

274.85

4

Bó vỉa vát 23x26x100 (cm)

m

1046.40

5

Bó vỉa vát BTXM 23x26x100 (cm)

ck

1046.00

6

BTXM 20MPa, đá 1x2

m3

57.53

7

Ván khuôn

m2

1004.16

8

Vữa đệm dày 2cm

m3

4.60

9

Bê tông lót 10MPa, đá 1x2 dày 10cm

m3

28.24

10

Đan rãnh BTXM kt 25x50x5 (cm)

m

1046.40

11

Tấm đan rãnh BTXM kt 25x50x5 (cm)

ck

523.00

12

BTXM 20MPa, đá 1x2

m3

3.27

13

Ván khuôn

m2

39.23

14

Vữa đệm M100 dày 2cm

m3

1.31

15

Bê tông lót 10MPa, đá 1x2 dày 5cm

m3

3.27

16

Bó gáy hè

m

633.60

17

BTXM 20MPa, đá 1x2

m3

31.68

18

Ván khuôn

m2

316.80


      1. Các công trình phụ trợ


Các công trình phụ trợ cho các hạng mục bổ sung bao gồm các đường thay thế, các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, lán trại cho công nhân, kho bãi chứa tạm thời. Những công trình này sẽ được sử dụng tạm thời trong giai đoạn xây dựng dự án.

Đường dẫn vào công trường

Đối với trường Lương Khánh Thiện

  • Các tuyến đường vào công trường là tuyến đường dọc bờ Nam sông Châu Giang, đường giao thông nội bộ (đường Lê Lợi).

Đối với kè bờ Bắc sông Châu Giang, đường phía bắc cơ sở khám chữa bệnh bệnh viện Bạch Mai nối với đường D4-N7:

  • Tuyến đường vào công trường là đường giao thông nội bộ trong phường Lam Hạ

Đối với tuyến đường tránh ĐT491:

  • Tuyến đường công trường sẽ là đường 491 cũ, đường giao thông nội bộ của phường Liêm Chính

Các khu lán trại tập trung

Các lán trại tập trung sẽ được dựng lên dành cho công nhân xây dựng, nhà thầu xây dựng, các cán bộ quản lý giám sát và kỹ sư. Các nhà kho sẽ được dùng để chứa nguyên vật liệu và thiết bị xây dựng.



Hệ thống cấp nước

Nước mặt sẽ là nguồn cung cấp cho các hoạt động trên công trường. Nước uống được khai thác từ hệ thống cấp nước sạch tỉnh Hà Nam.

Nước sinh hoạt và thi công: sử dụng nguồn nước sinh hoạt của thành phố

Vật liệu xây dựng

Các loại vật liệu xây dựng cho dự án sẽ được lấy từ các mỏ tự nhiên, đang được khai thác. Hà Nam là vùng có nguồn vật liệu xây dựng phong phú, có thể cung cấp đủ một số loại vật liệu xây dựng cho dự án như: Đất, đá, asphalt.



  • Đất: có thể lấy tại mỏ đất đắp Thanh Nghị - Thanh Liêm (được tỉnh Hà Nam giao cho nhiều công ty, tổ họp quản lý khai thác), mỏ đất đắp Đồng Ao xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm ( công ty TNHH MTV Tranmeco khai thác và quản lý), cách công trường xay dựng dự án từ 13 – 15 km.

  • Đá: có thể lấy tạo mỏ đá núi Cũm thuộc địa phận xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm (do công ty TNHH Thanh Tâm quản lý khai thác), mỏ đá Đồng Ao thuộc xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm (do Công ty TNHH MTV đá xây dựng Tranmeco quản lý khai thác), cách công trường xây dựng dự án từ 13-20 Km.

  • Cát: lấy từ mỏ cát Cầu Yên Lệnh xã Mộc Nam, huyện Duy Tiên, Hà Nam ( do Công ty TNHH thương mại vật liệu xây dựng Thúy Hiền quản lý và khai thác), mỏ cát đắp Nguyên Lý – Lý Nhân – Hà Nam ngoài bãi sông Hồng, thuộc tổ dân phố Trần Xá, xã Nguyên Lý, huyện Lý Nhân, Hà Nam (xã giao cho ông Đặng Xuân Phương quản lý khai thác) vận chuyển từ sông Hồng qua huyện Thường Tín (Hà Nội) về công trường trên Quốc lộ 1A.

Tuyến đường vận chuyển vật liệu

Tuyến đường vận chuyển bằng đường bộ, (Quốc lộ 1A, đường ĐT491, ĐT492, đường giao thông trong nội bộ xã, phường TP Phủ Lý) vào công trường xây dựng.



Khu vực đổ chất thải: Khu xử lý rác thải tại Thung Đám Gai, xã Thanh Thủy, huyện Thanh Liêm
      1. Tổ chức quản lý


Cơ quan quyết định đầu tư: Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam, có trách nhiệm

  • Chỉ đạo, điều hành Dự án;

  • Cung cấp vốn đối ứng cho Dự án, chỉ đạo Chủ đầu tư thực hiện mọi nghĩa vụ của mình như quy định trong Hiệp định vay vốn. Chỉ đạo các cấp, ngành đáp ứng các phần việc liên quan trong quá trình thực thi dự án.

Chủ đầu tư

UBND thành phố Phủ Lý là chủ đầu tư của dự án. Chủ đầu tư có nhiệm vụ:



  • Thành lập và duy trì Ban quản lý dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án

  • Trực tiếp quản lý và điều hành dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và thực thi dự án;

  • Lập kế hoạch đền bù, tái định cư;

  • Phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan giải quyết các vấn đề thuộc trách nhiệm được UBND tỉnh quy định. Báo cáo UBND tỉnh, các bộ, ngành và đối tác về các vấn đề liên quan theo quy định.

  • Tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Đấu thầu, Nghị định và các thông tư hướng dẫn;

  • Thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam và yêu cầu trong Hiệp định ký kết với Nhà tài trợ.

Ban quản lý dự án

Ban quản lý dự án hoạt động kể từ khi bắt đầu giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi hoàn thành xây dựng toàn bộ các hạng mục đầu tư của dự án và nghiệm thu quyết toán, bàn giao.

Ban quản lý dự án thực hiện các nhiệm vụ cơ bản:


  • Trực tiếp quản lý, điều hành Dự án và giám sát các hoạt động từ khâu chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và thực thi dự án.

  • Lập kế hoạch đền bù, di dời tái định cư.

  • Phối hợp với các cơ quan, ban ngành và các đơn vị liên quan giải quyết các vấn đề thuộc trách nhiệm được UBND thành phố quy định. Báo cáo lên UBND thành phố và các bộ ngành, đối tác về các vấn đề liên quan theo quy định, tiến độ và các kết quả thực hiện của Dự án.

  • Tổ chức đấu thầu, chọn thầu tư vấn và thi công các hạng mục công trình của dự án theo các quy định hiện hành.

Cơ quan tiếp nhận và quản lý

Phòng Quản lý đô thị thành phố Phủ Lý

Tiếp nhận quản lý các hạng mục thuộc hợp phần 3: Đường và cầu đô thị



Công ty cổ phần Môi trường và Công trình đô thị Hà Nam

Tiếp nhận quản lý các hạng mục thuộc hợp phần 1, 2 và 3 gồm



  • Quản lý và vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.

  • Chiếu sáng đô thị;

Công ty cổ phần Cấp nước Hà Nam

Tiếp nhận và quản lý các hạng mục thuộc hợp phần 1 và 2 về lĩnh vực cấp nước


      1. Kế hoạch thực hiện

* Kế hoạch thực hiện


Xây dựng trường Lương Khánh Thiện: 2015-T9/2016

Kè bờ bắc sông Châu Giang: 2015-T6/2017

Tuyến đường 27m phía Bắc cơ sở khám chữa bệnh bệnh viện Bạch Mai nối với đường D4-N7: 2015-T8/2016

Tuyến đường tránh ĐT491: 2015-T6/2017




    1. tải về 1.18 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương