ORCHIDACEAE spp. 7#4/ Các loài họ lan (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
|
Với các loài thuộc phụ lục I dưới đây cây giống hoặc mô nuôi cấy có được từ in vitro, trong môi trường nuôi rắn, lỏng được vận chuyển trong điều kiện vô trùng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước nếu các mẫu đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được hội nghị các nước thành viên thông qua
|
|
|
Aerangis ellisii/ Lan Madagascar
|
|
|
Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Hoàng thảo đỏ
|
|
|
Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan Jongheana
|
|
|
Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ
|
|
|
Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài lan hài Châu Á
|
|
|
Peristeria elata/ Dove flower/ Lan peristeria
|
|
|
Phragmipedium spp./ Phragmipedium orchid/ Các loài lan phragmipedium
|
|
|
Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ
|
|
|
Orobanchaceae/ Broomrape/ Họ Lệ dương
|
|
Cistanche deserticola #4/ Desert-living cistanche/ Lệ dương cistanche
|
|
Palmae/ (Arecaceae) Palms/ Họ Cau
|
|
Beccariophoenix
madagascariensis#4/ Cau
Madagascar
|
|
Chrysalidocarpus decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm
|
|
|
|
Lemurophoenix halleuxii/ Cau halleux
|
|
|
Marojejya darianii/ Cau darian
|
|
|
Neodypsis decaryi #4/ Cau Neodypsis
|
|
|
Ravenea louvelii/ Cau louve
|
|
|
Ravenea rivularis/ Cau raven
|
|
|
Satranala decussilvae/ Cau Satranala
|
|
|
Voanioala gerardii/ Cau gerard
|
|
Papaveraceae/ Poppy/ Họ Thuốc phiện
|
|
|
Meconopsis regia #1/ Poppy/ Cây anh túc (Nepal)
|
Passifloraceae/ Passion-Flowers/ Họ Lạc tiên
|
|
Adenia olaboensis/ Cây Vahisasety
|
|
Pinaceae/ Guatemala fir/ Họ Thông
|
Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam guatemalan
|
|
|
Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao
|
|
|
Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)
|
Podocarpus parlatorei/
Parlatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore
|
|
|
Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam
|
|
Anacampseros spp. #4/ Purselanes/ Các loài rau sam anacampseros
|
|
|
Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài rau sam avonia
|
|
|
Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm-lewisia
|
|
Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo
|
|
Cyclamen spp.8#4/ Cyclamens/ Các loài hoa Anh thảo
|
|
Ranunculaceae/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên
|
|
Adonis vernalis #2/ False hellebore/ Hoàng liên adonis
|
|
|
Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis
|
|
Rosaceae/ African cherry, stinkwood/ Họ Hoa hồng
|
|
Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào Châu Phi
|
|
Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê
|
Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê Balmea
|
|
|
Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm Châu Mỹ
|
|
Sarracenia spp. #4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm Bắc Mỹ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh
|
|
|
Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Nắp ấm rubra
|
|
|
Sarracenia rubra ssp. jonesii/Nắp ấm Jones
|
|
|
Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó
|
|
Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (Trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)
|
|
Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Dương xỉ
|
|
Bowenia spp.#4/ Bowenia/ Bowenia/ Các loài Dương xỉ Bovenia
|
|
Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương sỉ
|
|
|
Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thanh tùng
|
|
Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn
|
|
|
Taxus cuspidata 9#2 và các đơn vị phân loại thấp hơn
|
|
|
Taxus fuana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn
|
|
|
Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn
|
|
|
Taxus wallichiana #2/ Himalayan Yew/ Thanh Tùng
|
|
Thymelaeaceae/ (Aquilariaceae) Agarwood, ramin/ Họ Trầm
|
|
Aquilaria spp. #4/ Các loài trầm chi Aquilaria
|
|
|
Gonystylus spp. #4/ Các loài trầm chi Gonystylus
|
|
|
Gyrinops spp. #4/ Các loài trầm chi Gyrinops
|
|
Trochodendraceae/ (Tetracentraceae) Tetracentron/ Họ Tetracentron
|
|
|
Tetracentron sinense#1/ Tetracentron Trung Quốc (Nepal)
|
Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang
|
|
Nardostachys grandiflora #2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to
|
|
Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho
|
|
Cyphostemma elephantopus/ Nho chân voi
|
|
|
Cyphostemma montagnacii/ Cây Lazambohitra
|
|
Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm
|
|
Welwitschia mirabilis #4/ Walwitschia/ Walwitschia/ Gắm Angola
|
|
Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế Zamiaceae
|
|
ZAMIACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài tuế Zamia (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)
|
|
Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô
|
|
|
Chigua spp./ Chigua/ Các loài Chigua
|
|
|
Encephalartos spp./ Bread palms/ Tuế Châu Phi
|
|
|
Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ
|
|
|
Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng
|
|
Hedychium philippinense #4/ Philippine garland flower/ Ngải tiên Philipine
|
|
Zygophyllaceae/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê
|
|
Bulnesia sarmientoi#1/ Cây gỗ thánh
Guaiacum spp. #2/ Các loài thuộc họ Guaiacum
|
|
1. Quần thể của Argentina (được quy định trong Phụ lục II):
Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải, các sản phẩm đã qua chế biến hoặc các sản phẩm thủ công. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.
Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
2 Quần thể của Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):
Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.
Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
3 Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ luc II):
Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-CHILE’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.
Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
4 Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):
Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải có lôgô ‘VICUÑA-PERU’. Lôgô này đã được các nước thành viên có loài phân bố đã ký kết Convenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua. Các sản phẩm khác phải được dán lôgô ‘VICUÑA-PERU-ARTESANÍA’.
Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
5 Quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe (quy định trong Phụ lục II):
Chỉ cho phép đối với các mục đích sau :
a) Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;
b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp được xác định trong Nghị quyết 11.20 cho Botswana va Zimbabwe and trong các chương trình bảo tồn nguyên vị của Nambia và Nam Phi;
c) Buôn bán da thô;
d) Buôn bán lông;
e) Buôn bán sản phẩm da; vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể ở Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;
f) Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;
g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, toàn bộ ngà và các mảnh ngà) phải tuân theo các quy định sau:
i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (trừ ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);
ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực là nước đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Rev. CoP12) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.
iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký;
iv) Số lượng ngà voi thô được phép buôn bán tối đa là 20,000 kg cho Botswana, 10,000 kg cho Namibia và 30,000 kg đối với Nam Phi tuân thủ theo việc buôn bán có điều kiện đối với ngà voi trong kho quốc gia đã được đăng ký được đồng ý tại CoP12;
v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi của chính phủ Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe được đăng ký tới ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục (iv) nêu trên trong một thương vụ đơn lẻ tới các địa điểm dưới sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;
Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề; và
vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong mục (v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và
h) Không cho phép đề xuất buôn bán ngà voi ở các quần thể được quy định ở Phụ lục II tại Hội nghị các quốc gia thành viên từ CoP14 đến hết 9 năm kể từ ngày thương vụ ngà voi riêng lẻ được tiến hành theo các điều khoản của mục g(i), (ii), (iii), (vi) và (vii) ở trên. Những đề xuất này sẽ phải phù hợp với Quyết định 14.77 và 14.78.
Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.
Tất cả các mẫu vật ngà voi khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.
6 Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc cây trồng không thuộc điều chỉnh bởi các điều khoản của Công ước
– Hatiora x graeseri
– Schlumbergera x buckleyi
– Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata
– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata
– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata
– Schlumbergera truncata (cây trồng)
– Các loài xương rồng/Cactaceae spp. Đột biến mầu sắc và được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus
– Opuntia microdasys (cây trồng)."
7 Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis và Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:
a) Chúng có thể dễ dàng nhận biểt là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có nguồn gốc từ tự nhiên như bị hư hại do cơ khí hay mất nước do bị thu hái, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và
i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi công-ten-nơ (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trong mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất cao (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài; hoặc
ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa , ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên giống nhân tạo và quốc gia nhân chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.
Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.
8 Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật thực vật trong giai đoạn ngủ sinh lý (củ).
9. Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, một phần và bộ phận đã được nghiền thành bột.
10. Cây lai và cây trồng được nhân giống nhân tạo của Taxus cuspidata, sống trong chậu hoặc hộp nhỏ, mỗi một lô hàng có nhãn hoặc tài liệu ghi tên đơn vị phân loại và đề “nhân giống nhân tạo” không thuộc sự điều chỉnh của Công ước.
1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Hạt, bào tử và phấn hoa (Gồm cả túi phấn)
b) Cây con hoặc mô nuôi cấy in vitro trong môi trường rắn, lỏng được vận chuyển trong bình vô trùng
c) Hoa cắt hoặc cây nhân giống nhân tạo và
d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ quả hoạc cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla
2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ
a) Hạt và phấn hoa
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng đưa đi tiêu thụ
3 Toàn bộ rễ cắt lát và các bộ phận của rễ
4 Tất cả bộ phận và giẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả vỏ hạt của các loài lan), bào tử và phấn hoa (kể cả nhị hoa). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài xương rồng Cactaceae spp xuất khẩu từ Mexico và hạt từ cây cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và cọ thân tam giác Neodypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) cây giống hoặc mô nuôi cấy từ in vitro, trong môi trường đặc, lỏng, được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt của cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo các chi Vanilla (Họ phong lan/Orchidaceae) và họ Xương rồng/Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận và dẫn xuất từ đó của cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của chi xương rồng mái chèo/Optunia và chi dưới Opuntia và hoa quỳnh/Selenicereus (họ xương rồng) và
f) Các sản phẩn đã chế biến của xương rồng Candelilla Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và đưa vào thương mại"
5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán
6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép.
#7 Gỗ súc, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.
#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.
9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES Botswana/Namibia/Nam Phi dưới thỏa thuận số BW/NA/ZA xxxxxx”
10 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, kể cả sản phẩm chưa hoàn chỉnh được sử dụng cho sản xuất khung của nhạc cụ có dây
11 gỗ tròn, gỗ sẻ, gỗ dán, gỗ ép, bột gỗ và chất chiết tách
12 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, gỗ ép và tinh dầu (kể các các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng đưa vào buôn bán)
BỘ TRƯỞNG
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |