CÔng trình thuỷ LỢI


Bảng 4.4. Mực nước lớn nhất ở sông nhận nước tiêu để tính toán chế độ



tải về 463.64 Kb.
trang5/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích463.64 Kb.
#17444
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Bảng 4.4. Mực nước lớn nhất ở sông nhận nước tiêu để tính toán chế độ

khai thác cho các công trình tiêu nông nghiÖp


 

Cấp công trình

Tần suất mực nước lớn nhất ở sông nhận nước tiêu để tính toán chế độ khai thác cho các công trình tiêu nông nghiệp (%)
Tiêu tự chảy

Tiêu động lực

 

I, II, III, IV và V



 

Mực nước ngoài sông lớn nhất có thể tiêu tự chảy (1)



 

10% (2)


Chú thích:

(1) Mực nước ngoài sông lớn nhất có thể tiêu tự chảy xác định được bằng cách kiểm tra khả năng thoát nước của đầu mối theo chuỗi mực nước ngoài sông được đánh giá là bất lợi nhất đã xảy ra trong 10 năm liên tục. Lượng mưa tính toán chính là lượng mưa tương ứng đã xảy ra ở cùng thời gian, trong đó ít nhất có một năm đã xảy ra trận mưa bằng hoặc lớn hơn trận mưa tiêu thiết kế.

Khi kiểm tra điều kiện trên, nếu 9/10 năm (ứng với mức bảo đảm p=90%), hoặc 8/10 năm (ứng với mức bảo đảm p=80%) hoàn toàn tiêu tự chảy được thì quy mô công trình lựa chọn là phù hợp với mức bảo đảm thiết kế.

Nếu không bảo đảm được điều kiện nêu trên cần tiếp tục tăng khẩu diện tháo hoặc kết hợp giữa tiêu tự chảy với các biện pháp khác, hoặc phải tiêu hoàn toàn bằng động lực để tìm ra phương án khả thi và kinh tế - kỹ thuật nhất.

(2) ở những tuyến chịu áp quan trọng, các đê sông v.v... tiêu chuẩn này có thể thay đổi tuỳ thuộc vào các quy định an toàn chống bão lụt cụ thể cho các đoạn sông này.

 

Bảng 4.5. Mực nước khai thác thấp nhÊt


Loại

công trình

Cấp

công trình

Tần suất mực nước khai thác thấp nhất (%)
Thiết kế
Kiểm tra

Tự chảy

Động lực

Tự chảy

Động lực

 

1. Hồ chứa

 


 

I, II, III, IV và V



 

Mực nước chết



 

 

 

2. Công trình trên sông

I, II, III, IV và V

 

 

 

 

a) Tưới nước, cấp nước

 

Mực nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm thiết kế ở bảng 4.1, phải lấy đủ lưu lượng thiết kế

Mực nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm thiết kế ở bảng 4.1, phải lấy đủ lưu lượng thiết kế

Mực nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm thiết kế ở bảng 4.1, cộng thêm 5% vẫn đảm bảo lấy được 75% lưu lượng thiết kế

Mực nước của sông cấp nguồn ứng với tần suất nêu trong mức bảo đảm thiết kế ở bảng 4.1, cộng thêm 5% vẫn đảm bảo lấy được 75% lưu lượng thiết kế

b) Tiêu cho nông nghiệp

I, II, III, IV và V

Mực nước tối thiểu cần giữ trong kênh tiêu theo yêu cầu sản xuất nông nghiệp hoặc môi trường

Mực nước ở bể hút tương ứng với thời gian tiêu đệm đầu vụ hoặc tiêu đầu vụ

(Không qui định)

(Không qui định)

c) Phát điện

I, II, III, IV và V

Mức nước khai thác thấp nhất

(Không qui định)

(Không qui định)

(Không qui định)

Chú thích:

1. Mực nước khai thác thấp nhất nêu trong mục (a) là mực nước trung bình ngày có trị số thấp nhất xuất hiện trong thời đoạn khai thác của từng năm thống kê.

2. Mực nước tối thiểu khai thác nêu trong mục (b) là mực nước thấp nhất cần giữ ở cuối thời đoạn tiêu nước đệm đầu vụ hoặc tiêu đầu vụ nhằm tăng hiệu quả tiêu do quy trình khai thác ấn định.

4.2.6. Lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế các công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng đê quai, kênh dẫn... được xác định theo bảng 4.6.

Bảng 4.6. Lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế các công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng


 

Cấp công trình

Tần suất lưu lượng, mực nước lớn nhất để thiết kế công trình tạm thời phục vụ công tác dẫn dòng (%)

Trong 1 mùa khô

³ 2 mùa khô

I

10%

5%

II

10%

5%

III

10%

10%

IV

10%

10%

V

10%

10%

Chú thích:

1. Lưu lượng, mực nước lớn nhất trong tập hợp thống kê là lưu lượng mực nước có trị số lớn nhất xuất hiện trong từng mùa dẫn dòng. Mùa dẫn dòng là thời gian trong năm yêu cầu công trình phục vụ công tác dẫn dòng cần phải tồn tại chắc chắn, khi xuất hiện tần suất thiết kế. Tần suất thiết kế được lấy theo bảng 4.6

2. Những công trình phải thi công nhiều năm, khi có luận chứng chắc chắn nếu thiết kế với tần suất nêu trong bảng có thể gây thiệt hại cho phần công trình chính đã xây dựng và tổn thất về người, tài sản vật chất hạ lưu lớn hơn đáng kể so với phần đầu tư thêm cho công trình dẫn dòng thì cơ quan thiết kế phải kiến nghị tăng thêm mức bảo đảm cho công trình này.

3. Những công trình bê tông trọng lực có điều kiện nền tốt cho phép tràn qua thì cơ quan thiết kế có thể kiến nghị hạ mức bảo đảm của công trình tạm thời để giảm vốn xây dựng.

Tất cả kiến nghị nâng và hạ tần suất đều phải có luận chứng kinh tế kỹ thuật chắc chắn và phải được cơ quan phê duyệt chấp nhận.

 

4.2.7. Lưu lượng lớn nhất để thiết kế chặn dòng được xác định theo bảng 4.7


tải về 463.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương