Câu 1: Trong một dao động điều hòa thì: Li độ, vận tốc gia tốc biến thiên điều hóa theo thời gian và có cùng biên độ Lực phục hồi cũng là lực



tải về 1.84 Mb.
trang9/13
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích1.84 Mb.
#25641
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Câu 656: Khi quan sát bằng kính thiên văn, người ta điều chỉnh kính bằng cách:

  1. Thay đổi khoảng cách từ vật kính đến vật cần quan sát.

  2. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính.

  3. Thay đổi khoảng cách từ mắt đến thị kính.

  4. Thay đổi tiêu cự của vật kính.

Câu 657: Có hai thấu kính hội tụ L1 (có tiêu cự 20cm) và L2 (có tiêu cự 5cm). Khi cấu tạo kính thiên văn có thể chọn:

  1. L1 làm thị kính

  2. L2 làm vật kính

  3. L1 làm vật kính, L2 làm thị kính

  4. L1 làm thị kính, L2 làm vật kính.

Câu 659: Chọn câu sai trong các câu sau:

  1. Thị kính của kính thiên văn là kính lúp.

  2. Thị kính của kính thiên văn là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

  3. Trong kính thiên văn, khoảng cách giữa vật kính và thị kính thay đổi được.

  4. Vật kính của kính thiên văn là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn.

Câu 660: Gọi f1 là tiêu cự của vật kính, f2 là tiêu cự của thị kính. Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là:

A. B. C. D.



Câu 661: Điều nào sau đây là đúng khi so sánh cấu tạo của kính hiển vi và kính thiên văn.

  1. Tiêu cự vật kính của kính thiên văn lớn hơn.

  2. Thị kính của hai kính giống nhau.

  3. Có thể biến đổi kính thiên văn thành kính hiển vi bằng cách hoán đổi vật kính và thị kính.

  4. A, B đúng.

Câu 662: Câu nào sau đây không đúng khi phát biểu chung cho 3 dụng cụ quang học kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn.

  1. Đó là 3 dụng cụ quang học có mục đích làm tăng góc trông ảnh của vật.

  2. Độ bội giác là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ và góc trông của vật khi vật đặt ở điểm cực cận của mắt.

  3. Để phân biệt hai điểm A và B trên vật thì góc trông ảnh của vật phải lớn hơn năng suất phân li của mắt.

  4. Độ bội giác lúc ngắm chừng ở vô cực là , , .

.Câu 663: Hai thấu kính hội tụ có tiêu cự lần lượt là 5cm và 5mm được ghép đồng trục để tạo thành kính hiển vi. Khoảng cách giữa hai kính là 25,5cm. Một người mắt không có tật, quan sát vật nhỏ qua kính hiển vi và không điều tiết. Khoảng thấy rõ ngắn nhất của người này là 25cm. Độ bội giác thu được là:

A. 255 B. 200 C. 400 D. Một trị số khác



Câu 664: Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Độ bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.

A. 65cm và 3cm B. 85cm và 5cm C. 75cm và 5cm D. 70cm và 5cm



Câu 665: Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 5mm và f2 = 25mm, đặt cách nhau 18cm. Quan sát viên có giới hạn nhìn rõ từ 25cm đến vô cực dùng kính này để quan sát vật nhỏ ở trạng thái không điều tiết. Tính khoảng cách từ vật đến kính.

A. 5,3mm B. 5,1667mm C. 5,246mm D. 5,3210mm



Câu 666: Kính hiển vi có vật kính tiêu cự 5mm, thị kính tiêu cự 18mm. Người mắt bình thường, có cực cận cách mắt 25cm, dùng kính quan sát vật nhỏ trong trạng thái không điều tiết. Tính độ bội giác và góc trông ảnh, biết vật có kích thướt

A. 300 và B. 290 và

C. 300 và D. 290 và

.

Câu 667: Chọn câu đúng:

Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là:

A. Giao thoa ánh sáng B. Tán sắc ánh sáng

C. Khúc xạ ánh sáng D. Nhiễu xạ ánh sáng.



Câu 668: Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là vì:

  1. Ánh sáng trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc có một số tần số khác nhau và do chiết suất của thủy tinh đối với sóng ánh sáng có tấn số nhỏ thì nhỏ hơn so với sóng ánh sáng có tần số lớn hơn.

  2. Vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.

  3. Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím.

  4. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn ánh sáng tím.

Câu 669: Chọn câu sai trong các câu sau:

  1. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.

  2. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.

  3. Ánh sáng trắng là tập hợp của 7 ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.

  4. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.

Câu 671: Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:

A. Ánh sáng đơn sắc B. Ánh sáng đa sắc.

C. Ánh sáng bị tán sắc D. Lăng kính không có khả năng tán sắc.

Câu 672: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặt trưng nhất là:

A. màu sắc B. tần số

C. vận tốc truyền D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.

Câu 673: Chọn câu sai:


  1. Đại lượng đặt trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.

  2. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc vào môi trường truyền.

  3. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục

  4. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì vận tốc truyền trong môi trường trong suốt càng nhỏ.

Câu 674: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc:

  1. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

  2. Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.

  3. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

  4. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Câu 676: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.

  2. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một môi trường nhất định.

  3. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó lớn.

  4. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua.

Câu 678: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn:

A. Đơn sắc B. Kết hợp

C. Cùng màu sắc D. Cùng cường độ sáng.

Câu 679: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc.


  1. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

  2. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau có trị số khác nhau.

  3. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.

  4. Khi ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Câu 681: Chọn câu sai:

  1. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc:đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

  2. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.

  3. Vận tốc của ánh sáng tùy thuộc môi trường trong suốt mà ánh sáng truyền qua.

  4. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.

Câu 682: Chọn câu sai:

  1. Giao thoa là hiện tượng đặt trưng của sóng.

  2. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.

  3. Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.

  4. Hai sóng có cùng tần số và độ lệch pha không thay đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.

Câu 683: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng:

A. Ánh sáng có bản chất giống nhau B. Ánh sáng là sóng ngang

C. Ánh sáng là sóng điện từ D. Ánh sáng có thể bị tán sắc.

Câu 684: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nếu ta làm cho hai nguồn kết hợp lệch pha thì vân sáng trung tâm sẽ:

A. Không thay đổi B. Sẽ không còn vì không có giao thoa

C. Xê dịch về phía nguồn sớm pha D. Xê dịch về phía nguồn trễ pha

Câu 686: Khoảng vân trong giao thoa của sóng ánh sáng đơn sắc tính theo công thức nào sau đây? (cho biết i: là khoảng vân; : là bước sóng ánh sáng; a: khoảng cách giữa hai nguồn S1S2 và D là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn)

A. B. C. D.



Câu 687: Trong các công thức sau, công thức nào đúng để xác định vị trí vân sáng trên màn trong hiện tượng giao thoa?

A. B. C. D.



Câu 688: Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có thể sử dụng để thực hiện việc đo bước sóng ánh sáng?

  1. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn.

  2. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

  3. Thí nghiệm giao thoa với khe I – âng

  4. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

.Câu 689: Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn quan sát thu được hình ảnh như thế nào?

  1. Vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dãi màu như cầu vòng.

  2. Một dãi màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

  3. Các vạch màu khác nhau riêng biệt hiện trên một nền tối.

  4. Không có các vân màu trên màn.

.Câu 690: Với tên gọi các đại lượng như trong câu 686. Gọi là hiệu đường đi của sóng ánh sáng từ một điểm trên màn E đến hai nguồn kết hợp S1, S2 là:

A. B. C. D.



Câu 691: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm là:

A. x = 3i B. x = 4i C. x = 5i D. x = 6i



.Câu 692: Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 5 bên kia vân trung tâm là:

A. 8i B. 9i C. 7i D. 10i



Câu 693: Khoảng cách từ vân sáng bậc 5 đến vân tối bậc 9 ở cùng một bên vân trung tâm là:

A. 14,5i B. 4,5i C. 3,5i D. 5,5i



Câu 694: Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân tối bậc 5 bên kia vân trung tâm là:

A. 6.5i B. 7.5i C. 8.5i d. 9.5i



Câu 695: Chọn câu sai tronh các câu sau:

  1. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng đơn sắc

  2. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với ánh sáng có bước sóng dài thì lớn hơn đối với ánh sáng có bước sóng ngắn

  3. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng nhất định

  4. Màu quang phổ là màu của ánh sáng đơn sắc

.Câu 696: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở trạng thái:

  1. Rắn

  2. Lỏng

  3. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp

  4. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suấtcao

Câu 697: Chọn câu sai trong các câu sau:

  1. Các vật rắn, lỏng, khí(có tỉ khối lớn) khi bị nung nóng đều phát ra quang phổ liên tục

  2. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau

  3. Để thu được quang phổ hấp thụ, nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

  4. Dựa vào quang phổ liên tục ta có thể xác định được nhiệt độ của vật phát sáng

.Câu 699: Đặc điểm của quang phổ liên tục:

  1. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

  2. Không pụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

  3. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng

  4. Có nhiều vạch sáng tối xen kẽ

Câu 700: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường:

  1. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau

  2. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau

  3. Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn

  4. Chiết suất của một môi trường trong suốt khác nhau đối với một loại ánh sáng nhất định thì có giá trị như nhau

.Câu 701: Điều nào sau đây là sai khi nói về quang phổ liên tục

  1. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

  2. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ cảu nguồn sáng

  3. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối

  4. Quang phổ liên tục là do các vật rắn,lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn hơn khi bị nung nóng phát ra.

Câu 702: Quang phổ vạch phát xạ Hyđro có bốn vạch màu đặc trưng:

A. Đỏ, vàng, lam, tím B. Đoe, lục, chàm, tím

C. Đỏ, lam, chàm, tím D. Đỏ, vàng, chàm, tím

Câu 703: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ:


  1. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm hệ thống những vạch màu riêng lẽ nằm trên một nền tối

  2. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm hệ thống những dãy màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối

  3. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố dó

  4. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch quang phổ, vị trí các vạch và độ sáng tỉ đối cảu các vạch đó

Câu 705: Điều nào sau đây là đúng khi nói về điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ;

  1. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

  2. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

  3. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục

  4. Một điều kiện khác

Câu 707: Chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống cho hợp nghĩa:

“Tia tử ngoại là những bức xạ …… có bước sóng…..bước sóng của ánh sáng….”



  1. Nhìn thấy được, nhỏ hơn, tím

  2. Không nhìn thấy được, lớn hơn, tím

  3. Không nhìn thấy được, nhỏ hơn, đỏ

  4. Không nhìn thấy được, nhở hơn, tím

Câu 708: Ánh sáng có bước sóng 0.55.10-3mm là ánh sáng thuộc:

  1. Tia hồng ngoại

  2. Tia tử ngoại

  3. Ánh sáng tím

  4. Ánh sáng khả kiến(ánh sáng thấy được)

Câu 709: Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ:

A. Hiện tượng giao thoa B. Hiện tượng khúc xạ

C. Hiện tượng phản xạ D. Hiện tượng tán sắc

.Câu 710; Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơghen và tia gamma đều là:

A. Sóng cơ học B. Sóng điện từ

C. Sóng ánh sáng D. sóng vô tuyến

Câu 711: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia ló ra khỏi lăng kính có nhiều màu sắc khác nhau. Hiện tượng đó là:

A. Giao thoa ánh sáng B. Nhiễu xạ ánh sáng

C. Tán sắc ánh sáng D. Khúc xạ ánh sáng

Câu 712: Quan sát một lớp mỏng xà phòng trên mặt nước ta thấy có những màu quần khác nhau(như màu cầu vòng). Đó là do:


  1. Ánh sáng qua lớp xà phòng bị tán sắc

  2. Màng xà phòng có bề dày không bằng nhau, tạo ra những lăng kính có tác dụng làm cho ánh sáng bị tán sắc

  3. Màng xà phòng có khả năng hấp thụ và phản xạ khác nhau đối với các ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng

  4. Mỗi ánh sáng đơn sắc trong ánh sáng trắng sau khi phản xạ ở mặt trên và mặt dưới của màng xà phòng giao thoa với nhau tạo ra những vân màu đơn sác

Câu 713: Quan sát ánh sáng phản xạ trên các lớp dầu, mỡ, bong bóng xà phòng hoặc cầu vòng trên bầu trời ta thấy có những màu quần sặc sỡ. Đó là hiện tượng nào của ánh sáng sau đây:

A. Nhiễu xạ B. Phản xạ

C. Tán sắc của ánh sáng trắng D. Giao thoa của ánh sáng trắng

Câu 714: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là:


  1. Những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 30000C

  2. Các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra ánh sáng

  3. Ánh sáng tráng qua một chất bị nung nóng phát ra

  4. Các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng lớn khi bị nung nóng phát ra

Câu 715: Quang phổ gồm một dãi màu từ đỏ đến tím là:

A. Quang phổ liên tục B. Quang phổ vạch hấp thụ

C. Quang phổ đám D. Quang phổ vạch phát xạ

Câu 716: Các tính chất hoặc tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại:


  1. Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện

  2. Có tác dụng iôn hóa chất khí

  3. Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh

  4. Có tác dụng sinh học

Câu 717: Chọn câu sai? Các nguồn phát ra tia tử ngoại là:

A. Mặt trời B. Hồ quang điện

C. Đèn cao áp thủy ngân D. Dây tóc bóng đèn chiếu sáng

Câu 718: Phát biểu nào sau đây đúng với tia tử ngoại:


  1. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy được

  2. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím( )

  3. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra

  4. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ( )

Câu 719: Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ:

  1. Đơn sắc, có màu tím

  2. Không màu, ở ngoài đầu tím của quang phổ

  3. Có bước sóng từ 400nm đến và nanomet

  4. Có bước sóng từ 750nm đến 2milimet

Câu 720: Tia tử ngoại:

  1. Không làm đen kính ảnh

  2. Kích thích sự phát quang của nhiều chat

  3. Bị lệch trong điện trường và từ trường

  4. Truyền qua giấy, vải và gỗ

Câu 721: Có thể nhận biết tia hồng ngoại bằng:

A. Màn huỳnh quang B. Mắt người

C. Quang phổ kế D. Pin nhiệt điện

Câu 722: Ánh sáng trắng sau khi đi qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ta thấy ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn áng sáng màu tím. Đó là vì:


  1. Ánh sáng màu trắng bao gồm vô số ánh sáng màu đơn sắc, mỗi sóng áng sáng đơn sắc có một tần số xác định. Khi truyền qua lăng kính thủy tinh, ánh sáng đỏ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím nên bị lệch ít hơn so với ánh sáng tím

  2. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn so với ánh sáng tím

  3. Tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím

  4. Vận tốc của ánh sáng đỏ, trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng tím

Câu 723: Chọn câu sai:

  1. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra

  2. Tia hồng ngoại làm phát huỳnh quang một số chất.

  3. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

  4. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn .

Câu 724: Bức xạ (hay tia) hồng ngoại là bức xạ

  1. Đơn sắc, có màu hồng.

  2. Đơn sắc, không màu ở đầu đỏ của quang phổ.

  3. Có bước sóng nhỏ dưới

  4. Có bước sóng từ tới cỡ milimet.

Câu 725: Một vật phát được tia hồng ngoại vào môi trường xung quanh phải có nhiệt độ:

A. Cao hơn nhiệt độ môi trường B. Trên

C. Trên D. Trên

Câu 726: Chọn câu đúng:


  1. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tia sáng vàng của natri.

  2. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn các tia , … của Hiđro.

  3. Bước sóng của bức xạ hồng ngoại lớn hơn bước sóng bức xạ tử ngoại.

  4. Bức xạ tử ngoại có tần số thấp hơn bức xạ hồng ngoại.

Câu 727: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại.

  1. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.

  2. Cùng bản chất là sóng điện từ.

  3. Đều có tác dụng lên kính ảnh.

  4. Có khả năng gây phát quang cho một số chất.

Câu 728: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào trong các khoảng sau đây:

A. Từ đến B. Từ đến

C. Từ đến D. Từ đến

Câu 729: Thân thể con người ở nhiệt độ phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau?

A. Tia X B. Bức xạ nhìn thấy

C. Tia hồng ngoại D. Tia tử ngoại

Câu 730: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại


  1. Cùng bản chất là sóng điện từ.

  2. Tia hông ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng lên kính ảnh.

  3. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh.

  4. Tia hồng ngoại và tia từ ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 731: Chọn câu sai trong các câu sau:

  1. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

  2. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.

  3. Tia X là sóng điện từ có bước sóng dài.

  4. Tia tử ngoại có thể làm phát quang một số chất.

Câu 734: Chọn câu sai khi nói về tia X:

  1. Tia X được khám phá bởi nhà bác học Rơnghen.

  2. Tia X có năng lượng lớn vì có bước sóng lớn.

  3. Tia X không bị lệch phương trong điện trường cũng như từ trường.

  4. Tia X là sóng điện từ.


Каталог: sitefolders
sitefolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
sitefolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
sitefolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông
sitefolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
sitefolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
sitefolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
sitefolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
sitefolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
sitefolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 1.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương