CÔng ty cổ phần thép việT Ý vis


Bảng 7B. Trình độ lao động của VIS tại thời điểm 30/09/2009



tải về 0.98 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.98 Mb.
#23813
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Bảng 7B. Trình độ lao động của VIS tại thời điểm 30/09/2009


Trình độ

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Trên Đại học

04

1,08%

Đại học

81

21,83%

Cao đẳng

06

1,62%

Trung cấp

09

2,43%

Sơ cấp, cán sự

01

0,27%

Công nhân kỹ thuật

223

60,11%

Lao động phổ thông

47

12,67%

TỔNG

371

100,00%

Nguồn: Công ty Cổ phần thép Việt Ý

  1. Chính sách đối với người lao động

        • Chính sách tiền lương

    • Trên cơ sở các quy định của Chính phủ về tiền lương, Công ty xây dựng Quy chế trả lương với mục đích đảm bảo mức thu nhập bình quân của mỗi CBCNV trong tháng tối thiểu từ 2.000.000 đồng trở lên và không hạn chế mức thu nhập hợp pháp của người lao động. Năm 2008 thu nhập bình quân của người lao động trong toàn công ty là 4.800.000 đồng/người

    • Công ty thực hiện khoán lương theo sản phẩm đến người lao động. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty để xây dựng phươn án khoán lương, dựa trên các chỉ tiêu chủ yếu sau:

    • Mức tiêu hao điện năng, mức tiêu hao kim loại, vật tư, thiết bị phụ tùng thay thế, sửa chữa trên 1 tấn sản phẩm sản xuất ra đạt tiêu chuẩn.

    • Sản lượng bán hàng, thu hồi công nợ hàng tháng.

    • Chỉ tiêu lợi nhuận hàng tháng.

    • Trong năm 2008 Công ty đã cam kết trả lương cho người lao động trong công ty tối thiểu là 13.000 tấn sản phẩm/tháng.

    • Công ty thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định các chế độ cho người lao động về BHXH, BHYT, chế độ nghỉ dưỡng sức, tham quan du lịch…

        • Chính sách tiền thưởng

    • Tiền thưởng được ghi trong các Hợp đồng giao khoán giữa Tổng Giám đốc với các đơn vị nhận khoán. Khi giá trị tăng lên so với mức khoán, người lao động được hưởng 100% giá trị vật tư tiết kiệm

    • Thực hiện thưởng trực tiếp đối với các công việc có kết quả xác định cụ thể.

    • Cuối năm 2008 công ty thực hiện thưởng tháng lương thứ 13 cho toàn thể người lao động trong công ty.

    • Đối với CBCNV có hoàn cảnh khó khăn, Công ty tạo mọi điều kiện thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc trợ cấp một phần kinh phí để khắc phục khó khăn trong cuộc sống.

        • Chính sách đào tạo

    • Xây dựng chế độ đãi ngộ, khuyến khích cho CBCNV được cử đi đào tạo hoặc thực hiện đào tạo tại chỗ.

    • Đào tạo lại đội ngũ cán bộ đặc biệt là các cán bộ chu chốt và cán bộ kế cận về kiến thức quản trị doanh nghiệp, quản trị kinh doanh, ngoại ngữ, lý luận chính trị phù hợp với mô hình công ty cổ phần. Hàng năm, Công ty tổ chức các lớp học và các chương trình như:

  • Nâng cao tay nghề cho công nhân kỹ thuật.

  • Đào tạo về an toàn lao động.

  • Đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, kỹ sư, nhân viên: học tập trung tại Công ty hoặc gửi đến các cơ sở đào tạo của Bộ, Ngành, các Trường Đại học trong cả nước. Bao gồm các ngành: Ngoại ngữ, tin học, luyện kim, cơ khí, điện, quản trị kinh doanh, quản lý doanh nghiệp.

    • Thường xuyên đánh giá chất lượng CBNCV để bố trí phù hợp với công việc theo năng lực và cấp bậc công việc.

    • Có chế độ đãi ngộ xứng đáng để thu hút và giữ đội ngũ cán bộ giỏi, công nhân có tay nghề cao.

    • Người lao động làm việc tại Công ty, nếu có đủ năng lực phẩm chất sẽ được đề bạt và giao nhiệm vụ trong các vị trí như: Phó Tổng Giám đốc Công ty, Trưởng phòng, Phó phòng, Quản đốc, Phó Quản đốc…

    1. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

Chính sách phân phối cổ tức do HĐQT Công ty đề nghị và ĐHĐCĐ quyết định. Cụ thể, VIS chỉ được trả cổ tức cho các cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cũng như các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, HĐQT đề xuất phương án chia cổ tức phù hợp trình ĐHĐCĐ quyết định. Tùy theo tình hình thực tế, HĐQT có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông theo Quý, 6 tháng, 9 tháng, v.v… nhưng không vượt quá mức cổ tức dự kiến.



Bảng 5. Tỷ lệ chi trả cổ tức của Công ty

Năm

Tỷ lệ chi trả cổ tức trên vốn cổ phần

Tương đương

2007

12%/năm

1.200 đồng/cổphiếu

2008

25 %/năm

2.500 đồng/cổphiếu

Kế hoạch 2009

12 %/năm

1.200 đồng/cổphiếu

Nguồn: CTCP thép Việt Ý

    1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

    1. Các chỉ tiêu cơ bản

      1. Trích khấu hao tài sản cố định

VIS thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định. Số năm khấu hao cụ thể của các loại tài sản như sau:

Tài sản Năm

Nhà cửa. vật kiến trúc 10 năm

Máy móc. thiết bị 10 năm

Phương tiện vận tải 08 năm



Thiết bị, dụng cụ quản lý 04 năm

      1. Mức lương bình quân (VIS)

Đơn vị: đồng

Tài sản

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Tổng chi phí lương và thưởng

9.260.244.103

14.391.301.156

22.869.711.323

Các khoản khác trả cho người lao động










Tổng cộng

9.260.244.103

14.391.301.156

22.869.711.323

Thu nhập bình quân/người/tháng

1.905.400

2.607.120

4.874.193

(Nguồn: CTCP Thép Việt Ý)

      1. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

VIS luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ và khoản vay, không có nợ quá hạn.

      1. Các khoản phải nộp theo luật định

VIS luôn thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thuế theo qui định của pháp luật.

      1. Trích lập các quỹ theo luật định

Việc trích lập các quỹ của Công ty được thực hiện căn cứ theo:

  • Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ;

  • Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời gian tới;

  • Quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty;

  • Đề xuất của HĐQT và sự phê duyệt của ĐHĐCĐ.

Số dư các quỹ tại thời điểm 31/12/2007, 31/12/2008, 31/12/2009

Đơn vị: đồng

Chỉ tiêu

31/12/2007

31/12/2008

31/12/200912

Quỹ dự phòng tài chính

1.407.990.383

2.503.617.365

9.222.400.955

Quỹ đầu tư phát triển

154.546.794

2.315.236.152

32.162.866.369

Quỹ khen thưởng phúc lợi

513.903.176

291.797.075

3.527.916.080

(Nguồn: CTCP Thép Việt Ý)

      1. Tổng dư nợ vay

Bảng 5a. Tổng Dư nợ vay

Đơn vị: đồng



Chỉ tiêu

31/12/2007

31/12/2008

31/12/2009

Giá trị

% tổng dư

nợ

Giá trị

% tổng dư

nợ

Giá trị

% tổng dư nợ

Vay và nợ ngắn hạn

492.056

79,91%

342.218

51,55%

252.055

28,96%

Vay và nợ dài hạn

123.669

20,09%

321.579

48,45%

618.159

71,04%

Tổng dư nợ vay

615.725

100%

663.797

100%

870.214

100%

(Nguồn: Công ty CP Thép Việt Ý)



Chi tiết vay và nợ của Công ty ở bảng sau:

Số dư vay và nợ của Công ty tại thời điểm 31/12/2008 là 572.393.742.158 đồng, trong đó:

  • Dư nợ vay ngắn hạn từ Ngân hàng và các tổ chức: 251.464.249.657 đồng;

  • Dư nợ vay dài hạn từ Ngân hàng và các tổ chức: 320.929.492.501 đồng.

Chi tiết nợ vay Ngân hàng và các tổ chức theo bảng sau:

Stt

Tổ chức cấp tín dụng

Số tiền vay ngắn hạn ( đồng)

Số tiền vay dài hạn ( đồng)

1

NH Đầu tư và phát triển Hưng Yên

89.338.630.287

46.805.290.936

2

NH Công thương Hưng Yên

33.200.595.554

42.241.508.921

3

NH Ngoại thương Hải Dương

128.925.023.816

231.882.692.644

Tổng cộng

251.464.249.657

320.929.492.501

(Nguồn: CTCP Thép Việt Ý)

Số dư vay và nợ của Công ty tại thời điểm 31/12/2009 là 870.214.772.530 đồng, trong đó:

  • Dư nợ vay ngắn hạn từ Ngân hàng và các tổ chức: 252.055.441.837 đồng;

  • Dư nợ vay dài hạn từ Ngân hàng và các tổ chức: 618.159.330.693 đồng.

Chi tiết nợ vay Ngân hàng và các tổ chức theo bảng sau:

Stt

Tổ chức cấp tín dụng

Số tiền vay ngắn hạn ( đồng)

Số tiền vay dài hạn ( đồng)

1

NH Đầu tư và phát triển Hưng Yên

21.817.489.040

31.105.290.936

2

NH Công thương Hưng Yên

72.131.790.135

34.329.063.613

3

NH Ngoại thương Hải dương

137.300.407.620

552.724.976.144

4

NH An Bình

20.805.755.042

-

Tổng cộng

252.055.441.837

618.159.330.693

(Nguồn: CTCP Thép Việt Ý)

      1. Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu

Khoản phải thu khách hàng là các khoản phải thu từ xây dựng các công trình công nghiệp và nhà ở cho các tổ chức và cá nhân, từ hoạt động cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các khách hàng. Các khoản phải thu khách hàng tương đối cao do đặc thù của ngành xây dựng, khối lượng thường được nghiệm thu vào cuối tháng, cuối năm và thanh toán vào kỳ tiếp theo nên công nợ phải thu vào thời điểm cuối kỳ báo cáo. Bên cạnh đó, Chủ đầu tư giữ một khoản tiền bảo lưu tương đương 10% giá trị khối lượng thực hiện hàng kỳ, và khi kết thúc công trình chủ đầu tư giữ 5% giá trị quyết toán trong thời gian 12 tháng để bảo hành công trình.



Các khoản phải thu

Đơn vị: đồng

Các chỉ tiêu

31/12/2007

31/12/2008

31/12/2009

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Nợ quá hạn

Tổng số

Phải thu khách hàng

-

151.810.548.861

-

81.184.849.116

-

88.687.452.591

Trả trước cho người bán

-

42.843.090.840

-

256.599.095.793

-

17.483.830.192

Phải thu nội bộ ngắn hạn

-

-

-

-

-




Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng xây dựng

-

-

-

-

-




Các khoản phải thu khác

-

6.020.312.735

-

8.612.652.505

-

4.819.613.018

Dự phòng phải thu khó đòi

-

(2.698.616.010)

-

(4.391.119.332)

-

(4.391.119.332)

Tổng các khoản phải thu

-

197.975.336.426

-

342.005.478.082

-

106.599.776.469

Каталог: images -> download
download -> Qcvn 25: 2009/btnmt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về NƯỚc thải của bãi chôn lấp chất thải rắN
download -> CÔng ty cổ phần phát triển thưƠng hiệu toxebrand
download -> ĐẠi học quốc gia cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
download -> Vacne vwu vesdi wwf icp dự án Johannesburg Việt Nam Phát triển Bền vững
download -> Qcvn 07: 2009/btnmt
download -> CÔng ty cổ phần thép việT Ý CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
download -> Mua mã thẻ trả trước
download -> Thư viện ảnh
download -> COÄng hoøa xaõ hoäi chuû nghóa vieät nam tröÔØng ñAÏi hoïc baùch khoa ñoäc laäp – Töï do – Haïnh phuùc
download -> Trung tâm bồi dưỠng văn hóa hà NỘi amsterdam

tải về 0.98 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương