(Nguồn: Công ty CP Thép Việt Ý)
-
Khoản trả trước cho người bán là các khoản ứng trước cho các nhà thầu phụ, nhà cung cấp vật liệu xây dựng;
-
Phải thu nội bộ bao gồm các khoản phải thu từ các đơn vị trực thuộc và các khoản phải thu nội bộ khác;
-
Khoản phải thu khác bao gồm các khoản ký quỹ thi công công trình, ký quỹ bảo lãnh dự thầu, tạm ứng lương cho cán bộ công nhân viên và tạm ứng mua vật tư cho bộ phận cung ứng vật tư.
Các khoản phải trả
-
Khoản phải trả cho người bán chủ yếu là các khoản phải trả cho nhà cung cấp vật liệu xây dựng trong nước và các nhà thầu phụ;
-
Khoản người mua trả tiền trước là khoản ứng trước của các khách hàng cho các công trình xây dựng;
-
Khoản phải trả công nhân viên là khoản phải trả tiền lương cho người lao động vào thời điểm cuối tháng;
-
Khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước chủ yếu là thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân phải nộp nhà nước vào thời điểm cuối kỳ;
-
Khoản phải trả khác là các khoản kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, v.v…
Bảng . Các khoản phải trả
Đơn vị: đồng
Các chỉ tiêu
|
31/12/2007
|
31/12/2008
|
31/12/2009
|
Nợ quá hạn
|
Tổng số
|
Nợ quá hạn
|
Tổng số
|
Nợ quá hạn
|
Tổng số
|
Phải trả cho người bán
|
-
|
15.440.409.650
|
-
|
37.279.434.936
|
-
|
10.427.035.572
|
Người mua trả tiền trước
|
-
|
20.843.648.517
|
-
|
6.613.609.806
|
-
|
6.613.609.806
|
Thuế và các khoản phải nộp NN
|
-
|
7.123.803.821
|
-
|
23.846.966.854
|
-
|
21.297.020.341
|
Phải trả công nhân viên
|
-
|
2.260.716.523
|
-
|
3.027.756.919
|
-
|
2.573.582.982
|
Chi phí phải trả
|
-
|
14.025.525.256
|
-
|
4.456.395.631
|
-
|
4.444.983.085
|
Các khoản phải trả phải nộp khác
|
-
|
8.728.347.016
|
-
|
10.092.046.003
|
-
|
10.652.700.248
|
Tổng nợ phải trả
|
-
|
68.422.450.783
|
-
|
85.316.210.149
|
-
|
56.008.932.034
|
(Nguồn: Công ty CP Thép Việt Ý)
-
Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của VIS giai đoạn 2007 - 2009
Các chỉ tiêu tài chính cơ bản
|
Đơn vị
|
2007
|
2008
|
2009
|
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
|
|
|
|
|
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn
|
Lần
|
1,15
|
2,01
|
1,45
|
+ Hệ số thanh toán nhanh
(TSNH-Hàng tồn kho)/Nợ NH
|
Lần
|
0,66
|
1,30
|
0,75
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
|
|
|
|
|
+ Hệ số Nợ/ Tổng tài sản
|
Lần
|
0,78
|
0,65
|
0,71
|
+ Hệ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu
|
Lần
|
3,54
|
2,46
|
2,5
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
|
|
|
|
|
+ Vòng quay Hàng tồn kho theo giá vốn hàng bán
|
Lần
|
7,09
|
5,96
|
5,41
|
+ Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
|
Lần
|
1,86
|
1,67
|
1,36
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
|
|
|
|
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
|
%
|
1,49
|
7,68
|
11,08
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu
|
%
|
12,60
|
48,69
|
0,52
|
+ Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
|
%
|
2,78
|
12,83
|
0,15
|
+ Hệ số lợi nhuận từ HĐKD/ Doanh thu thuần
|
%
|
1,77
|
8,43
|
12,44
|
(Nguồn: CTCP Thép Việt Ý)
-
Thông tin về những điểm lưu ý và ngoại trừ trên BCTC kiểm toán năm 2008
-
Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định:
Tình trạng tại thời điểm 31/12/2008:
Theo ý kiến của Kiểm toán “Trong năm 2008, Công ty thực hiện đánh giá lại và thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định. Việc thay đổi này làm cho chi phí khấu hao tài sản năm 2008 được phản ánh trong khoản mục Giá vốn hàng bán trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và khoản mục Giá trị hao mòn lũy kế trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31/12/2008 tăng thêm một số tiền khoảng 8,1 tỷ đồng. Chúng tôi không đánh giá được tính hợp lý của việc Công ty thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản nên không đưa ý kiến về ảnh hưởng của việc thay đổi này đến các khoản mục trên báo cáo tài chính hợp nhất như đã trình bày ở trên.”
Ý kiến giải trình của VIS:
Tài sản cố định của Công ty hầu hết được hình thành và đưa vào sử dụng bắt đầu từ năm 2004. Phương pháp trích khấu hao mà Công ty đăng ký ban đầu là phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao như sau:
Nhà cửa vật kiến trúc: 10 năm
Máy móc thiết bị: 10 năm
Phương tiện vận tải: 8 năm
Thiết bị văn phòng: 4 năm
Chính sách khấu hao này được Công ty áp dụng trong năm 2004, 2005. Tuy nhiên, trong năm 2006 và 2007, Công ty đã chủ động thay đổi mức trích khấu hao đối với một số loại tài sản theo hướng giảm xuống để phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo đó, chi phí khấu hao trong năm 2006, 2007 sau khi Công ty thực hiện điều chỉnh mức trích khấu hao là thấp hơn so với mức chi phí khấu hao theo phương pháp trích khấu hao ban đầu được Công ty đăng ký. Sau khi Tổng Cục thuế tiến hành quyết toán thuế cho Công ty cho các năm 2004, 2005, 2006, 2007, Tổng cụ thuế yêu cầu Công ty khấu hao tài sản theo mức Công ty đã đăng ký ban đầu. Trên cơ sở ý kiến của Tổng Cục thuế, Công ty đã quyết định áp dụng lại phương pháp trích khấu hao theo mức ban đầu mà Công ty đã đăng ký cho năm 2008 và tất cả các năm tiếp theo. Vì vậy, chi phí khấu hao năm 2008 cao hơn chi phí khấu hao năm 2007 khoảng 8,1 tỷ đồng.
Công ty khẳng định rằng việc hạch toán chi phí khấu hao nêu trên hoàn toàn phù hợp với chuẩn mực kế toán của Việt Nam và quy định của Tổng cục thuế, cũng như không ảnh hưởng đến doanh thu lợi nhuận của Công ty năm 2008 và BCTC hợp nhất năm 2008.
Tình trạng thực tế đến thời điểm 30/06/2009 (theo Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét):
Đến thời điểm 30/06/2009, do Công ty đã áp dụng nhất quán chính sách khấu hao theo mức đăng ký ban đầu, kiểm toán viên đã không đưa ra bất kỳ một ý kiến nào liên quan đến chính sách khấu hao nêu trên.
-
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang liên quan đến Công ty Cổ phần luyện thép Sông Đà
Tình trạng tại thời điểm 31/12/2008:
Theo ý kiến của Kiểm toán “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang lũy kế đến ngày 31/12/2008 của Công ty bao gồm toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần luyện thép Sông Đà phát sinh trong năm 2008 với số tiền khoảng 8,2 tỷ đồng và lũy kế đến ngày 31/12/2008 khoảng 9,9 tỷ đồng. Chúng tôi không thu thập được bằng chứng để xác nhận các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần luyện thép Sông Đà liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng tài sản cố định nên chúng tôi không đưa ý kiến về khoản chi phí này trình bày tại khoản mục ”Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” tại ngày 31/12/2008”.
Ý kiến giải trình của VIS:
Ngày 01/11/2006, Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần thép Việt Ý ra quyết định số 405 CT/QĐ-HĐQT về việc phê duyệt tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phôi thép tại Hải Phòng, trong đó có bao gồm phê duyệt khoản mục chi phí quản lý dự án. Từ tháng 08/2007, Công ty TNHH 1 thành viên Luyện thép Hải Phòng được thành lập để trực tiếp quản lý dự án Nhà máy luyện phôi thép, do đó bắt đầu phát sinh chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty. Tuy nhiên, toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2007 và năm 2008 đều nằm trong dự kiến chi phí quản lý dự án theo phê duyệt dự án ban đầu và sẽ được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định sau khi hoàn thành dự án . Vì vậy, việc ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang và sau này sẽ được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định sau khi hoàn thành dự án là phù hợp với chuẩn mực kế toán và thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp cũng như không ảnh hưởng đến doanh thu lợi nhuận của Công ty năm 2008 và BCTC hợp nhất năm 2008..
Tình trạng thực tế đến thời điểm 30/06/2009 (theo Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét):
Đến thời điểm 30/06/2009, kiểm toán viên đã không đưa ra ý kiến lưu ý hoặc ý kiến ngoại trừ nào liên quan đến khoản mục ”Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” trên Báo cáo tài chính hợp nhất đã được soát xét 6 tháng đầu năm 2009.
Trong Công văn số 02/Deloitte-AUDHN ngày 04/01/2010 về việc xác nhận các nội dung trên giải trình của Công ty Cổ phần Thép Việt Ý về các điểm ngoại trừ của kiểm toán viên trên Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2008, Deloitte đã đưa ra ý kiến như sau:
”Chúng tôi xác nhận các ý kiến giải trình của Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Thép Việt Ý tại công văn nói trên là đã làm rõ nội dung, bản chất của các điểm hạn chế được trình bày trên Báo cáo của kiểm toán viên cho Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Thép Việt Ý cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2008.
Chúng tôi xác nhận rằng tại thời điểm chúng tôi thực hiện soát xét Báo cáo tài chính hợp nhất 06 tháng đầu năm 2009 của Công ty Cổ phần Thép Việt Ý (Báo cáo soát xét số 400/Deloitte-AUDHN-RE ngày 24/07/2009), các điểm hạn chế này đã được xử lý hết và không còn ảnh hưởng trọng yếu tới tình hình tài chính của Công ty. Theo đó, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng báo cáo tài chính hợp nhất nêu trên không phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.”
-
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN TỔNG GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT, KẾ TOÁN TRƯỞNG
-
Thành viên Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Thép Việt Ý
-
Ông Đinh Văn Vì - Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
Họ và tên: Đinh Văn Vì
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 23/04/1960
Số CMND: B2206999; Ngày cấp: 14/05/2008; Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh
Nơi sinh: Ninh Bình
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Ninh Bình
Địa chỉ thường trú: A26 BT4 Khu ĐT Mỹ Đình 2 - Từ Liêm – Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0913288025
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ quản trị kinh doanh
Quá trình công tác:
-
1982 - 1988 Công ty cung ứng vật tư - TCT Sông Đà
-
1988 - 1991 Công ty lắp máy 10 - Liên hiệp lắp máy
-
1991 - 1995 Công ty xây dựng Thuỷ Công
-
1995 - 2001 Công ty Sông Đà 12
-
2001 - 2002 Công ty xi măng Hạ Long
-
2002 - 2004 Học tiếng Anh
-
2004 - 2008 Công ty Cổ phần thép Việt Ý
-
2008 đến nay Công ty Cổ phần luyện thép Sông Đà
Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc tại Công ty Cổ phần luyện thép Sông Đà.
Số cổ phiếu đang nắm giữ: 3.151.880 cổ phần
Trong đó:
-
Số cổ phần sở hữu cá nhân: 1.880 cổ phần
-
Số cổ phần đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 3.150.000 cổ phần.
-
Số cổ phiếu do người có liên quan nắm giữ: 0 cổ phần
-
Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
-
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
-
Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
-
Ông Trần Văn Thạnh - Chức vụ: Ủy viên HĐQT
Họ và tên: Trần Văn Thạnh
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 11/06/1966
Số CMND: 012166207; Ngày cấp: 14/09/1998; Nơi cấp: Công an TP Hà Nội
Nơi sinh: Hưng Yên
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Lý Nhân - Hà Nam
Địa chỉ thường trú: 102 Nguyễn Khuyến - Đống Đa - Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0903418091
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ quản trị kinh doanh
Quá trình công tác:
-
1987 – 1989 Bộ đội nghĩa vụ đóng tại Sơn Tây - Hà Nội
-
1990 – 2001 Phòng kinh doanh vật tư - Xí nghiệp Sông Đà 12.1
-
1991 – 1996 Học tại chức tại trường đại học Kinh tế Quốc Dân
-
2001 – 2002 Trưởng phòng thị trường Công ty Sông Đà 12
-
2002 – 2003 Học lớp ngoại ngữ do TCT Sông Đà tổ chức
-
2003 – 2007 Phó Tổng giám đốc kinh doanh - Công ty CP thép Việt Ý
-
8/2007 đến nay Tổng giám đốc Công ty CP thép Việt Ý
Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Tổng Giám Đốc
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Không
Số cổ phiếu đang nắm giữ: 1.500.000 cổ phần
Trong đó:
-
Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
-
Số cổ phần đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 1.500.000 cổ phần.
Số cổ phiếu do người có liên quan nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
-
Ông Nguyễn Ngọc Thịnh - Chức vụ: Ủy viên HĐQT
Họ và tên: Nguyễn Ngọc Thịnh
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 22/05/1955
Số CMND: 011905592; Ngày cấp: 29/09/1995 ; Nơi cấp: Công an TP Hà Nội
Nơi sinh: Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Phú Xuyên - Hà Nội
Địa chỉ thường trú: 85 Đội Cấn - Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0903450695
Trình độ văn hoá: 10/10
Trình độ chuyên môn: Kỹ sư xây dựng
Quá trình công tác:
-
1980 – 1986 Công ty thi công cơ giới – TCT Sông Đà
-
1986 – 1989 Phó phòng kế hoạch - Công ty xây dựng công trình ngầm
-
1989 – 1997 Trưởng phòng kế hoạch, giám đốc xí nghiệp, PGĐ Công ty Sông Đà 4
-
1997 – 2003 Trưởng phòng thị trường Tổng Công ty Sông Đà
-
2003 – 2006 Giám đốc công ty, chủ tịch hội đồng thành viên Công ty Sông Đà 4
-
2006 đến nay Trưởng phòng đầu tư - TCT Sông Đà
Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Uỷ viên Hội đồng quản trị
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Trưởng phòng đầu tư - TCT Sông Đà
Số cổ phiếu đang nắm giữ:
Trong đó:
-
Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
-
Số cổ phần đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 1.500.000 cổ phần.
Số cổ phiếu do người có liên quan nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
-
Ông Trần Ngọc Anh - Chức vụ: Ủy viên HĐQT
Họ và tên: Trần Ngọc Anh
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 05/10/1973
Số CMND: 030899758; Ngày cấp: 10/06/2008; Nơi cấp: Công an Tp. Hải Phòng
Nơi sinh: Hải Phòng
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: An Giang
Địa chỉ thường trú: 254B - Thuỵ Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0913348788
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
Quá trình công tác:
-
1990 – 1994 Sinh viên trường Đại học Thương mại Hà Nội
-
1994 – 1998 Cán bộ kinh doanh Công ty sản xuất hàng tiêu dùng Bình Tiên
-
1997 – 1998 Chuyên viên phòng kinh tế kế hoạch - Công ty Sông Đà 12
-
1998 – 2002 Phòng kế hoạch - đoạn quản lý đường sông 3 - Cục đ ường Sông VN
-
2002 – 2004 Nhân viên phòng kinh doanh - Công ty CP thép Việt Ý
-
2004 – T 5/2008 Phó phòng kinh doanh Công ty CP thép Việt Ý
-
T6/2008 đến nay Phó Tổng giám đốc Công ty CP thép Việt Ý
Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Phó Tổng giám đốc kiêm Uỷ viên Hội đồng quản trị
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác:
Số cổ phiếu đang nắm giữ: 1.500.000 cổ phần
Trong đó:
-
Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
-
Số cổ phần đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 1.500.000 cổ phần.
Số cổ phiếu do người có liên quan nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
-
Ông Nguyễn Đức Dân - Chức vụ: Ủy viên HĐQT
Họ và tên: Nguyễn Đức Dân
Giới tính: Nam
Ngày tháng năm sinh: 08/01/1973
Số CMND: PTA 1426339; Ngày cấp: 15/11/2004 ; Nơi cấp: Cục Quản lý XNC
Nơi sinh: Thường tín - Hà Nội
Quốc tịch: Việt Nam
Dân tộc: Kinh
Quê quán: Thường tín - Hà Nội
Địa chỉ thường trú: P 706 CT5 khu ĐT Mỹ Đình - Từ Liêm - Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 0913288920
Trình độ văn hoá: 12/12
Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế, Thạc sỹ quản trị kinh doanh
Quá trình công tác:
-
1991 – 1995 Sinh viên trường Đại học kinh tế Quốc Dân
-
1996 – 1997 Chuyên viên phòng đầu tư – TCT Sông Đà
-
1997 – 1998 Chuyên viên phòng kinh tế kế hoạch - Công ty Sông Đà 5
-
1998 – 1999 Chuyên viên phòng thị trường Tổng Công ty Sông Đà
-
1999 - 2001 Giám đốc bán hàng khu vực - Công ty TNHH Cocacola Việt Nam
-
11/2001 – 3/2003 Phó trưởng phòng kinh doanh - Công ty ĐT PT đô thị và KCN Sông Đà
-
4/2003 – 8/2003 Trưởng phòng Kế hoạch đầu tư - Công ty ĐTPT đô thị và KCN Sông Đà
-
9/2003 – 2/2004 Phó trưởng phòng Kế hoạch kỹ thụât Công ty ĐTPT đô thị và KCN Sông Đà
-
3/2004 – 5/2007 Uỷ viên ban kiểm soát công ty, Trưởng phòng kinh tế kế hoạch Công ty CP ĐTPT đô thị và KCN Sông Đà
-
6/2007 – 10/2007 Phó Tổng giám đốc kiêm Trưởng phòng kinh tế kế hoạch Công ty CP ĐTPT đô thị và KCN Sông Đà
-
10/2007 đến nay Phó Tổng giám đốc Công ty CP ĐTPT đô thị và KCN Sông Đà - Ủy Viên HĐQT Công ty CP thép Việt Ý
Chức vụ đang nắm giữ tại Công ty: Uỷ viên Hội đồng quản trị
Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Tổng giám đốc công ty SUDICO
Số cổ phiếu đang nắm giữ:
Trong đó:
-
Số cổ phần sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
-
Số cổ phần đại diện sở hữu phần vốn Nhà nước: 0 cổ phần.
Số cổ phiếu do người có liên quan nắm giữ: 0 cổ phần
Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không có
Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có
Các khoản nợ đối với Công ty: Không có
-
Thành viên Ban Giám Đốc
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |