(Nguồn: Công ty Cổ phần Thép Việt Ý)
-
DANH SÁCH NHỮNG CÔNG TY CON CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH, NHỮNG CÔNG TY MÀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐANG NẮM GIỮ QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI, NHỮNG CÔNG TY NẮM QUYỀN KIỂM SOÁT HOẶC CỔ PHẦN CHI PHỐI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
-
Những Công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với VIS: 01 Công ty
-
Tên Công ty: Tổng Công ty Sông Đà
-
Địa chỉ: Nhà G10, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội
-
Số ĐKKD: 000109576
-
Tỷ lệ sở hữu tại VIS: 51,00% vốn điều lệ.
-
Các công ty do VIS nắm giữ cổ phần chi phối: 01 Công ty
-
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Luyện thép Sông Đà (SDS)
-
Địa chỉ: Khu công nghiệp Nam Cầu Kiền, Hoàng Động, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng
-
Số ĐKKD: 0203004401
-
Tỷ lệ sở hữu của VIS: 51,00% vốn điều lệ
-
Các công ty liên doanh, liên kết của VIS: Không có
-
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
-
Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm
VIS hiện được trang bị một dây chuyền cán thép vào loại hiện đại nhất do tập đoàn Danieli (Ý) cung cấp. Với lợi thế như vậy, VIS có khả năng cung cấp ra thị trường hàng năm 250.000 tấn các sản phẩm thép đa dạng và phong phú về chủng loại. Các sản phẩm thép mà VIS có thể sản xuất theo thiết kế bao gồm các loại thép cuộn ø 5,5 đến ø 12 và thép thanh từ D10 đến D40 được sử dụng làm bê tông, cốt thép chịu lực chính cho các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng cơ sở,v.v....
Các sản phẩm của VIS khi cung cấp ra thị trường luôn đáp ứng các tiêu chuẩn về tiêu chuẩn kỹ thuật cao nhất của thép xây dựng chất lượng cao như: TCVN 1651 - 1997 (Việt Nam), JIS G3112 (Nhật Bản), ASTM A615/A615M - 00 (Mỹ), BS4449 - 1997 (Anh).
Các sản phẩm thép của VIS đã tìm được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt nam và ngày càng khẳng định vị thế của mình. Điều này được phản ánh rõ nét thông qua sản lượng tiêu thụ, doanh thu và thị phần của VIS các năm kể từ 2003 đến nay.
Sản phẩm thép Việt Ý đã được sử dụng ở rất nhiều công trình lớn, và công trình trọng điểm quốc gia như:
-
TT
|
TÊN CÔNG TRÌNH DỰ ÁN SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA VIS
|
QUY MÔ
|
ĐỊA ĐIỂM
|
NHÀ THẦU
|
I
|
DỰ ÁN GIAO THÔNG
|
1
|
Đường cao tốc Sài Gòn - Trung Lương
|
400.000 tấn
|
TP.HCM - Tiền Giang
|
Cienco 1, TCT Xây dựng Thăng Long
|
2
|
Vành đai Nam Sông Hậu
|
2.900 tỷ đồng
|
Cần Thơ - Bạc Liêu
|
Cienco 1, TCT Xây dựng Thăng Long
|
3
|
Cầu Pá Uôn
|
16,000 tấn
|
Sơn La
|
Cienco 4, TCT Xây dựng Thăng Long
|
4
|
Cầu Hạ Hoà
|
360 tỷ đồng
|
Phú Thọ
|
Cienco 1
|
5
|
Cầu Yên Lệnh
|
9.000 tấn
|
Hà Nam
|
Nhiều Nhà thầu
|
6
|
Đường Nội bài Bắc Ninh
|
560 tỷ đồng
|
Hà Nội
|
Nhiều Nhà thầu
|
7
|
Cầu Hoà Binh
|
300 tỷ đồng
|
Thái Bình
|
Cienco1
|
8
|
Đường tránh Nam Định
|
310 tỷ đồng
|
Nam Định
|
Cienco4
|
9
|
Đường tránh Hải Dương
|
251 tỷ đồng
|
Hải Dương
|
TCT Xây dựng Trường sơn
|
10
|
Đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình
|
5.422 tỷ đồng
|
Hà Nam - Ninh Bình
|
Nhiều Nhà thầu
|
11
|
Hầm Đèo Ngang
|
150 tỷ đồng
|
Quảng Trị
|
TCT Sông Đà
|
12
|
Hầm Hải Vân (Quốc lộ 1)
|
251 triệu USD
|
Thừa Thiên Huế
|
HAZAMA - Sông Đà
|
13
|
Hầm ARoàng (Đường Hồ Chí Minh)
|
528 tỷ đồng
|
Thừa Thiên Huế
|
TCT Sông Đà
|
II
|
DỰ ÁN CAO ỐC & KHU ĐÔ THỊ MỚI
|
1
|
Keangnam Hanoi Landmark Tower
|
1 toà 72 tầng, 2 toà 47 tầng
|
Đường Phạm Hùng - Hà Nội
|
Keangnam Enterpriess Ltd.,
|
2
|
Hanoi City Complex
|
1 toà 65 tầng
|
Đường Liễu Giai - Hà Nội
|
Deawoo Motor
|
3
|
Indochina Hanoi Plaza
|
1 toà 34 tầng, 2 toà 27 tầng
|
239 Xuân Thuỷ - Hà Nội
|
Tungfeng
|
4
|
Chung cư cao cấp No5
|
5 toà 24 tầng
|
KĐTM Trung Hòa, Nhân Chính
|
TCT VINACONEX
|
5
|
Tổ hợp nhà đa năng Văn phòng và Chung cư cao cấp
|
3 toà 25 tầng
|
229 Tây Sơn - Hà Nội
|
Công ty Xây dựng Hoà Bình, CTCP Long Giang, Licogi 20
|
6
|
Tháp EVN
|
2 toà 27 tầng
|
11 Cửa Bắc - Hà Nội
|
Nhiều Nhà thầu
|
7
|
Căn hộ cao cấp và văn phòng cho thuê KS2
|
1 toà 25 tầng
|
Nam Trung Yên, Cầu Giấy, HN
|
TCT UDIC
|
8
|
Hanoi Sky City
|
25 tầng
|
88 Láng Hạ - Hà Nội
|
DELTA
|
9
|
Tháp Vincom II
|
25 tầng
|
Đoàn Trần Nghiệp - Hà Nội
|
DELTA
|
10
|
Khách sạn 5 sao Crown Plaza
|
1toà 25, 22,19
|
Lê Đức Thọ - Hà Nội
|
Nhiều Nhà thầu
|
11
|
Sài Gòn Pearl
|
2 toà 40 tầng
|
92 Nguyễn Hữu Cảnh, TP.HCM
|
TCT Sông Đà
|
12
|
The Manor (Bitexco Sài gòn)
|
18 tầng
|
Nguyễn Hữu Cảnh, TP.HCM
|
CTCP Long Giang
|
13
|
Toà nhà Syrena, Hồ Tây
|
25 Tầng
|
Tây Hồ, Hà Nội
|
Xí nghiệp 3, LICOGI 20
|
14
|
Toà nhà VIMECO
|
25 Tầng
|
Phạm Hùng, Cầu Giấy, HN
|
CTCP cơ giới & XD- VINACONEX
|
15
|
Toà nhà cao tầng Sông Đà
|
12 Tầng
|
Phạm Hùng, Cầu Giấy, HN
|
Công ty Sông Đà 1
|
16
|
Khu biệt thự Mỹ Đình
|
200 căn
|
Mỹ Đình, Cầu Giấy, Hà nội
|
Công ty xây lắp & Phát triển Nhà số1
|
17
|
Trung tâm Thương mại Dầu khí
|
4.500 tấn
|
Láng Hạ, Hà Nội
|
TCT VINACONEX
|
18
|
Chung cư cao cấp M3- M4
|
25 Tầng
|
27 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
|
Công ty Đầu Tư Phát Triển Nhà
|
19
|
Chung cư cao cấp M5
|
35 tầng
|
Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội
|
Công ty Đầu Tư Phát Triển Nhà
|
20
|
Trường Quốc Tế Liên Hiệp Quốc
|
2 Ha
|
Nam Thăng Long, Hà Nội
|
Công ty xây dựng số 1- Cofico1
|
21
|
Viglacera Building
|
19 Tầng
|
671 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội
|
VIGLACERA
|
22
|
Khách sạn Ever Forturre Plaza
|
21 Tầng
|
83 Lý Thường Kiệt, Hà nội
|
Công ty Xây dựng DD & Công nghiệp Delta
|
23
|
Khách sạn 4 sao Nam Định
|
21 Tầng
|
KĐTM Hòa Vượng, Nam Định
|
Xây dựng TM & DL Nam Cường
|
24
|
Cao ốc Nacimex Hải Dương
|
25 Tầng
|
KĐTM Tây Hải Dương, HDương
|
Công ty TM & DL Nam Cường
|
25
|
Tổ hợp TM và C.cư cao cấp Láng Hạ
|
27 Tầng
|
Số 101 Láng Hạ, Hà Nội
|
Công ty Xây dựng số 5 - Handico
|
26
|
Tổ hợp Căn hộ Cao cấp
|
25 Tầng
|
Số 5 Nguyễn ChíThanh, Hà Nội
|
Công ty Xây dựng công nghiệp HN
|
27
|
Trung tâm Hội nghị Quốc gia (mới)
|
3.500 tấn
|
Hà nội
|
Nhiều nhà thầu
|
28
|
Cao ốc 93 Lò Đúc
|
29 tầng
|
Hà nội
|
Delta
|
29
|
Trung tâm Thương mại Cầu giấy
|
28 tầng
|
Hà nội
|
Delta
|
30
|
Toà nhà Kinh Đô
|
25 tầng
|
Hà nội
|
Delta
|
III
|
DỰ ÁN XÂY DỰNG MẢNG CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Nhà máy xi măng Phúc Sơn (sx 2.1 triệu tấn/năm)
|
|
Kinh Môn-Hải Dương
|
Cty ZHONG CAI,Trung Quốc
|
2
|
Nhà máy xi măng Hạ Long (sx 2.4 triệu tấn/năm)
|
|
Hạ Long-Quảng Ninh
|
TCT Sông Đà
|
3
|
Nhà máy xi măng Thăng Long (sx 2.4 triệu tấn/năm)
|
|
Hạ Long-Quảng Ninh
|
TCT Xây dựng & PT hạ tầng-Licogi
|
4
|
Nhà máy xi măng Thái Nguyên (sx 1.6 triệu tấn/năm)
|
|
Thái Nguyên
|
TCT Xây dựng Công nghiệp VN
|
5
|
Nhà máy xi măng Bút Sơn (Dây chuyền II 2.2 triệu tấn/năm)
|
|
Hà Nam
|
Nhiều Nhà thầu
|
6
|
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn (Dây chuyền II 2.2 triệu tấn/năm)
|
|
Thanh Hoá
|
Nhiều Nhà thầu
|
7
|
Nhà máy xi măng Cẩm Phả (sản xuất 2.4 triệu tấn/năm)
|
|
Cẩm Phả-Quảng Ninh
|
VINACONEX
|
8
|
Nhà máy Nhiệt Điện Uông Bí (mở rộng) 320 MW
|
|
Uông Bí-Quảng Ninh
|
Constrexin
|
9
|
Nhà máy Nhiệt điện Sơn Động 220 MW
|
|
Sơn Động - Bắc Giang
|
TCT Xây dựng nền móng Trung Quốc
|
10
|
Nhà máy Thuỷ Điện Sơn La
|
|
Sơn La
|
TCT Sông Đà - Licogi -VINACONEX
|
11
|
Nhà máy thuỷ điện Na Hang 320 MW
|
|
Na Hang-Tuyên Quang
|
TCT Sông Đà
|
12
|
Nhà máy Thuỷ điện Bản Vẽ 320 MW
|
|
Tương Dương-Nghệ An
|
TCT Sông Đà - LICOGI
|
13
|
Nhà máy Thuỷ Điện Bình Điền
|
|
Huế
|
TCT Sông đà
|
14
|
Nhà máy Thuỷ Điện Rào Quán
|
|
Quảng Trị
|
TCT Sông đà
|
(Nguồn: Công ty Cổ phần Thép Việt Ý)
Bảng 1. Doanh thu, Lợi nhuận của VIS giai đoạn 2007 - 2009
Đơn vị: triệu đồng
-
Chỉ tiêu
|
Năm 20074
|
Năm 20085
|
Năm 20098
|
Giá trị
|
%/DTT
|
Giá trị
|
%/DTT
|
Giá trị
|
%/DTT
|
Doanh thu thuần
|
1.468.810
|
100%
|
1.709.208
|
100%
|
2.068.130
|
100%
|
Lợi nhuận gộp
|
112.207
|
7,64%
|
255.257
|
14,93%
|
323.515
|
15,64%
|
Lợi nhuận trước thuế
|
25.576
|
1,74%
|
151.532
|
8,87%
|
262.373
|
12,69%
|
Nguồn: Công ty cổ phần Thép Việt Ý (VIS)
Doanh thu, lợi nhuận gộp và lợi nhuận sau thuế của VIS qua các năm đều tăng so với cùng kỳ năm trước, đặc biệt là tỷ suất lợi nhuận gộp và lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần tăng đều qua các năm và tỷ suất lợi nhuận trước thuế được duy trì ở mức cao từ 8% - 13% trong giai đoạn 2008 - 2009 cho thấy Công ty đã quản lý rất hiệu quả các chi phí đầu vào trong khi vẫn duy trì được mức giá đầu ra cạnh tranh trên thị trường để duy trì và phát triển mạng lưới khách hàng.
-
Nguyên vật liệu
Nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho nhà máy cán thép là phôi thép, vật tư phôi chiếm đến 90% cơ cấu giá thành sản xuất. Trong khi đó, nguồn phôi thép trong nước chủ yếu do các nhà máy gang thép Thái Nguyên, công ty thép miền nam cùng một vài nhà máy nhỏ khác cung cấp với số lượng đáp ứng khoảng 20% nhu cầu của cả nước. Mặt khác do đặc thù của VIS là nhà máy chuyên sản xuất thép mác cao, các nguồn phôi trong nước không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, vì vậy, VIS vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nguồn phôi nhập khẩu từ nước ngoài. Lượng phôi thép mua từ các đối tác trong nước chiếm khoảng 10% tổng khối lượng phôi thép mua cả năm.
Trung Quốc và Nga là hai thị trường cung cấp nguyên liệu phôi thép chủ yếu của VIS. Tuy nhiên, phôi thép nguyên liệu nhập khẩu từ hai thị trường này thường không ổn định về nguồn hàng nhập và giá nhập. Trong thời gian qua do chính sách của chính phủ Trung quốc hạn chế xuất khẩu phôi thép (tăng thuế xuất khẩu nguyên liệu lên 25%) việc này đã làm tăng giá phôi đầu vào, tăng giá thành sản xuất thép của VIS. Vì vậy VIS phải mở rộng tìm kiếm thêm các thị trường khác như Mexico, Brazil, v.v …
Để giải quyết bài toán giá thành sản phẩm VIS đã đề ra những giải pháp khắc phục về cả ngắn hạn và dài hạn như:
-
Cơ cấu lại bộ máy tổ chức
Công ty đã kiện toàn lại bộ máy, tách bộ phận mua bán vật tư từ phòng Kế hoạch đầu tư sáp nhập vào phòng Hợp tác quốc tế đổi tên thành phòng Vật tư xuất nhập khẩu với chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc các vấn đề liên quan đến việc nhập, mua và bán phôi thép, thiết bị phụ tùng, vật tư trong và ngoài nước; Quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước nhằm khai thác hiệu quả nguyên vật liệu đầu vào cho Công ty.
-
Đầu tư thiết bị và công nghệ sản xuất mới
VIS luôn xác định rõ chiến thắng về giá cả chỉ là sự thất bại trong tương lai. Chỉ có sự khác biệt về sản phẩm và thành công của thương hiệu mới là thắng lợi bền vững. Chính vì vậy, Công ty đã tận dụng lợi thế về công nghệ và thiết bị hiện đại của Daniey- Italy tập trung sản xuất các sản phẩm mác cao mà các nhà máy thép khác không sản xuất được như: thép D40, thép mác CIII, thép mác SD390, SD490, Gr60, Gr40…. theo các tiêu chuẩn của Việt Nam, Nhật Bản, Mỹ, Anh, từ đó tiếp tục củng cố giá trị thương hiệu, gắn tên tuổi của VIS với tên tuổi của các công trình trọng điểm quốc gia.
Việc nghiên cứu và áp dụng thành công công nghệ cán sản phẩm từ phôi 150mm x 150mm đã làm tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm Thép Việt - Ý. Sự cải tiến này giúp cho việc mua phôi được chủ động hơn, mặt khác làm giảm tỷ lệ tiêu hao kim loại vào thép ngắn dài từ 3% xuống còn 1,95%, kéo theo tỷ lệ tiêu hao về điện, dầu và vật tư cũng giảm, chi phí sản xuất giảm đáng kể.
Trước tình hình giá dầu thế giới biến động liên tục, do đó chi phí nhiên liệu trong đơn giá 1 tấn sản phẩm tăng cao, VIS đã quyết định đầu tư trạm sinh khí hoá than thay thế dầu FO nhằm nắm bắt kịp thời cơ hội kinh doanh, giảm chí phí sản xuát tăng khả năng cạnh tranh của thép VIS trên thị trường. Hiệu quả kinh tế mang lại từ việc giảm chi phí khi dùng khí hoá than so với sử dụng dầu FO là rất lớn, chi phí tiết kiệm bình quân 1 năm vào khoảng 28,7 tỷ đồng. Cuối Quý II năm 2009 trạm khí hoá than đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |