CHƯƠng I. Thông tin chung



tải về 0.5 Mb.
trang1/9
Chuyển đổi dữ liệu08.11.2017
Kích0.5 Mb.
#34211
  1   2   3   4   5   6   7   8   9
Giới thiệu thị trường Nam Phi

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG



Tên quốc gia đầy đủ: Cộng hòa Nam Phi

Vị trí đại lý: Cộng hóa Nam Phi nằm ở cực nam Châu Phi, giáp Namibia, Zimbabwe, Bostwana, Mozambique, Lesotho và Swaziland. Phía đông và nam là Ấn Độ Dương, phía tây là Đại Tây Dương.

Diện tích: 1.219.912 km2, bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Đảo Prince Edward), lớn hơn diện tích của Hà Lan, Bỉ, Pháp, Italia và Đức cộng lại.

Điều kiện tự nhiên: Nam phi được đánh giá là một trong những nước có nền sinh học đa dạng nhất trên thế giới với nhiều loại động thực vật hoang dã, quí hiếm và phong phú. Ngoài ra, Nam Phi còn sở hữu 1/6 sinh vật biển trên thế giới và là một “ vương quốc thực vật” giầu có nhất trên thế giới, là điểm đến quan trọng để du lịch và ngắm các loài chim. Nam Phi còn nổi tiếng về ngũ đại (big five) bao gồm sư tử, voi, tê giác, báo và trâu rừng (trên mặt đất); cá voi, cá mập, cá heo, cá mác-lin, và cá ngừ (dưới biển).

Địa hình của Nam Phi bao gồm một vùng cao nguyên đá cổ được chia cắt với vùng đồng bằng hẹp ven biển bởi dãy núi Great Escarpment. Vùng cao nguyên chiếm khoảng 2/3 diện tích đất nước. Dơn 60% diện tích đất của Nam Phi ở tình trạng khô cằn hoặc nửa khô cằn.



Tài nguyên: Các mỏ khoáng sản của Nam Phi có trữ lượng rất lớn và hiếm có trên thế giới như mangan (chiếm 80% trữ lượng toàn thế giới), crom (68%), vanadi (45%), vàng (35%), alumino–silicat (37%), titan, quặng sắt, đồng, ngọc, kim cương, đá quý, than, thiếc, urani, ni kel, phốt phát, muối, khí gas tự nhiên…

Khí hậu: Nam Phi có khí hậu cận nhiệt đới nhưng có sự khác nhau giữa các vùng do ảnh hưởng của độ cao, gió và các dòng hải lưu. Lượng mưa trên toàn quốc chỉ bằng một nửa lượng mưa trung bình trên thế giới nên Nam Phi là một quốc gia khô và thiếu nước. Tuy nhiên, vùng Johannesburg lại được hưởng một lượng mưa khá đều đặn.

Múi giờ: Giờ chuẩn ở Nam Phi (SAST) sớm hơn 2 giờ so với GMT. Nam Phi không áp dụng hệ thống giờ mùa hề và sử dụng hệ thống giờ Nam Phi chuẩn trong suốt năm.

Dân số (7/2005): 44,34 triệu người.

Tỷ lệ tăng trưởng dân số (ước 2005): -0,31%.

Cơ câu độ tuổi (ước 2005):

  • 0-14 tuổi: 30,3%

  • 15-64 tuổi: 64,5%

  • Trên 65 tuổi: 5,2%


Tuổi thọ trung bình (ước 2005): 43,27 tuổi trogn đó nam 43,47 tuổi và nữ 43,06 tuổi.

Dân tộc: Da đen 75,2%, da trắng 13,6%, da màu 8,6%, Ấn Độ 2,6%.

Tôn giáo: Thiên chúa giáo 68% (phần lớn là người da trắng và da màu chiếm 60%; da đen và người Ấn Độ chiếm 40%), Đaoj hôig 2%, Đạo Hindu 1,5% (60% là người Ấn Độ), gốc khác 28,5%.

Ngôn ngữ: Gồm 11 ngôn ngữ chính thống: Afrikaans, English, Ndebele, Pedi, Sotho, Swazi, Tsonga, Tswana, Venda, Xhosa, Zulu,. Tiến Anh được dùng chủ yếu.

Giáo dục: Tỷ lệ dân số trên 15 tuổi biết đọc biết viết là 86,4%.

Thủ đô: Pretoria.

Các thành phố chính: Cape Town (Trung tâm lập pháp) và Bloemfontein (Trung tâm hành pháp).

Cơ cầu chính quyền: Theo chế độ dân chủ cộng hòa.

Đứng đầu nhà nước: Tổng thống Thabo MBEKI (kể từ 16/6/1999); phó tổng thống, Jacob ZUMA (từ 17/6/1999); Tổng thống vừa là người đứng đầu nhà nước vừa là người đứng đầu chính phủ.

Nôi các: Nội các được bổ nhiệm bởi Tổng thống.

Các đảng phái chính trị chính:

  • Đảng Dân chủ Thiên chú giáo Phi (ACDP) [ Chủ tịch: Kenneth MESHOE];

  • Đảng Đại hội Dân tộc Phi (ANC) [ Chủ tịch: Thabo MBEKI];

  • Đảng Liên minh Dân chủ (DA) [ Chủ tịch: Anthony LEON];

  • Đảng tự do Inkatha (IFP) [ Chủ tịch: Mangosuthu BUTHELEZI];

  • Đảng Dân tộc mới (NNP) [Chủ tịch: Marthinus VANSCHALKWYK];

  • Đảng Đại hội Pan Phi (PAC) [ Chủ tịch: Stanley MOGOBA];

  • Liên đảng Dân chủ Vận động (UDM) [Chủ tịch: Bantu HOLOMISA]

Hệ thống pháp luật: Dựa trên hệ thống pháp luật của Hà Lan và Anh.

Tiền tệ: Rand (ZAR).

Lịch sử hình thành và phát triển: Từ thế kỷ 16 trở về trước, trên lãnh thổ Nam Phi ngày nay chỉ có các bộ lạc người Phi sinh sống. Thế kỷ 17-18, người Anh và người Hà Lan đến khai phá và chiếm giữ miền đất này, đẩy người dân bản xứ vào sâu trong lục địa. năm 1910, Anh sát nhập 4 tỉnh (Cape, Orange, Transval và Natal) thành Liên bang Nam Phi tự trị dưới sự bảo hộ trực tiếp của Anh.

Từ năm 1948, Đảng Quốc gia lên ănms chính quyền ở Nam Phi, thi hành chính sách phân biệt chủng tộc, đàn áp người bản xứ. Tầng lớp tư sảnNam Phi đã lợi dụng nguồn tài nguyên giàu có và giá nhân công bản xứ mạt tạo nên “thần kỳ kinh tế” trong thập kỷ 60, xây dựng một cơ sở hạ tầng kinh tế tương đối phát triển tại Nam Phi.

Từ cuối những năm 80, trước sức ép của cộng đồng quốc tế và sức mạnh của đấu tranh nhân dân, Chính quyền Nam Phi đã buộc phải tiến hành cải cách, đối thoại với các đảng phái đối lập, trả tự do cho các nhà hoạt động chính trị trong đó có Nelsson Maldela là lãnh tụ đảng Đại hội Dân tộc Phi (ANC). Năm 1994, Nam Phi tiến hành cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc đàu tiên, ANC giành thắng lợi lớn, ông N.Mandela được cử làm Tổng Thống. ANC thành lập Chính phủ đoàn kết dân tộc bao gồm các đảng phái độc lập. Tháng 6/1999, tại cuộc bầu cử đa sắc tộc lần thứ hai, ông Thabo Mbeki, Chủ tịch đảng ANC, nguyên phó Tổng Thống, đã giành được trên 66% phiếu bầu, trở thành Tổng Thống mới của Nam Phi.

Trong những năm qua, Chính phủ Nam Phi đã có nhiều cố gắng ổn định xã hội, phân hóa lực lượng cực hữu, tranh thủ được cộng đồng da tráng tham gia điều hành kinh tế, quản lý đất nước.


CHƯƠNG 2.
TỔNG QUAN KINH TẾ, THƯƠNG MẠi VÀ ĐẦU TƯ




1.CÁC CHỈ SỐ KINH TẾ, THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ CƠ BẢN


GDP (2004): 162,1 tỉ USD

GDP (PPP)/ngườI (2004): 11.100 USD

Tỉ lệ lạm phát (2004): 4,5%

Tỷ lệ thất nghiệp (2004): 26,2%

Thu chi ngân sách 2004:


  • Thu ngân sách: 47,43 tỷ USD

  • Chi ngân sách: 42,54 tỷ USD

Nợ nước ngoài (2004): 27,42 tỷ USD

Năm tài chính : 1/4-31/3

Tỷ giá hối đoái (2004): rand/US dollar = 6.4597

Các ngành kinh tế chính (2004)



  • Nông nghiệp: 3,6%

  • Công nghiệp: 31,2%

  • Dịch vụ: 65,2%

Mức tăng trưởng sản xuất công nghiệp (2004): 5,5%

Sản xuất và tiêu thụ điện năng (2002):



  • Sản xuất: 202,6 tỷ kWh

  • Tiêu thụ: 189,4 tỷ kWh

Các sản phẩm nông nghiệp chủ đạo: ngô, lúa mì, mía đường, hoa quả, các loạI rau, cừu, thịt cừu, lông cừu, gia cầm, các sản phẩm sữa

Xuất khẩu:



  • Các mặt hàng xuất khẩu chính (1998): vàng, kim cương, bạch kim, các kim loạI khác và khoáng sản, máy móc thiết bị

  • Thị trường xuất khẩu (2003): Anh 12,2%, Hoa Kỳ 12%, Nhật 8,9%, Đức 7,9%, Trung Quốc 4,6%, Italia 4,3%, Ấn Độ 4,2%

Nhập khẩu

  • Mặt hàng nhập khẩu chính (2000): máy móc thiết bị, hóa chất, sản phẩm xăng dầu, dụng cụ khoa học, thực phẩm

  • Thị trường nhập khẩu (2003): Đức 16,6%, Anh 8,5%, Mỹ 8,3%, Nhật 6%, Trung Quốc 5,9%, A rập 5,2%, Pháp 5%

Каталог: uploads -> news -> file
file -> ĐẢng cộng sản việt nam
file -> BỘ CÔng thưƠng vụ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á
file -> Danh sách doanh nghiệp xnk sản phẩm Giày dép, da, phụ kiện ở Braxin Mã số thuế (cnpj)
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk dược phẩm – y tế Braxin (07/07/009)
file -> Giới thiệu thị trường algeria vụ châu phi – TÂY Á – nam á BỘ CÔng thưƠng mục lụC
file -> Vụ Thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á TÀi liệu cơ BẢn cộng hoà djibouti
file -> TÀi liệu tóm tắt cộng hòa djibouti
file -> VỤ thị trưỜng châu phi – TÂY Á – nam á TÀi liệu cơ BẢn nưỚc cộng hòa hồi giáo ap-gha-ni-xtan
file -> Danh sách một số doanh nghiệp xnk săm lốp ôtô, xe, máy Braxin ( 02/06/2009)

tải về 0.5 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương