Căn cứ Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015


B. Sản phẩm động vật thủy sản



tải về 0.54 Mb.
trang4/7
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2017
Kích0.54 Mb.
#32913
1   2   3   4   5   6   7

B. Sản phẩm động vật thủy sản

I. Sản phẩm động vật thủy sản dùng làm thực phẩm

1. Lấy mẫu xét nghiệm theo từng lô hàng

1.1. Vi sinh vật, nấm men, nấm mốc:



Loại sản phẩm

Chỉ tiêu kiểm tra

Tiêu chuẩn đánh giá

Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

Tổng số VKHK

Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm.

Salmonella

E.Coli

Cl.perfringen

S.aureus

V. parahaemolyticus

Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

TSVSVHK

Coliforms

E.coli

S.aureus

Cl.perfringens

Salmonella

V. parahaemolyticus

TSBTNM-M

Thủy sản khô sơ chế (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)

TSVSVHK

Coliforms

E.coli

S.aureus

Cl.perfringens




Salmonella




V. parahaemolyticus

Giáp xác và động vật thân mềm có vỏ hoặc đã bỏ vỏ gia nhiệt

E. coli

Staphylococci dương tính với coagulase

Salmonella

1.2. Các chỉ tiêu cảm quan, lý hóa theo quy định.

2. Kiểm tra giám sát

2.1. Các chỉ tiêu tồn dư hóa chất, kháng sinh, kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật:

a) Các chỉ tiêu thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y, thủy sản; kháng sinh sử dụng trong thú y, thủy sản;

b) Các chỉ tiêu kim loại nặng, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định.

2.2. Chỉ tiêu tác nhân gây bệnh trên động vật thủy sản: Các chỉ tiêu theo quy định tại mục I.A của Phụ lục này.

2.3. Phương thức kiểm tra giám sát:

a) Chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát: Hằng năm, Cục Thú y hướng dẫn cụ thể chỉ tiêu, số mẫu lấy giám sát tùy theo tình hình thực tiễn cần kiểm soát các tác nhân về mầm bệnh, chất tồn dư độc hại (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc thú y và các chất độc hại khác) đối với động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu;

b) Tần suất lấy mẫu:

- Cứ 06 lô hàng cùng chủng loại, cùng nguồn gốc xuất xứ, cùng một chủ hàng nhập khẩu thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra các chỉ tiêu giám sát.

- Trường hợp phát hiện chỉ tiêu kiểm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu tăng tỷ lệ lấy mẫu: Cứ 03 lô hàng thì lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra đối với chỉ tiêu không đạt yêu cầu.

- Nếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu không đạt yêu cầu tiếp tục vi phạm, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra.

c) Xử lý kết quả giám sát:

- Nếu chỉ tiêu được kiểm tra có kết quả của 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu thì được miễn kiểm tra giám sát chỉ tiêu đó trong các lần nhập khẩu tiếp theo cho đến hết đợt giám sát.

- Khi áp dụng lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra xử lý kết quả như sau:

+ Áp dụng tần suất 06 lô hàng lấy mẫu của 01 lô hàng để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra 03 lần liên tiếp đạt yêu cầu.

+ Tiếp tục duy trì lấy mẫu tất cả các lô hàng nhập khẩu để kiểm tra: Nếu kết quả kiểm tra từ 01 đến 02 lô hàng không đạt yêu cầu.

+ Đề xuất tạm ngừng nhập khẩu: Nếu phát hiện kết quả kiểm tra từ 03 lô hàng vi phạm.

d) Căn cứ đánh giá kết quả kiểm tra đối với các chỉ tiêu giám sát: Các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam, quy định quốc tế về an toàn thực phẩm;

đ) Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu báo cáo ngay về Cục Thú y khi phát hiện lô hàng kiểm tra không đạt yêu cầu để thông báo vi phạm theo quy định.



II. Sản phẩm động vật thủy sản không dùng làm thực phẩm: Kiểm tra từng lô hàng với các chỉ tiêu theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.

Ghi chú:

(1) Chỉ tiêu kiểm tra có thể được điều chỉnh theo yêu cầu thực tiễn về kiểm soát các mối nguy về dịch bệnh và ô nhiễm đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản.


PHỤ LỤC V

MẪU HỒ SƠ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VÀ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG


(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

I. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

1. Giấyđăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh - Mẫu 01TS.

2. Giấy đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu - Mẫu 02TS.

3. Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu - Mẫu 03TS.

4. Giấy đăng ký kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 04TS.

5. Giấy đăng ký kiểm dịch xuất/nhập kho ngoại quan động vật, sản phẩm thủy sản- Mẫu 05TS.

6. Giấy đăng ký gửi/nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 06TS.

7. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:

a) Mẫu 7aTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật không thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;

b) Mẫu 7bTS: Sử dụng trong trường hợp cơ quan kiểm dịch động vật thực hiện việc ủy quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

8. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu - Mẫu 08TS.

9. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu- Mẫu 09TS.

10. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 10TS.

11. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 11TS.

12. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam - Mẫu 12TS.

13. Biên bản ghi nhận tình trạng vệ sinh thú y động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 13TS.

14. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm/kiểm dịch và cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu - Mẫu 14TS.

15. Giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng xuất khẩu dùng làm thực phẩm- Mẫu 15TS.

16. Thông báo lô hàng không đạt - Mẫu 16TS.

17. Giấy đề nghị đổi/cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch cho lô hàng thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm - Mẫu 17TS.

18. Giấy chứng nhận vận chuyển gửi mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 18 TS. TS.

19. Giấy chứng nhận vận chuyển nhận mẫu bệnh phẩm thủy sản - Mẫu 19

20. Biên bản niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển,chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 20TS.

21. Biên bản kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 21TS

22. Báo cáo kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y cơ sở cách ly động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 22TS.

23. Giấy đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kiểm dịchđộng vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực phẩm - Mẫu 23TS.

24. Biên bản kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm - Mẫu 24TS.

25. Biên bản mở niêm phong phương tiện vận chuyển, chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thủy sản - Mẫu 25TS.



II. Quản lý, sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

1. Các mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản do cơ quan cơ quan thú y có thẩm quyền phát hành theo mẫu được in bằng mực đen trên giấy in khổ A4, ở giữa có Logo kiểm dịch động vật in chìm, màu đen nhạt, đường kính 12 cm.

2. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh được đóng dấu “BẢN GỐC” hoặc “BẢN SAO” bằng mực dấu màu đỏ ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng Giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Bản gốc: 02 bản (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy, 01 bản cấp cho chủ hàng);

b) Căn cứ vào nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có) để cấp tối đa 03 bản sao cho chủ hàng, mỗi nơi giao hàng chỉ cấp 01 bản sao. Tất cả các bản sao đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.

3. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam được đóng dấu “ORIGINAL” hoặc “COPY” bằng mực màu xanh da trời ở góc trên bên phải phía dưới chữ “Mẫu: …”. Số lượng giấy chứng nhận kiểm dịch được phát hành như sau:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 01 bản COPY giao cho chủ hàng; riêng động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu có thể cấp thêm bản COPY khi chủ hàng có yêu cầu;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 03 bản ORIGINAL (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập; 02 bản cấp cho chủ hàng, chủ hàng gửi 01 bản cho cơ quan hải quan); 02 bản COPY giao cho chủ hàng (01 bản chủ hàng gửi tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xuất);

c) Tất cả các bản COPY đều sử dụng dấu đỏ, chữ ký tươi.

4. Mẫu dấu “BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL, COPY” sử dụng để đóng trên Giấy chứng nhận kiểm dịch được quy định như sau:

a) Dấu có hình chữ nhật, kích thước 1,5 cm x 4,0 cm (rộng x dài), đường viền ngoài có bề rộng 0,1 cm;

b) Bên trong khắc chữ BẢN GỐC, BẢN SAO, ORIGINAL hoặc COPY, chiều cao của chữ 01 cm, bề rộng nét chữ là 0,1 cm.

5. Giấy vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch được phát hành 03 bản (01 bản lưu tại cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu nhập, 02 bản giao cho chủ hàng).

6. Mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

7. Các cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm in ấn, sử dụng và quản lý mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản theo đúng quy định hiện hành.

8. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản:

a) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh, ra khỏi vùng công bố dịch:Được tính theo khoảng thời gian vận chuyển động vật, sản phẩm động vật thủy sản từ nơi xuất phát đến nơi đến cuối cùng;

b) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu, xuất khẩu:Có giá trị sử dụng không quá 60 ngày;

c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:Được tính theo thời gian tối đa cho phép hàng hóa lưu trú trên lãnh thổ Việt Nam.

9. Riêng mẫu Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phát hành phù hợp với quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


Mẫu: 01 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

Số:………… ĐKKD-VCTS

Kính gửi: ..............……………......................................................

Tên tổ chức, cá nhân: ......................................................….........................................................

Địa chỉ giao dịch: ………………………………….……...………………..…...………………………..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….…………………………

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại…………………………….

Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh số hàng sau:

TT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng/ Trọng lượng























































Tổng số




Tổng số viết bằng chữ:…………………………………………………………………………..

Mục đích sử dụng:………………..…………….….............................……….....……………….

Quy cách đóng gói/bảo quản: ……….…………….…….. Số lượng bao gói: ...........…………

Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi trồng/sơ chế, chế biến/ bảo quản: ………………..……………………………………………………………………………………………..

Mã số cơ sở (nếu có):.……....…………………………………………………………………..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ………………………..

Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: …………..…………………………………………..…..……

Địa chỉ: ……....………….……...…...…………...……………...…………..….…………..…..

Điện thoại: ………...…….….…. Fax: ……………………… E.mail: ……….……………….

Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng: …………..…………………………………………….……….

Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):

1/ ………………………………………Số lượng/Trọng lượng: …….......................................

2/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:................................................

3/……………………………………….Số lượng/Trọng lượng:………………………………

Phương tiện vận chuyển: ...……………...…….………...…………….………...………………

Địa điểm kiểm dịch: …...……………...…….……………………...…………………………...

Thời gian kiểm dịch: ...……………...………….………....……….……….….………………..

* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở nuôi có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin sau đây:

- Thời gian thu hoạch:…………………………………………………………………

- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc bệnh:..……………………………………

- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước khi vận chuyển:…………………

………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.




CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đăng ký tại ................…...................

Ngày........ tháng....... năm…...….

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


Ghi chú:

- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản phẩm đối với sản phẩm thủy sản);

- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.


CÔNG TY ……..................…….....…...
Địa chỉ: ……..............……….....……
Tel: ………............………….....……
Fax: …………..............….....……….
Email: .................................................
Số: ……………………………..……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------





…….., ngày …… tháng …… năm 20………

Mẫu: 02 TS

ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN

Kính gửi: Cục Thú y

Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty………………………………………………………., đề nghị Cục Thú y hướng dẫn Công ty kiểm dịch nhập khẩu số hàng sau:

STT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ

1.



















2.







































- Tên, địa chỉ Công ty xuất khẩu:……………………………………..............................

………………. .................................................................................................................

..........................................................................................................................................

- Tên, địa chỉ cơ sở nuôi/sản xuất giống/cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật thủy sản tại nước xuất khẩu:……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………………...

Mã số:……………………………………………………………………………………

- Cửa khẩu nhập:………………………………………………………………………………

- Thời gian thực hiện:……………………..…...…….……..……………………………

- Mục đích sử dụng:…………………………………....…………………...……………

- Tên, địa chỉ nơi cách ly kiểm dịch động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu: .......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………….

- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......……….………………………………….

Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y./.







GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)


Ghi chú:

- Đề nghị ghi rõ: Tên, số lượng, đơn vị tính, nước xuất xứ, cửa khẩu nhập của từng loài động vật thủy sản/sản phẩm động vật thủy sản;

- Số lượng động vật, sản phẩm động vật có thể dự trù nhập khẩu trong 06 tháng;

-(1) Kích cỡ cá thể đối với động vật thủy sản sử dụng làm giống, dạng sản phẩm đối với sản phẩm động vật thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


.................., ngày....... tháng ...... năm ……....

Mẫu: 03 TS

ĐƠN KHAI BÁO KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Số:................../KBKD-TSXNK

Kính gửi: ....................................................................................

Tên tổ chức, cá nhân khai báo: ......................................................…........................................................

Địa chỉ: .......................................................................................…...........................................................

Điện thoại: ............................. Fax..............................Email .....................…............................................

CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…………………Ngày cấp…………..Tại……………………

Đề nghị quý Cơ quan kiểm dịch:



□ Xuất khẩu

□ Kho ngoại quan

□ Tạm xuất tái nhập

□ Nhập khẩu

□ Quá cảnh

□ Nhập khẩu làm NLCBXK

□ Tạm nhập tái xuất

□ Chuyển khẩu

□ Hàng mẫu

□ Khác (đề nghị ghi rõ)……







Chi tiết lô hàng như sau:

STT

Tên thương mại

Tên khoa học

Kích cỡ cá thể/Dạng sản phẩm(1)

Số lượng/ Trọng lượng

Đơn vị tính

Nước xuất xứ












































tải về 0.54 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương