Câu 1: Trong một dao động điều hòa thì: Li độ, vận tốc gia tốc biến thiên điều hóa theo thời gian và có cùng biên độ Lực phục hồi cũng là lực



tải về 1.84 Mb.
trang10/13
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích1.84 Mb.
#25641
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Câu 735: Chọn câu sai:

  1. Áp suất bên trong ống Rơnghen nhỏ cỡ mmHz.

  2. Hiệu điện thế giữa anôt và catot trong ống Rơnghen có trị số cỡ hàng chục ngàn vôn.

  3. Tia X có khả năng iôn hóa chất khí.

  4. Tia X giúp chữa bệnh còi xương.

Câu 736: Tia Rơnghen là loại tia có được do:

  1. Một bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn m

  2. Đối âm cực của ống Rơnghen phát ra

  3. Catôt của ống Rơnghen phát ra.

  4. Bức xạ mang điện tích.

Câu 737: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Hủy diệt tế bào B. Gây ra hiện tượng quang điện

C. Làm ion hóa chất khí D. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ cm

Câu 738: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tia X?


  1. Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn hơn cả bước sóng của tia tử ngoại.

  2. Tia X là một loại sóng điện từ phát ra những vật bị nung nóng đến nhiệt độ khoảng

  3. Tia X không có khả năng đâm xuyên.

  4. Tia X được phát ra từ đèn điện.

Câu 739: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X?

  1. Tia X có khả năng đâm xuyên.

  2. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất.

  3. Tia X không có khả năng làm ion hóa chất khí.

  4. Tia X có tác dụng sinh lí.

Câu 740: Để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm electron nhanh bắn vào

  1. Một chất rắn khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn.

  2. Một chất rắn có nguyên tử lượng bất kì.

  3. Một chất rắn hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn.

  4. Một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì

Câu 741: Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là:

A. khả năng đâm xuyên B. làm đen kính ảnh

C. làm phát quang một số chất D. hủy diệt tế bào.

Câu 742: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ m đến m thuộc loại nào trong các loại sóng nêu dưới đây?

A. Tia X B. Tia hồng ngoại

C. Tia tử ngoại D. Ánh sáng nhìn thấy

Câu 743: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại?


  1. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.

  2. Cùng bản chất là sóng điện từ.

  3. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

  4. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.

Câu 744: Có thể nhận biết tia Rơnghen bằng:

A. chụp ảnh B. tế bào quang điện

C. màn huỳnh quang D. các câu trên đều đúng

Câu 745: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Tính đâm xuyên mạnh B. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ vài cm

C. Gây ra hiện tượng quang điện. D. Tác dụng mạnh lên kính ảnh

Câu 746: Có thể chữa được bệnh ung thư cạn ở ngoài dao của người. Người có thể sử dụng các tia nào sau đây?

A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Tia tử ngoại D. Tia âm cực



Câu 747: Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm I – âng là . Khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 1m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối bậc 5 ở hai bên so với vân trung tâm là:

A. 0,375mm B. 1,875mm C. 18,75mm D. 3,75mm



.Câu 748: Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (ở hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm là 14,4mm là vân:

A. Tối thứ 18 B. Tối thứ 16 C. Sáng thứ 18 D. Sáng thứ 16



.Câu 749: Trong thí nghiệm I – âng bằng áng sáng trắng, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Tìm số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là:

A. 4 B. 7 C. 6 D. 5



Bài tập dùng chung cho các câu 750, 751, 752 và 753

Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng đến khe Young S1, S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m.



Câu 750: Tính khoảng vân:

A. 0,5mm B. 0,1mm C. 2mm D. 1mm



Câu 751: Tại điểm M trên màn (E) cách vân trung tâm một khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?

A. Vân sáng bậc 3 B. Vân sáng bậc 4 C. Vân tối bậc 3 D. Vân tối bậc 4



Câu 752: Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13mm. Tìm số vân sáng và vân tối quan sát được.

A. 13 sáng, 14 tối B. 11 sáng, 12 tối C. 12 sáng, 13 tối D. 10 sáng, 11 tối



Câu 753: Nếu thí nghiệm trong môi trường có chiết suất thì khoảng vân là:

A. 1,75mm B. 1,5mm C. 0,5mm D. 0,75mm



Bài tập dùng cho các câu 754, 755 và 756

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I – âng (Young). Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ;x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm)



Câu 754: Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:

A. 2mm B. 3mm C. 4mm D. 5mm



Câu 755: Để M nằm trên vân sáng thì xM những giá trị nào sau đây?

A. xM = 2,5mm B. xM = 4mm C. xM = 3,5mm D. xM = 4,5mm



Câu 756: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 7 bên kia vân trung tâm là:

A. 1mm B. 10mm C. 0,1mm D. 100mm



Bài tập dùng cho các câu 757 và 758

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vàng bằng I – âng, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m, khoảng cách vân đo được i = 2mm.



Câu 757: Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm trên là:

A. B. C. D.



Câu 758: Xác định vị trí của vân sáng bậc 5.

A. 10mm B. 1mm C. 0,1mm D. 100mm



Bài tập dùng cho các câu 759, 760, 761 và 762

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I – âng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là



Câu 759: Tính khoảng vân:

A. 0,25mm B. 2,5mm C. 4mm D. 40mm



Câu 760: Xác định vị trí vân sáng bậc 2:

A. 5mm B. 0,5mm C. 8mm D. 80mm



Câu 761: Xác định vị trí vân tối bậc 5:

A. 1,25mm B. 12,5mm C. 1,125mm D. 0,125mm



Câu 762: Khoảng cách từ vân tối bậc 2 đến vân tối thứ 5 là bao nhiêu?

A. 12mm B. 3,75mm C. 0,625mm D. 625mm



Bài tập dùng cho các câu 763, 764 và 765

Trong giao thoa với khe I – âng có a = 1,5mm, D = 3m, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3mm



Câu 763: Tính bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm:

A. B. C. D.



Câu 764: Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng một phía vân trung tâm

A. B. C. D.



Câu 765: Tính số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11mm.

A. 9 B. 10 C. 12 D. 11



Câu 766: Chiếu một chùm tia sáng hẹp song song vào đỉnh của một lăng kính có góc chiết quang A = theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. Chiết suất lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là 1,61 và đối với vân sáng màu tím là 1,68. Tìm chiều rộng của quang phổ thu được trên màn đặt cách mặt phẳng phân giác của lăng kính là 2m

A. 19,6cm B. 1,96cm C. 9,16cm D. 6,19cm



.Câu 768: Trong thí nghiệm giao thoa băng khe Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai khe sáng bằng hai bức xạ có bước sóng thì trên màn có những vị trí tại đó có vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng.

A. 0,6mm B. 6mm C. D.



Câu 769: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 1mm. Khoảng cách từ hai mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ . Tính và khoảng vân i2

A. B.

C. D.

.Câu 770: Chọn câu đúng:

Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a = 1mm đặt cách màn ảnh 1 khoảng D = 1m, ta thu được hệ vân giao thoa có khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 6 là 7,2mm. Xác định bước sóng và màu sắc của vân sáng.

A. ánh sáng màu vàng B. ánh sáng màu lục

C. ánh sáng màu lam D. ánh sáng màu đỏ



Câu 772: Trên màn ảnh đặt song song và cách xa mặt phẳng chứa hai nguồn D = 0,5m người ta đo được bề rộng của hệ vân bao gồm 1 vân sáng liên tiếp bằng 4,5mm, tần số ánh sáng của nguồn dùng trong thí nghiệm là f = Hz. Xác định khoảng cách a giữa hai nguồn.

A. 1mm B. 1,1mm C. 0,5mm D. 1



Câu 773: Khoảng cách từ hai khe Young đến màn E là 2m, nguồn sáng S cách đều hai khe và cách mặt phẳng chứa hai khe là 0,1m. Nếu nguồn sáng S và màn E cố định, dời hai khe theo phương song song với màn E một đoạn 2mm về phía trên thì hệ vân trên màn E sẽ di chuyển như thế nào?

A. Dời về phía trên một đoạn 4,2cm B. Dời về phía dưới một đoạn 4,2cm

C. Dời về phía trên một đoạn cm D. Dời về phía dưới một đoạn cm

Câu 774: Tronh yhí nghiệm với khe young, nếu tiến hành thí nghiệm trong môi trường không khí rồi sau đó thay môi trường không khí bằng môi trường nước có chiết suất n = 4/3 thì hệ vân giao thoa trên màn ảnh sẽ thay đổi như thế nào:


  1. Khoảng vân trong nước giảm đi 2/3 lần so với trong không khí

  2. Khoảng vân trong nước tăng lên 4/3 lần so với trong lhông khí

  3. Khoảng vân trong nước giảm đi 3/4 lần so với trong không khí

  4. Khoảng vân trong nước tăng lên 5/4 lần so với trong không khí

Câu 775: Hai nguồn sáng kết hợp S1 và S2 có tần số f = 6.1014Hz ở cách nhau 1mm cho hệ vân giao thoa trên màn ảnh đặt đặt song song cách hai nguồn đó một khoảng 1m. Tính khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5:

A. 0,5mm B. 1mm C. 1,5mm D. 2mm



.Câu 776: Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1,6m. người ta dùng nguồn sáng trắng có bước sóng . Hãy xác định bước sóng của các bức xạ đơn sắc có vân sáng trùng với vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím(có bước sóng 0,4 )

A. B.

C. D.

Câu 780: Chiếu sáng khe Young bằng nguồn sáng đơn sắc có bước sóng ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà khoảng cách giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5mm. Nếu thay thế nguồn sáng có màu đơn sắc khác thì thấy hệ vân có khoảng cách giữa 10 vân tố kề nhau kể từ vân trung tâm bằng 3,6mm. Xác định bước sóng và nàu của nguồn sáng thứ hai:

A. ánh sáng màu đỏ

B. ánh sáng màu lục

C. ánh sáng màu lam

D. ánh sáng màu dao động cam

Câu 782: Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, nguồn sáng phát ra hai đơn sắc có bước sóng . Hai khe cách nhau 1,5mm, màn ảnh cách hai khe 1,5m. xác định vị trí của vân sáng bậc 4 ứng với hai đơn sắc trên. Khoảng cách giữa hai vân sáng này là bao nhiêu(xét một bên vân trung tâm)

A. B.

C. D.

Bài tập dùng cho các câu 783, 784

Giao thoa với khe Young có a = 0,5mm, D = 2m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có



Câu 783; Tính bề rộng của quang phổ bậc 1 và quang phổ bậc 3:

A. B.

C. D.

Câu 784: Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 0,72cm:

A. 2 B. 3 C.4 D. 5



Câu 785: Trong thí nhgiệm giao thoa với ánh sáng trắng. Tìm những vạch sáng của ánh sáng đơn sắc nào nằm trùng vào vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng màu đỏ . Biết rằng khi quan sát chỉ nhìn thấy các vân của ánh sáng có bước sóng từ

A. vân bậc 4,5,6 và 7 B. Vân bậc 5,6,7 và 8

C. Vân bậc 6,7 và 8 D. Vân bậc 5,6 và 7

Câu 786: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe đến màn snhr là 1m. bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là . Tính hiệu đường đi từ S1 và S2 đến điểm M trên màn cách vân trung tâm 1,5cm và khoảng vân i:

A. B.

C. D.

Câu 787: Chọn câu đúng:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, bước sóng ánh sáng dùng trong this nghiệm . Khoảng cách giữa hai khe a=1mm. Tại một điểm M trên màn cách vân trung tâm 2,5mm ta có vân sáng bậc 5. để tại đó là vân sáng bậc 2, phải dời màn một đoạn là bao nhiêu? Theo chiều nào:



  1. Ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 1,5m

  2. Ra xa mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,15m

  3. Lại gần mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 1,5m

  4. Lại gần mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,15m

.Câu 788: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Dời màn đến vị trí D2 người ta thấy hệ vân tỷên màn có vân tối thứ K-1 trùng với vân sáng thứ K của hệ vân lúc đầu. xác định tỉ số

A. B. C. D.


.Câu 789: Chọn câu đúng :

Chiếu một chùm tia hồng ngoại vào kẽm tích điện âm thì:



  1. Điện tích âm của lá kẽm mất đi

  2. Tấm kẽm sẽ trung hòa về điện.

  3. Điện tích của tấm kẽm không thay đổi.

  4. Tấm kẽm tích điện dương

Câu 791: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa: “Theo thuyết lượng tử: Những nguyên tử hay phân tử vật chất … ánh sáng một cách … mà thành từng phần riêng biệt mang năng lượng hoàn toàn xác định … ánh sáng”.

  1. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với bước sóng.

  2. Hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ thuận với tần số.

  3. Hấp thụ hay bức xạ, không liên tục, tỉ lệ nghịch với bước sóng.

  4. Không hấp thụ hay bức xạ, liên tục, tỉ lệ nghịch với tần số.

.Câu 792: Chọn câu đúng:

Khi hiện tượng quang điện xảy ra, nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích và tăng cường độ ánh sáng, ta có:



  1. Động năng ban đầu của các quang electron tăng lên.

  2. Cường độ dòng quang điện bão hòa sẽ tăng lên.

  3. Hiệu điện thế hãm sẽ tăng lên.

  4. Các quang điện electron đến anot với vận tốc lớn hơn.

Câu 793: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt

  2. Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính chất sóng.

  3. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng photon ứng với chúng có năng lượng càng lớn

  4. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại không có tính chất hạt.

.Câu 794: Trong trường hợp nào sau đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện?

A. Mặt nước biển B. Lá cây

C. Mái ngói D. Tấm kim loại không có phủ nước sơn

.Câu 795: Chiếu ánh sáng vàng vào mặt một tấm vật liệu thì thấy có electron bật ra. Tấm vật liệu đó chắc chắn phải là:

A. Kim loại B. Kim loại kiềm C. Chất cách điện D. Chất hữu cơ



Câu 796: Chiếu ánh sáng có bước sóng vào 4 tế bào quang điện có catod lần lượt bằng canxi, natri, kali và xêsi. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở:

A. một tế bào B. hai tế bào C. ba tế bào D. cả bốn tế bào



,Câu 797: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào một tấm kẽm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng.

A. B. C. D.



.Câu 798: Giới hạn quang điện của một hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là:

A. B. C. D.



Câu 799: Tìm câu phát biểu sai:

Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi



  1. Tất cả electron bị ánh sáng bức ra trong mỗi giây đều chạy hết về anod

  2. Ngay cả những electron có vận tốc ban đầu nhỏ nhất cũng bị hút trở lại catod

  3. Có sự cân bằng giữa số electron bay ra khỏi catod và số electron bị hút trở lại catod

  4. Không có electron nào bị ánh sáng bức ra quay trở lại catod

.Câu 801: Hiện tượng quang điện là quá trình dựa trên:

  1. Sự tác dụng của các electron lên kính ảnh

  2. Sự giải phóng các photon khi kim loại bị đốt nóng

  3. Sự giải phóng các electron từ bề mặt kim loại do sự tương tác giữa chúng với các photon

  4. Sự phát ra do các electron trong các nguyên tử nhảy ra từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp hơn.

Câu 802: Hiện tượng quang điện được Hez (Hertz) phát hiện bằng cách nào dưới đây?

  1. Chiếu một chùm ánh sáng qua lăng kính

  2. Cho một dòng tia catod đập vào một tấm kim loại có nguyên tử lượng lớn

  3. Chiếu một nguồn sáng giàu tia tử ngoại vào một tấm kẽm tích điện âm

  4. Dùng chất Pôlôni 210 phát ra hạt để bắn phá các phân tử Nitơ

Câu 803: Chọn câu đúng:

  1. Khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron quang điện bật ra

  2. Hiện tượng xảy ra khi chiếu ánh sáng đơn sắc vào bề mặt tấm kim loại gọi là hiện tượng quang điện

  3. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện cùng chiều với điện trường

  4. Ở bên trong tế bào quang điện, dòng quang điện ngược chiều với điện trường

Câu 804: Chọn câu đúng:

  1. Hiệu điện thế hãm của mỗi kim loại không phụ thuộc bước sóng của chùm sáng kích thích

  2. Hiệu điện thế hãm có thể âm hay dương

  3. Hiệu điện thế hãm có giá trị âm

  4. Hiệu điện thế hãm có giá trị dương

Câu 806: Chọn câu sai:

  1. Các định luật quang điện hoàn toàn phù hợp với tính chất sóng của ánh sáng

  2. Thuyết lượng tử do Planck đề xướng

  3. Anhxtanh cho rằng ánh sáng gồm những hạt riêng biệt gọi là photon

  4. Mỗi photon bị hấp thụ sẽ truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho một electron

Câu 807: Chọn câu sai:

Các hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là:

A. Hiện tượng quang điện B. Sự phát quang của các chất

C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng D. Tính đâm xuyên



Câu 808: Chọn câu đúng:

  1. Bước sóng của ánh sáng huỳnh quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

  2. Bước sóng của ánh sáng lân quang nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích

  3. Ánh sáng lân quang tắt ngay sau khi tắt nguồn sáng kích thích

  4. Sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử hiđro chỉ giải thích bằng thuyết lượng tử

Câu 809: Chọn câu đúng

  1. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện

  2. Tần số của ánh sáng huỳnh quang lớn hơn tần số của ánh sáng kích thích

  3. Pin quang điện đồng oxit có cực dương là đồng oxit (Cu2O) và cực âm là đồng kim loại

  4. Giới hạn quang dẫn của một chất là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích có thể gây ra hiện tượng quang dẫn ở chất đó

.Câu 810: Chọn câu đúng: Giới hạn quang điện tùy thuộc

  1. Bản chất của kim loại

  2. Hiệu điện thế giữa anod và catod của tế bào quang điện

  3. Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catod

  4. Điện trường giữa anod và catod

.Câu 811: Khái niệm nào sau đây là cần cho việc giải thích hiện tượng quang điện và hiện tượng phát xạ nhiệt electron?

A. Điện trở riêng B. Công thoát C. Mật độ dòng điện D. Lượng tử bức xạ



Câu 812: Chọn câu đúng:

Nhận định nào dưới đây chứa đựng nội dung các quan điểm hiện đại khi nói về bản chất của ánh sáng.



  1. Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng nằm trong giới hạn từ đến

  2. Ánh sáng là chùm hạt được phát ra từ nguồn sáng và truyền đi theo đướng thẳng với tốc độ lớn

  3. Sự chiếu sáng chính là quá trình truyền năng lượng bằng những phần nhỏ xác định, gọi là photon

  4. Ánh sáng có bản chất phức tạp, trong một số trường hợp nó biểu hiện các tính chất của sóng và trong một số trường hợp khác, nó lại biểu hiện như hạt (photon)

Câu 813: Chọn câu sai:

  1. Bên trong bóng thủy tinh của tế bào quang điện là chân không

  2. Dòng quang điện chạy từ anod sang catod

  3. Catod của tế bào quang điện thường được phủ bằng một lớp kẽm hoặc kim loại kiềm

  4. Điện trường hướng từ catod đến anod trong tế bào quang điện

Câu 814: Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện

  1. Hiệu điện thế giữa anod và catod của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dong quang điện triệt tiêu

  2. Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anod và catod của tế bào quang điện bằng không

  3. Cường độ dòng quang điện bão hòa không phụ thuộc vào cường độ nguồn sáng kích thích

  4. Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích

Каталог: sitefolders
sitefolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
sitefolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
sitefolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông
sitefolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
sitefolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
sitefolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
sitefolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
sitefolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 1.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương