CÔng trình thuỷ LỢI


Bảng 4.1. Mức bảo đảm thiết kế của công trình thủy lợi



tải về 463.64 Kb.
trang3/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích463.64 Kb.
#17444
1   2   3   4   5   6   7   8   9

Bảng 4.1. Mức bảo đảm thiết kế của công trình thủy lợi


Đối tượng phục vụ của công trình

Mức bảo đảm (%) theo cấp công trình

 

Chú thích


I

II

III

IV

V

1. Tưới ruộng

75

75

75

75

75

- Có thể nâng mức bảo đảm tưới lên trên 75% cho những vùng có lượng nước nguồn phong phú, vùng chuyên canh mang lại hiệu quả kinh tế cao khi có luận chứng tin cậy nhưng phải được cơ quan phê duyệt Dự án chấp nhận.

2. Tiêu cho nông nghiệp

 

80 ¸ 90


- Tần suất bảo đảm của hệ thống tiêu phụ thuộc quy mô của hệ thống, dạng công trình (tự chảy hay động lực), khả năng tiếp nhận nước của sông bên ngoài, hiệu quả đầu tư của hệ thống tiêu.v.v. do cơ quan thiết kế luận cứ và đề nghị.

  1. 3.      Phát điện

a) Hộ độc lập

 

90


 

90


 

85


 

80


 

80


- Mức độ giảm sút công suất, điện lượng, thời gian bị ảnh hưởng trong năm (hoặc mùa) khi xảy ra thiếu nước phụ thuộc vào vị trí đảm nhận của nhà máy thủy điện trong hệ thống năng lượng do chủ đầu tư ấn định và cấp cho cơ quan thiết kế

b) Hộ sử dụng nước tưới để phát điện

Theo chế độ tướI

- Khi nước dùng cho phát điện và tưới trong ngày có sự chênh lệch, cần phải làm thêm hồ điều tiết ngày đêm để điều tiết lại.

4. Cấp nước

 

 

 

 

 

 

a) Không cho phép gián đoạn hoặc giảm yêu cầu cấp nước

 

95


 

95


 

95


 

95


 

95


- Lưu lượng cấp tính toán có thể là lưu lượng lớn nhất, lưu lượng trung bình ngày hoặc trung bình tháng v.v... do chủ đầu tư ấn định và cấp cho cơ quan thiết kế.

b) Không cho phép gián đoạn nhưng được phép giảm yêu cầu cấp nước

 

 

90



 

 

 

90



 

 

90



 

 

90



 

 

90



- Mức độ thiếu nước, thời gian cho phép gián đoạn cấp nước cần căn cứ vào yêu cầu cụ thể của hộ dùng nước do chủ đầu tư ấn định và cấp cho cơ quan thiết kế.

c) Cho phép gián đoạn thời gian ngắn và giảm yêu cầu cấp nước

 

 

80



 

 

80



 

 

80



 

 

80



 

 

80



 

Chú thích:

1. Mức bảo đảm phục vụ của công trình là số năm làm việc đảm bảo đủ công suất thiết kế (riêng thuỷ điện là công suất bảo đảm) trong chuỗi 100 năm khai thác liên tục.

2. Việc tăng hoặc hạ mức bảo đảm chỉ được phép khi có luận chứng chắc chắn và do cơ quan phê duyệt Dự án quyết định.

3. Khi việc lấy nước (hoặc tiêu nước) gây ảnh hưởng xấu đến những hộ dùng nước hoặc dân sinh, môi trường hiện có, cơ quan lập Dự án cần có luận chứng về các ảnh hưởng này, nêu giải pháp khắc phục và làm sáng tỏ tính ưu việt khi có thêm Dự án mới để trình lên cơ quan phê duyệt và các ngành chủ quản có các đối tượng bị ảnh hưởng cùng xem xét và quyết định.

4. Công trình đa mục tiêu phải thiết kế sao cho mức bảo đảm của từng mục tiêu phục vụ phù hợp với tiêu chuẩn nêu trong bảng này. 

 4.2. Các chỉ tiêu thiết kế chính về dòng chảy

Khi xác định các chỉ tiêu chính về dòng chảy bằng số liệu thống kê hoặc tính toán, cần dự báo khả năng diễn biến của các chỉ tiêu đó trong tương lai sau xây dựng: do điều kiện tự nhiên của lưu vực thay đổi, do kế hoạch khai thác tiếp theo dòng chảy trên lưu vực, do sự phát triển dân sinh kinh tế của vùng v.v... để có giải pháp kỹ thuật và quyết định đúng đắn nhằm đảm bảo an toàn cho công trình, kéo dài thời gian phục vụ và tiết kiệm vốn:

a. Đối với công trình cấp V ¸ III thời gian cần dự báo không ít hơn 20 năm.

b. Đối với công trình cấp II ¸ I thời gian cần dự báo không ít hơn 30 năm.

 

4.2.1. Lưu lượng, mực nước lớn nhất để tính toán thiết kế và kiểm tra ổn định, kết cấu, nền móng, năng lực xả nước của các công trình thủy lợi trên sông và ven bờ, các công trình trên tuyến chịu áp, các công trình trong hệ thống tưới tiêu khi ở phía thượng nguồn chưa có công trình điều tiết dòng chảy được xác định theo bảng 4.2.

 



tải về 463.64 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương