CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng đẠi họC NHA TRAng độc lập Tự do Hạnh phúc chưƠng trình giáo dụC ĐẠi họC


IX. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN



tải về 1.21 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu11.09.2017
Kích1.21 Mb.
#33074
1   2   3   4   5   6   7   8

IX. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC HỌC PHẦN

1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 2 TC

(Fundamental principles of Marxism-Lenninism 1)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản trong phạm vi Triết học của chủ nghĩa Mác – Lê nin, đó là những nguyên lý cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt nhân lý luận của thế giới quan khoa học và chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng, phát triển của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.



2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 3 TC

(Fundamental principles of Marxism-Lenninism 2)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mác – Lê nin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm học thuyết của Mác về giá trị, giá trị thặng dư và học thuyết kinh tế của Lênin về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước. Đồng thời trang bị cho người học Chủ nghĩa xã hội khoa học một trong ba bộ phận hình thành chủ nghĩa Mác- Lênin.



3. Tư tưởng Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh’s Ideology) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm lý luận cách mạng Hồ Chí Minh bao gồm: Mối liên hệ biện chứng trong sự tác động qua lại của tư tưởng độc lập, tự do với tư tưởng giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, về độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, về các quan điểm cơ bản trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.



4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam 3 TC

(Revolutionary Policies of Vietnamese Communist Party)

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đặc biệt là đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản thời kỳ đổi mới.



5. Tin học cơ sở (General Informatics) 3 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: thông tin và xử lý thông tin, cấu trúc tổng quát của máy tính, mạng máy tính, virus, hệ điều hành và bộ phần mềm văn phòng của Microsoft; nhằm giúp người học có thể sử dụng thành thạo hệ điều hành Microsoft Windows XP, các phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word, xử lý bảng tính Microsoft Excel, công cụ thuyết trình Microsoft PowerPoint, đồng thời, có thể sử dụng Internet trong việc tìm kiếm, trao đổi thông tin.



6. Ngoại ngữ 1 3 TC

- Tiếng Anh 1 (English 1)

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống đơn giản liên quan đến 5 chủ đề: giới thiệu bản thân, mua sắm, công việc, sức khỏe, thể thao. Ngoài ra, học phần này hướng người học đến việc làm quen với bài kiểm tra TOEIC ngắn (100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 150 điểm trở lên.



- Tiếng Trung 1 (Chinese 1)

Học phần giúp cho người học bước đầu làm quen với Tiếng Trung một số kiến thức về ngữ âm, từ vựng, mẫu câu liên quan đến các chủ đề:  chào hỏi, thông tin bản thân, địa chỉ, quốc tịch, trường học,  nhà hàng, thời gian, tiền tệ. Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK sơ cấp đạt 100 điểm.



- Tiếng Pháp 1 (French 1)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ và văn hóa Pháp. Sau khi học xong, sinh viên có thể làm chủ được những tình huống giao tiếp đơn giản như chào hỏi, tự giới thiệu, làm quen, nói về sở thích của bản thân về gia đình, về các hoạt động trong ngày, đi chợ mua sắm. Thông qua học phần này sinh viên cũng hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt của người dân Pháp.



- Tiếng Nga 1 (Russian 1)

Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Nga (từ vựng, ngữ pháp, cú pháp…), giúp cho họ giao tiếp trong những tình huống đơn giản hàng ngày như chào hỏi, tự giới thiệu bản thân, gia đình, làm quen với người khác, nói về sở thích của bản thân, đi chợ mua sắm, giao tiếp trong các tình huống: sân bay, trên tàu điện, nhà hàng, siêu thị, công sở, nói về công việc mà họ thích làm trong thời gian rãnh rỗi.



7. Ngoại ngữ 2 4TC

- Tiếng Anh 2 (English 2)

Học phần cung cấp cho người học từ vựng, các cấu trúc ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) trong các tình huống liên quan đến 7 chủ đề: ngân hàng, nhà hàng khách sạn, nơi cư ngụ, giao thông, công nghệ thông tin, thời tiết và du lịch. Ngoài ra, học phần này hướng người học làm quen với bài kiểm tra TOEIC hoàn chỉnh (200 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu). Kết thúc học phần, người học có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh theo các chủ đề trên và làm bài thi TOEIC mô phỏng đạt từ 350 điểm trở lên.



- Tiếng Trung 2 (Chinese 2)

Học phần  cung cấp cho người học một số kiến thức và từ vựng liên quan đến các chủ đề : mua sắm, ngân hàng, cuộc sống đại học, công việc, sức khỏe. Sau khi kết thúc học phần sinh viên có thể giao tiếp bằng Tiếng trung về các chủ đề trên. Ngoài ra, sinh viên có thể thi HSK đạt 130 điểm.



- Tiếng Pháp 2 (French 2)

Học phần giúp cho sinh viên hoàn thiện các kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của mình. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể làm chủ được các tình huống giao tiếp hàng ngày như nói về ẩm thực, ăn uống, về không gian sống của mình hoặc các sự kiện quá khứ. Ngoài ra, học phần này cũng giúp người học hội nhập vào môi trường làm việc, công sở, môi trường du lịch và khách sạn. Trong môi trường này, người học có thể giao dịch, giao tiếp bằng hội thoại hoặc một số văn bản hành chính.



- Tiếng Nga 2 (Russian 2)

Học phần giúp sinh viên nắm được cấu trúc ngữ pháp và biết xây dựng phát ngôn theo cách nhất định; xây dựng các cụm từ, câu - câu đơn, câu phức, kết hợp câu thành phát ngôn lớn, biết kể về các sự kiện, nhân vật sau khi được đọc hoặc nghe một câu chuyện (có độ dài 200-300 từ). Trang bị những kiến thức văn hóa xã hội và đất nước học nhằm giúp sinh viên chủ động hơn trong tình huống giao tiếp, biết cách tham gia tranh luận (lập luận, chứng minh, phản bác, tán đồng...) về những vấn đề theo chủ điểm có trong chương trình.



8. Giáo dục thể chất 1 - Điền kinh (Physical education 1 – Athletics): 2TC

Học phần trang bị cho người học:

- Phần lý thuyết bao gồm: lịch sử phát triển, các nội dung của bộ môn Điền kinh, luật và trọng tài thi đấu môn Điền kinh;

- Phần thực hành: kỹ năng chạy cự ly ngắn 100 mét nam và nữ, chạy cự ly trung bình nam 1500 mét, nữ 500 mét.

Nhằm giúp cho người học khả năng tự rèn luyện thể lực thông qua 2 nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình

9. Giáo dục thể chất 2 (Physical education 2): 2TC

Người học được tự chọn một trong các môn học sau: Bơi lội, Cầu lông, Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ thuật.

- Bơi lội:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bơi lội, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các bài tập cơ bản giành cho những người không biết bơi, kỹ thuật bơi trườn sấp, bơi ếch.

- Bóng đá:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng đá, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện động tác kỹ thuật đá bóng má trong bằng lòng bàn chân, kỹ thuật ném biên, kỹ năng kiểm soát bóng bằng việc dẫn bóng luồn cọc và tâng bóng.

- Bóng chuyền:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn bóng chuyền, luật và trọng tài.

Phần thực hành: các động tác kỹ thuật trong môn bóng chuyền gồm: chuyền bóng, đệm bóng, phát bóng cao và phát bóng thấp tay

- Bóng rổ:

Phần lý thuyết: các nội dung của bọ môn bóng rổ, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện các kỹ năng động tác trong môn bóng rổ gồm: chuyền bóng, dẫn bóng, tại chỗ ném bóng vào rổ, di chuyển ném bóng vào rổ, kỹ thuật tấn công hai bước lên rổ

- Cầu lông:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn cầu lông, luật và trọng tài.

Phần thực hành: thực hiện được các kỹ thuật trong môn cầu lông gồm: kỹ thuật phát cầu thuận và nghịch tay, kỹ thuật nhận giao cầu, kỹ thuật di chuyển lùi sau thuận và nghịch, kỹ thuật di chuyển đánh cầu trên lưới thuận và nghịch tay

- Võ thuật:

Phần lý thuyết: các nội dung của bộ môn võ thuật, luật và trọng tài.

Phần thực hành: kỹ thuật cơ bản và bài quyền số 1 của môn võ Teakwondo gồm: kỹ thuật tấn, kỹ thuật tay – chân và các kỹ thuật tự vệ cơ bản.



Giáo dục thể chất 3 (Physical education 3): 2TC

Người học được chọn một trong các môn học như giáo dục thể chất 2, nhưng không được chọn lại nội dung đã chọn ở giáo dục thể chất 2.



10. Giáo dục quốc phòng – an ninh

10.1 Giáo dục Quốc phòng 1: Đường lối quân sự của Đảng và nhiệm vụ công tác quốc phòng, an ninh (Party’s military strategies and military – security tasks) - 3 TC

Học phần trang bị cho người học: quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối quân sự, nhiệm vụ công tác quốc phòng - an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam, xây dựng, bảo vệ chủ quyền biên giới, biển đảo, an ninh quốc gia, đấu tranh phòng chống tội phạm và giữ gìn trật tự an toàn xã hội, lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam qua các thời kỳ.



    1. Giáo dục Quốc phòng 2: Chiến thuật và kỹ thuật trong quân sự (Military tactics and techniques) - 3TC:

Học phần trang bị cho người học những nội dung cơ bản về: bản đồ địa hình quân sự, các loại vũ khí bộ binh, thuốc nổ, vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa, công tác thương chiến tranh, đội hình đội ngũ đơn vị, ba môn quân sự phối hợp, luyện tập bắn súng AK bài 1b, chiến thuật chiến đấu bộ binh, hành động của cá nhân trong chiến đấu tiến công và phòng ngự.

11. Kỹ năng giao tiếp (Communication Skills) 2 TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng về các loại hình giao tiếp trong các tình huống khác nhau; nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp của người học.



12.Thương mại và môi trường (Trade and Environment) 3 TC

Học phần trang bị cho người học: kiến thức cơ bản về thương mại và toàn cầu hóa, mối liện hệ giữa thương mại và môi trường, các tiêu chuẩn môi trường quốc gia và quốc tế, hiệp định môi trường đa phương; nhằm giúp người học sản xuất và kinh doanh phải đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường.



13. Pháp luật đại cương (Fundamentals of Legislation) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản: Nhà nước và Pháp luật; quy phạm pháp luật, các văn bản quy phạm pháp luật; hiện tượng vi phạm pháp luật và biện pháp cưỡng chế đối với các chủ thể vi phạm pháp luật; nội dung các ngành luật cơ bản và quan trọng của nhà nước Việt Nam hiện nay; nhằm rèn luyện cho người học sống và làm việc theo pháp luật.



14. Tâm lý học đại cương (General Psychology) 2TC

Học phần cung cấp một số vấn đề về bản chất, chức năng của các hiện tượng tâm lí người và mối quan hệ giữa tư duy, tưởng tượng, ghi nhớ, ngôn ngữ với quá trình nhận thức, việc vận dụng những kiến thức liên quan đến nhân cách, hành vi cũng như vai trò của ý thức trong hoạt động tâm lý; nhằm giúp người học có ý thức và phương pháp rèn luyện để sở hữu một tâm lí tốt.



15. Cơ sở văn hóa Việt Nam (Vietnam Culture) 2TC

Học phần cung cấp cho sinh viên những vấn đề khái quát về văn hóa, diễn trình, các phân vùng và đặc điểm Văn hóa Việt Nam trên các lĩnh vực; nhằm giáo dục ý thức giữ gìn phát huy những tinh hoa văn hóa dân tộc, có bản lĩnh vững vàng khi tiếp biến giao lưu với bên ngoài



16. Kỹ năng làm việc nhóm (Team-work Skills) 2TC

Học phần trang bị cho người học: kiến thức và kỹ năng làm việc theo nhóm nhằm giúp người học có khả năng hợp tác làm việc và tham gia một cách có hiệu quả vào các hoạt động xã hội.



17. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problems solving Skills) 2TC

Học phần trang bị cho người học các công cụ và các bước trong việc nhận dạng và giải quyết các vấn đề; nhằm giúp người học phân tích nguyên nhân và cải thiện kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề.

18. Logic học đại cương (General Logic ) 2TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các quy luật và hình thức của tư duy hướng vào việc nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan, làm sáng tỏ những điều kiện nhằm đạt tới tri thức chân thực, phân tích kết cấu của quá trình tư tưởng, vạch ra các thao tác lôgic và phương pháp lập luận chuẩn xác.



19. Toán kinh tế 1 (Economics Math 1) 4TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và ứng dụng của giải tích toán học, đại số tuyến tính và quy hoạch tuyến tính phù hợp với ngành học về các nội dung: Phép tính giới hạn, phép tính vi - tích phân của hàm một và nhiều biến số; ma trận - định thức, hệ phương trình tuyến tính; bài toán quy hoạch tuyến tính, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải; nhằm giúp người học rèn luyện tư duy logic, nắm và vận dụng các kiến thức toán học để giải quyết các bài toán thực tế có nội dung kinh tế.



20. Lý thuyết xác suất - thống kê (Probability and Statistics) 3TC

Học phần trang bị cho người học: lý luận cơ bản về xác suất, nghiên cứu các hiện tượng ngẫu nhiên và ứng dụng vào thực tế, phương pháp thu thập thông tin, chọn mẫu, xử lý thông tin để đưa ra quyết định cần thiết; nhằm giúp người học có các phương pháp nghiên cứu và kỹ năng xử lý số liệu trong kinh doanh.



21. Toán kinh tế 2 (Economics Math 2) 2TC

Học phần trang bị cho người học các công cụ toán học nhằm mô hình hóa và phân tích định lượng các hiện tượng và quá trình diễn ra trong các hoạt động kinh tế phù hợp với ngành học về các nội dung: quy hoạch động; các mô hình cân bằng và mô hình tối ưu, các bài toán tối ưu trên mạng, lý thuyết phục vụ đám đông và lý thuyết quản lý dự trữ; nhằm giúp người học có thể vận dụng vào việc phân tích và ra các quyết định liên quan đến các hoạt động kinh tế.



22. Tin học ứng dụng trong kinh tế (Applied Informatics) 2TC

Học phần trang bị cho người học: các kiến thức cơ bản về xử lý số liệu thực nghiệm, các kỹ năng thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và dự báo theo yêu cầu, thông qua các phần mềm MS Excel và SPSS; nhằm giúp người học có kỹ năng cần thiết cho các công việc nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khoa học và xử lý dữ liệu trong kinh doanh.



23. Kinh tế vi mô (Microeconomics) 3TC

Học phần trang bị cho người học: lý thuyết cung cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi của doanh nghiệp, thị trường cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo, thị trường độc quyền; nhằm giúp người học hiểu và vận dụng các quy luật kinh tế thị trường ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.



24. Kinh tế vĩ mô (Macroeconomics) 3TC

Học phần trang bị cho người học: thu nhập quốc dân, tăng trưởng kinh tế, lạm phát - thất nghiệp, tiền tệ - giá cả và chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ nhằm giúp sinh viên có khả năng phân tích tác động của chính sách kinh tế vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp



25. Phương pháp nghiên cứu khoa học (Scientific Research Methods) 2TC

Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nghiên cứu cơ bản trong kinh doanh, bao gồm: bản chất của quá trình nghiên cứu; các bước thiết kế nghiên cứu; cách thức thu thập và xử lý số liệu; cách thức viết báo cáo nghiên cứu; kỹ năng thu thập dữ liệu; kỹ năng trình bày kết quả nghiên cứu; nhằm giúp cho người học làm quen với việc nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.



26. Nguyên lý thống kê (Principles of Economic Statistics) 3TC

Học phần cung cấp cho người học các khái niệm sử dụng trong thống kê: thu thập, sắp xếp và trình bày dữ liệu thống kê, xác suất thống kê, ứng dụng tham số thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê, tương quan - hồi quy; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng thực hành trong việc thu thập và xử lý dữ liệu thống kê để đưa ra các nhận định về bản chất của các hiện tượng kinh tế xã hội trong các điều kiện không gian và thời gian cụ thể



27. Nguyên lý kế toán (Accounting Principles) 3TC

Học phần trang bị cho người học: bản chất kế toán, đối tượng và phương pháp kế toán, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, tài khoản và ghi sổ kép, kế toán các yếu tố và quá trình SXKD chủ yếu, chứng từ, kiểm kê, hình thức kế toán; nhằm giúp người học có kiến thức và kỹ năng cơ bản cho công việc hạch toán kế toán, phân tích dữ liệu kế toán trong kinh doanh.



28. Kinh tế lượng (Econometrics) 3TC

Học phần trang bị cho người học: mô hình hồi quy hai biến, hồi quy bội, hồi quy với biến giả, đa cộng tuyến, phương sai, sự tương quan, chọn mô hình và kiểm định chọn mô hình, định dạng, ước lượng và kiểm định các mô hình kinh tế lượng; nhằm giúp người học những kỹ năng cần thiết để tự mình thực hiện các phân tích định lượng.



29. Marketing căn bản (Fundamentals of Marketing) 3TC

Học phần sẽ cung cấp cho người học: những kiến thức căn bản về marketing trong kinh doanh và tầm quan trọng của nó trong kinh doanh như: thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh, môi trường Marketing, các chính sách về sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến; nhằm giúp người học những kiến thức và kỹ năng để xây dựng và hoạch định các chiến lược marketing cho doanh nghiệp.



30. Hành vi tổ chức (Organisation Behaviour) 3TC

Học phần trang bị cho người học : những kiến thức về các nguyên nhân, yếu tố tác động bên trong và ngoại cảnh dẫn đến những hành vi của các cá nhân, các nhóm trong tổ chức; mối quan hệ giữa các đặc điểm tâm lý cá nhân, tiểu sử, hoàn cảnh sống, làm việc ảnh hưởng như thế nào đến cách hành động, năng lực công tác, sở trường của mỗi người; nhằm giúp người học kiến thức để quản lý tổ chức hiệu quả.



31. Quản trị học (Principles of Management) 3TC

Học phần trang bị cho người học: các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại), các chức năng của quản trị, quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệ ; nhằm giúp người học biết cách lập kế hoạch chiến lược, kế hoạch tác nghiệp, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc trong tổ chức sản xuất và quản lý ở doanh nghiệp.



32. Dự báo trong kinh tế và kinh doanh (Economic ang Business Forecasting) 3TC

Học phần trang bị cho người học những kiến thức căn bản về khoa học dự báo, bao gồm các mô hình dự báo định tính và định lượng phổ  biến nhất như: phương pháp chuyên gia, đường số mũ, hồi qui, phương pháp chuỗi thời gian và mô hình ARIMA; nhằm giúp người 


học vận dụng các mô hình dự báo để hoạch định trong lĩnh vực kinh tế và kinh 
doanh.

33. Đạo đức kinh doanh (Business Ethics) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức về đạo đức kinh doanh và văn hóa của người doanh nhân, văn hóa doanh nghiệp; nhằm giúp người học áp dụng và xây dựng văn hóa doanh nghiệp, đạo đức và văn hóa doanh nhân.



34. Luật kinh doanh (Business Law) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về pháp luật trong kinh doanh như địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp, pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh, phá sản và các hình thức giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, nhằm giúp người học giải quyết các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp.

35. Đàm phán trong kinh doanh (Negotiation Skills) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức và kỹ năng đàm phán cơ bản để có thể thương lượng và giải quyết các vấn đề trong hoạt động kinh doanh ; nhằm giúp người học có thể vận dụng các chiến lược, sách lược và nghệ thuật đàm phán một cách linh hoạt, mềm dẻo nhằm đạt được mục tiêu trong xã hội đa văn hóa.



36. Khởi sự kinh doanh (New venture creating ) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những yếu tố nền tảng và kỹ năng cần thiết của doanh nhân, lựa chọn ý tưởng kinh doanh, kế hoạch khởi sự kinh doanh, từng bước xây dựng hệ thống kinh doanh hiệu quả, làm thế nào để mở một doanh nghiệp với số vốn rất ít ban đầu, cách xây dựng công ty từ ngày đầu khởi nghiệp, cách quản lý tiền bạc và phát triển hệ thống; nhằm trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho các doanh nhân bắt đầu khởi nghiệp.

37. Quản trị tài chính (Financial Management) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp; định giá chứng khoán, quản trị đầu tư dài hạn, quản trị vốn ngắn hạn, chi phí sử dụng vốn và cấu trúc vốn, phân tích tài chính doanh nghiệp ; nhằm nhằm giúp người học bước đầu ra các quyết định đầu tư và nguồn tài trợ vốn cho công ty.

38. Kế toán quản trị ( Management Accounting) 3TC

Học phần trang bị cho người học: phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận, lập dự toán sản xuất, định giá sản phẩm; nhằm giúp người học ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn và dài hạn



39. Lý thuyết và chính sách thương mại (Theory and Trade Policy) 3TC

Học phần trang bị cho người học: lý thuyết thương mại quốc tế, các liên kết kinh tế - thương mại quốc tế, chiến lược và chính sách thương mại, các công cụ thực hiện chính sách thương mại; nhằm giúp người học giải thích các động thái thương mại, năng lực để phân tích chính sách thương mại và vận dụng các công cụ thực hiện chính sách thương mại.



40. Kinh doanh xuất - nhập khẩu (Export - Import transactions) 3TC

Học phần trang bị cho người học: những kiến thức cơ bản về điều kiện thương mại quốc tế, nguyên tắc cơ bản và kỹ thuật về thương lượng trong hợp đồng ngoại thương, soạn thảo hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu và tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương; nhằm giúp người học có đầy đủ kiến thức và kỹ năng làm việc trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất - nhập khẩu.



41. Quản trị doanh nghiệp thương mại (Trading Business Management) 3TC

Học phần trang bị cho người học: lý thuyết về kinh doanh thương mại, các nội dung quản trị doanh nghiệp thương mại, tổ chức bộ máy doanh nghiệp thương mại, quản trị tạo nguồn – mua hàng, quản trị dự trữ, quản trị vốn và chi phí kinh doanh; nhằm giúp người học đáp ứng các yêu cầu công việc quản lý, điều hành trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.



42. Thương mại điện tử (E-Commerce) 3TC

Học phần trang bị cho người học: các mô hình thương mại điện tử, cơ sở hạ tầng để phát triển thương mại điện tử, hoạt động marketing và thanh toán trực tuyến, an toàn trong giao dịch thương mại điện tử và thiết kế thương mại điện tử cho doanh nghiệp; nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng khai thác internet, kỹ năng kinh doanh trực tuyến.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.21 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương