Tìm kiếm nguồn cung cấp phôi ổn định
VIS luôn đặt nhiệm vụ việc tìm kiếm các nguồn cung cấp nguyên liệu phôi ổn định về chất lượng và giá cả lên hàng đầu. Nguồn tìm kiếm của VIS chủ yếu tập trung vào các nước như Trung Quốc, Nga, Ukraina, Nhật bản và một số nước trong khối ASEAN. Các chuyến khảo sát ra nước ngoài đã được cán bộ làm công tác xuất khẩu phân tích và tổng hợp dựa trên các đặc điểm về địa lý và tập quán thương mại của mỗi quốc gia. Đến nay, VIS đã thiết lập được hàng chục mối nhập khẩu phôi trực tiếp và gián tiếp như: LG International Corp, Daewoo International Corp, IPC Company Ltd, MacSteel International Far East Limited, Chinamerry,v.v...
-
Chủ động về nguồn tài chính và nguồn ngoại tệ phục vụ nhập khẩu
Giá của phôi thép thế giới luôn biến động. Giá phôi thép trung bình hiện nay thường dao động trong mức 450 - 480 USD/tấn, có những thời điểm xuống thấp chỉ còn 400 USD/tấn nhưng cũng có lúc lên cao tới 520 USD/tấn. Do vậy, để chủ động trong thời điểm và khối lượng phôi nhập, VIS đã thực hiện cân đối nguồn tài chính ngắn hạn và tìm kiếm các nguồn vốn vay.
VIS đang duy trì mối quan hệ vay - trả tốt với các ngân hàng thương mại có uy tín tại Việt Nam, không có món nào phải gia hạn. Do vậy hiện nay, ngoài nguồn vốn kinh doanh là 150 tỷ đồng, VIS đang có tổng hạn mức tín dụng với các ngân hàng là 1.100 tỷ đồng với lãi suất trung bình cho đồng USD là 5,5%/năm và cho đồng Việt Nam là 1%/tháng. Điều này đã góp phần giúp doanh nghiệp đảm bảo chủ động trong việc mua phôi thép, tận dụng thời cơ khi giá phôi thép giảm, giảm giá thành đầu vào và tăng lợi nhuận cho Công ty.
-
Xây dựng nhà máy phôi tại Hải Phòng
Trong tháng 7/2006, VIS đã xúc tiến tìm kiếm nguồn tài trợ để thực hiện dự án xây dựng nhà máy phôi thép Hải Phòng với công suất 400.000 tấn/năm. Nhà máy phôi thép Hải Phòng ra đời không những chỉ phục vụ cho nhu cầu thiếu hụt chung của thị trường trong nước mà trước tiên sẽ đáp ứng được nhu cầu sử dụng phôi thép của VIS từ đó tiến tới ổn định hoạt động sản xuất cũng như hoạt động kinh doanh của toàn Công ty.
-
Chi phí sản xuất
Đơn vị: đồng
Các khoản mục chi phí
|
Năm 20076
|
Năm 20087
|
Năm 20098
|
Giá trị
|
%/Tổng Doanh thu
|
Giá trị
|
%/Tổng Doanh thu
|
Giá trị
|
%/Tổng Doanh thu
|
Giá vốn hàng bán
|
1.356.602.467.118
|
91,5%
|
1.453.951.753.773
|
84,9%
|
1.744.615.642.685
|
84,4%
|
Chi phí bán hàng
|
19.795.333.517
|
1,3%
|
25.074.935.328
|
1,5%
|
26.012.708.609
|
1,3%
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
13.237.549.057
|
0,9%
|
13.924.211.129
|
0,8%
|
17.493.067.720
|
0,96%
|
Chi phí tài chính
|
55.374.914.944
|
3,7%
|
78.921.978.446
|
4,6%
|
33.381.716.151
|
0,85%
|
Chi phí khác
|
973.025.284
|
0,1%
|
135.012.092
|
0,0%
|
74.295.562
|
0,0%
|
Tổng chi phí hoạt động
|
1.445.983.289.920
|
97,5%
|
1.572.007.890.768
|
91,8%
|
1.821.577.430.727
|
87,5%
|
(Nguồn: Công ty CP Thép Việt Ý)
Cơ cấu chi phí
Giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu chi phí của Công ty, chiếm trên 80% tổng doanh thu. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán của Công ty có xu hướng giảm qua các năm do Công ty đã kiểm soát tốt và giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào đồng thời do khấu hao của Công ty cũng giảm dần qua các năm.
-
Trình độ công nghệ
Dây chuyền cán thép của Công ty được nhập khẩu, lắp đặt và chuyển giao công nghệ toàn bộ bởi hãng hàng đầu thế giới về công nghệ luyện, cán thép Danieli (Ý). Công nghệ trên dây chuyền này có thể khẳng định thuộc loại số 1 của Ý cũng như trên thế giới dựa trên việc áp dụng các thành tựu khoa học hiện đại trong lĩnh vực tự động hoá điều khiển và duy trì độ ổn định của dây chuyền công nghệ trong quá trình sản xuất.
-
Các thiết bị tự động hoá và điều khiển điện
Việc áp dụng các bộ điều khiển khả trình PLC S7 - 400 cùng với các phần mềm giao diện điều khiển Window Viewer; Window InTouch và các phần mềm theo dõi, phân tích dữ liệu Fda (Fast Data Analysis) trong quá trình cán, phần mềm phát hiện sửa lỗi TU95... cho phép duy trì tính ổn định của sản phẩm cán.
-
Các thiết bị trên dây chuyền cán thép
i. Lò nung
Lò nung trong dây chuyền cán thép của VIS là loại lò nung hiện đại kiểu đáy bước 12 m được nhà thầu cung cấp thiết bị Danieli thiết kế và cung cấp với công suất 50T/giờ.
ii. Máy cán
Hiện Công ty sử dụng loại máy cán có các bộ phận cơ bản bao gồm: (1) môtơ, (2) khớp nối, (3) hộp bánh răng, (4) giá cán không khung (housingless stand), hướng dẫn vào/ra. Các giá cán được bố trí thẳng đứng và nằm ngang xen kẽ nhau để dễ điều chỉnh, tránh bị xoắn trong quá trình cán. Xen kẽ các giá cán là các máy tạo chùng để khử hiện tượng co kéo thép trong quá trình cán
iii. Block cán tinh
Đây là bộ phận quan trọng trong sản phẩm thép dây đáng quan tâm trong thời gian gần đây. Nó có đặc điểm chính là tốc độ cán lớn (80m/s) và được thiết kế lên tới 140m/s. Sản phẩm được cán bằng các bánh cán làm bằng Cacbit Vonfram nên có độ bóng đẹp và đảm bảo đồng đều về đơn trọng. Ưu điểm này đã được thực tế chứng minh bằng việc các hãng chế tạo hiện nay trên thế giới như: Morgan, Danieli, Pomini, Sket… đều sử dụng công nghệ này vào dây chuyền cán thép.
iv. Hệ thống xử lý nhiệt làm nguội thép cán (QTB)
Mục đích của quá trình tôi thép (QTB) để tăng cơ tính của thép vằn, thậm chí khi sử dụng loại phôi cán có thành phần hóa học thấp. Chỉ bằng việc sử dụng dây chuyền tôi thép với thép carbon hàm lượng thấp sẽ có được đặc tính kỹ thuật cuối cùng của sản phẩm, thậm chí cao hơn khi sử dụng thép hợp kim thấp hơn chi phí sản xuất thấp. Đối với các mác thép khi qua quá trình QTB, độ bền chảy đạt được thường cao hơn 8 - 12%, độ bền kéo 10 - 20% và độ dãn dài 7 - 11% so với dây chuyền cán thép thông thường không qua hệ thống xử lý nhiệt, qua đó có thể tiết kiệm tới 18% chi phí sản xuất phôi nhờ có hệ thống QTB, trong khi đó đối với thép hợp kim, chi phí phôi chỉ tiết kiệm 8%.
v. Các thiết bị thu thập thành phẩm
Sản phẩm cán được thu thập và đóng bó một cách tự động giúp cho việc tăng năng suất và cải thiện điều kiện lao động của công nhân khu vực thành phẩm.
-
Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật của Công ty có tuổi đời trẻ và tay nghề. không ngừng học hỏi và áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới vào sản xuất.
Với mục tiêu đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, phục vụ tối đa các sản phẩm chất lượng cho các công trình trọng điểm quốc gia hạn chế tối đa hàng hoá phải nhập khẩu. Vì vậy trong thời gian qua công ty đã nghiên cứu thiết kế đưa vào sản xuất sản phẩm mới:
-
Công ty nghiên cứu cán thành công các loại thép có đường kính từ D14 - D40 từ phôi thép có kích thước 150x150 mm;
-
VIS đã sản xuất được thép D40 và các sản phẩm khác có chiều dài theo yêu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
-
Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
Đối với sản phẩm thép thì chất lượng sản phẩm gắn liền với suốt đời của dự án. Vì vậy việc kiểm tra giám sát chất lượng sản phẩm là rất quan trọng.
Với mục tiêu: “Vì sự bền vững cho mọi công trình, vì lợi ích của toàn xã hội, khách hàng là người trả lương cho chúng tôi”, đồng thời tuân thủ mọi quy định của phát luật Nhà nước và quốc tế, Công ty chủ động giám sát chặt chẽ từ giai đoạn đầu vào, trong quá trình sản xuất đến đầu ra cho cả thị trường, đến tay người tiêu dùng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000 (được công nhận chính thức ngày 27-06-2003 do tổ chức BVQI cấp) và ISO/IEC 17025-2001 đối với trạm thí nghiệm mang số hiệu VILAS 114 do văn phòng công nhận chất lượng - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp ngày 25-05-2003.
Sản phẩm của công ty đều thực hiện theo tiêu chuẩn trong và ngoài nước, đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng là tốt nhất. Có thể kể đến một số tiêu chuẩn điển hình trong và ngoài nước mà Công ty hiện đang áp dụng:
-
Tiêu chuẩn của Việt Nam: TCVN 6285:1997 về thép cốt bê tông - thép thanh vằn; TCVN 1651:1985 về thép cốt bê tông cán nóng;
-
Tiêu chuẩn của Mỹ: ASTM/A615M - 95b Standard Specification for Deformed and Plain Billet – Steel Bars for Concrete Reinforcement - Tiêu chuẩn về thép thanh tròn trơn và thanh vằn dành cho thép cốt bê tông;
-
Tiêu chuẩn của Đức: DIN 488 Reinforcing Steel Bar, Dimensions - Tiêu chuẩn thép cốt bê tông;
-
Tiêu chuẩn của Anh: BS 4449 - 1997 Carbon Steel Bars for the Reinforcement of Concrete - Tiêu chuẩn thép cácbon cho thép cốt bê tông;
-
Tiêu chuẩn của Nhật Bản: JIS G3505-1980 Low Carbon Steel Wire Rods - Tiêu chuẩn thép tròn trơn; JIS G3112-1987 Steel Bar for Concrete Reinforcement - Tiêu chuẩn thép cốt bê tông;
-
Tiêu chuẩn cơ sở: TC 004 - VIS 2004 thép cốt bê tông - thép thanh vằn, đường kính danh nghĩa từ D10 đến D51.
Bảng 2. Một số thành tích đã đạt được
-
STT
|
Thành tích đạt được
|
Năm
|
Cơ quan
|
1
|
Top 10 Giải Sao Vàng Đất Việt 2009
|
Năm 2009
|
Trung ương hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam
|
2
|
Top 20 Thương hiệu chứng khoán uy tín 2009
|
Năm 2009
|
Uỷ ban chứng khoán Việt Nam và N.hàng NN Việt Nam
|
3
|
Cúp vàng Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2008
|
Năm 2008
|
Thời báo kinh tế Việt Nam
Cục xúc tiến TMVN
|
4
|
Cúp vàng Thương hiệu Chứng khoán uy tín và Công ty Cổ phần hàng đầu Việt Nam
|
Năm 2008
|
Uỷ ban chứng khoán Việt Nam và N.hàng NN Việt Nam
|
5
|
Cúp vàng hội nhập kinh tế quốc tế
|
Năm 2008
|
UBQG về hợp tác Q.tế và báo Người đại biểu Nhân dân
|
6
|
Cúp vàng dành cho Thương hiệu uy tín hàng đầu Việt Nam (Vietbuild 2008)
|
Năm 2008
|
Bộ Xây dựng
|
7
|
02 Huy chương vàng tại Hội chợ Thương mại quốc tế EXPO’2008 dành cho 02 sản phẩm thép thanh và thép cuộn VIS
|
Năm 2008
|
Bộ Công Thương
|
8
|
1 cúp vàng, 02 Huy chương vàng tại Hội chợ Thương mại quốc tế Xây dựng & Vật liệu Xây dựng VICONSTRUCT’2008 dành cho 02 sản phẩm thép thanh và thép cuộn VIS
|
Năm 2008
|
Bộ Xây dựng
|
9
|
02 Huy chương vàng tại Hội chợ TMại quốc tế VIETBUILD’2008 dành cho 02 sản phẩm thép thanh và thép cuộn VIS
|
Năm 2008
|
Bộ Xây dựng
|
10
|
Bằng khen tặng “Doanh nghiệp có thành tích suất sắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự phát triển của dộng đồng doanh nghiệp Việt nam”
|
Năm 2008
|
Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt nam
|
11
|
Cúp vàng thương hiệu hội nhập WTO
|
Năm 2007
|
Bộ Thương mại
|
12
|
TOP 20 thương hiệu uy tín do độc giả báo Thương mại và thương mại điện tử (E-tradenews) bình chọn
|
Năm 2005
|
UBQG về hợp tác Quốc tế và báo Thương Mại
|
13
|
Cúp vàng dành cho Doanh nghiệp tiêu biểu của Bộ xây dựng tại “Triển lãm 45 năm ngành Xây dựng Việt Nam 2003”
|
Năm 2003
|
Bộ Xây dựng
|
14
|
02 Huy chương vàng tại Hội chợ Thương mại quốc tế EXPO’2003 dành cho 02 sản phẩm thép thanh và thép cuộn VIS
|
Năm 2003
|
Bộ Thương mại
|
15
|
02 Giấy chứng nhận Nhãn hiệu có Uy tín tại Việt Nam dành cho 02 sản phẩm thép thanh và thép cuộn VIS
|
Năm 2003
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
16
|
02 Huy chương vàng thép cuộn và thép thanh VIS Triển lãm quốc tế vật liệu xây dựng và nội thất 2003
|
Năm 2003
|
Bộ Xây Dựng
|
Nguồn: Công ty cổ phần Thép Việt Ý (VIS)
-
Hoạt động Marketing
Thị trường tiêu thụ các sản phẩm thép của VIS bao gồm 2 mảng thị trường chính: (1) thị trường dân dụng; (2) thị trường là các dự án lớn. Sản lượng tiêu thụ thép cán hàng năm của VIS được phân đều cho mảng 2 thị trường này.
Đối với thị trường là các dự án lớn, VIS có lợi thế là một công ty thành viên trong Tổng Công ty Sông Đà. Đặc điểm của các công trình do Tổng Công ty Sông Đà làm tổng thầu hay làm chủ đầu tư đều là các công trình trọng điểm cấp quốc gia. Sản lượng tiêu thụ hàng năm của VIS trong nội bộ Tổng Công ty Sông Đà chiếm khoảng 10% trên tổng sản lượng tiêu thụ của toàn Công ty. Dự kiến sản lượng tiêu thụ trong nội bộ Tổng Công ty sẽ tiếp tục tăng lên trong thời gian tới. Định hướng chiến lược phát triển của VIS là phát huy thế mạnh của Công ty trong thị trường dự án, triệt để khai thác thị trường các công trình nội bộ Tổng Công ty, đẩy mạnh và mở rộng thị trường dân dụng một cách vững chắc tiến tới chiếm lĩnh mảng thị trường này.
VIS đã thiết lập được hệ thống phân phối phong phú và rộng khắp, phù hợp với đặc điểm của từng thị truờng tiêu thụ. Hiện nay, ngoài các chi nhánh, văn phòng đại diện tại Hà Nội, Sơn La, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, được thành lập nhằm mục đích phục vụ các dự án lớn tại địa phương, VIS thực hiện phân phối sản phẩm qua 2 kênh bao gồm:
-
Bán hàng trực tiếp: chủ yếu phục vụ bán hàng cho các dự án, các khách hàng thường xuyên mua hàng để phục vụ cho các dự án xây dựng của họ.
-
Bán hàng thông qua hệ thông phân phối: bao gồm các nhà phân phối lớn (nhà phân phối cấp I) và các đại lý trên cả nước. Hệ thống phân phối này phục vụ đồng thời việc bán hàng cho các dự án cũng như bán cho thị trường dân dụng. Hiện nay, VIS đã thiết lập được hệ thống phân phối với 21 nhà phân phối cấp I và hơn 300 cửa hàng trên cả nước.
Bên cạnh việc xây dựng một hệ thống phân phối rộng khắp, VIS cũng đã xây dựng chiến lược xuất khẩu để thúc đẩy tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận của toàn Công ty.
Công ty đặc biệt chú trọng tới công tác tiếp thị, hỗ trợ khách hàng. Công ty đã chủ động phối hợp cùng các nhà phân phối, chào hàng cung cấp đầy đủ thông tin về giá bán, sản phẩm tới các cửa hàng bán lẻ, nắm chắc và phản ứng kịp thời với tình hình biến động trên thị trường để có phương án giải quyết phù hợp.Công ty cũng thường xuyên tiếp xúc với các bạn hàng, hỗ trợ các nhà phân phối nhằm tổ chức mạng lưới bán hàng có hiệu quả.
Đối với chính sách giá, VIS luôn căn cứ vào sự biến động giá của thị trường và tùy từng thời điểm biến động để ban hành chính sách giá phù hợp, thuyết phục và có tính cạnh tranh trong thời điểm biến động để thu hút khách hàng. Công ty cũng ban hành cơ chế giá, chiết khấu và các phương thức hỗ trợ khác nhằm khuyến khích hơn nữa các nhà phân phối, các cửa hàng đại lý thép tăng sản lượng mua thép VIS.
VIS cũng đồng thời thực hiện các hoạt động quảng cáo, tài trợ, khuếch trương sản phẩm. Công ty đã tiến hành chuẩn hóa và hệ thống lại toàn bộ các ấn phẩm quảng cáo sản phẩm thép VIS trên các phương tiện thông tin đại chúng (bảng, biểu ngoài trời; biển hiệu cửa hàng; catalogue; hồ sơ sản phẩm; website, eteket...). Ngoài ra, VIS đã thực hiện tổ chức các hội nghị khách hàng quy mô vừa và nhỏ tại các vùng thị trường như Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa...
-
Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Thương hiệu hình ảnh của VIS bao gồm:
-
Chữ viết tắt: VIS
-
Logo:
-
Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết
Một số hợp đồng phân phối trực tiếp
-
STT
|
Đối tác
|
Khối lượng (tấn)
|
Giá trị hợp đồng (VNĐ)
|
1
|
Công ty CP Thương mại Thái Hưng
|
76.706.307
|
640.567.879.920
|
2
|
Công ty CP ĐT và Kinh doanh thép Nhân Luật
|
3.105.445
|
34.701.087.340
|
3
|
Công ty CP XNK kinh doanh vật tư MND
|
1.290.500
|
14.517.563.470
|
4
|
Công ty TNHH TM Đăng Đạo
|
3.647.357
|
41.347.472.264
|
5
|
Công ty CP cung ứng DV VT thiết bị Công Trình
|
1.552.950
|
17.763.928.850
|
6
|
Công ty CP xây dựng và kinh doanh vật tư
|
6.453.343
|
66.634.316.561
|
7
|
Công ty TNHH TM Minh Phương
|
3.261.376
|
36.353.254.060
|
Nguồn: Công ty cổ phần Thép Việt Ý (VIS)
Một số hợp đồng mua nguyên vật liệu (nhập khẩu phôi thép)
-
STT
|
Đối tác
|
Trị giá hợp đồng (USD)
|
Thời hạn hợp đồng
|
1
|
R and K Trading Co. , LTD
|
2,125,000
|
11/5/2009
|
2
|
Macsteel International
|
2,175,000
|
10/6/2009
|
3
|
Macsteel International
|
3,750,000
|
2/7/2009
|
4
|
VA INTERTRADING AKTIEN GESELLSCHAFT STRASSERAU 6, A - 4020 LINZ, AUSTRIA
|
4,880,000
|
7/8/2009
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |