Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 thánh 11 năm 2003


MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY



tải về 1.75 Mb.
trang21/22
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích1.75 Mb.
#13055
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN

ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................

CÔNG BỐ :
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.............., ngày.......tháng........năm..........

Đại diện Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)



Phụ lục XIII

MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN

ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................

Các quá trình sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu

kiểm soát



Quy định

kỹ thuật


Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra

Phương pháp thử/kiểm tra

Biểu

ghi chép


Ghi chó

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

























.............., ngày....... tháng ........ năm .....

Đại diện doanh nghiệp



(ký tên, đóng dấu)
2. Tiếp nhận hồ sơ công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (công bố hợp quy); Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.

*. Trình tự thực hiện:



Bước 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố hợp quy, chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Bước 2. Tổ chức cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng hành chính - Tổng hợp (HC-TH) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất (TCĐLCL), số 162A/10-Nguyễn Huệ-Phường 8-TXVL- tỉnh Vĩnh Long.

Bước 3: Phòng HC-TH tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy Phòng HC-TH ra Phiếu hẹn trả kết quả.

- Hồ sơ được chuyển đến phòng Quản lý Chất lượng để xem xét theo quy định và soạn thảo văn bản thông báo trình lãnh đạo phê duyệt, vào sổ theo dõi sau đó chuyển giao cho Phòng HC-TH trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu lại Phiếu hẹn như sau:

1. Nếu hồ sơ công bố hợp lệ: Chi cục TC-ĐL-CL sẽ ban hành văn bản thông báo về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục XII, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và lập sổ theo dõi theo quy định.

2. Nếu hồ sơ công bố không hợp lệ: Chi cục TC-ĐL-CL sẽ thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm, nội dung chưa phù hợp cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy biết, để hoàn thiện hồ sơ công bố và nộp lại cho Chi cục TC-ĐL-CL.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ).

Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.

Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.

*. Cách thức thực hiện:

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bản công bố hợp quy phải lập và gửi hồ sơ theo các hình thức sau:

- Trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Long.

- Qua đường bưu điện.

*. Thành phần hồ sơ bao gồm:

Trường hợp 1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy (bên thứ 3).

- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục XI, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN (bản chính);

- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá , dịch vụ, quá trình, môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng. . .) (bản chính).



Trường hợp 2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất)

- Bản công bố hợp quy theo mẫu: Phụ lục XI, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN (bản chính);

- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng. . .) (bản chính);

- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) (bản sao);

- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại phụ lục XIII, Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN (bản chính) hoặc Bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 ;

- Kế hoạch giám sát định kỳ;

- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

*. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.

*. Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn/ hợp quy.

*. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ chức.

*. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Long (Phòng Quản lý Chất lượng).

*. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Thông báo tiếp nhận bản công bố sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật.

*. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu bản công bố hợp quy (Phụ lục XI); Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục XIII).

*. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá số : 05/2007/QH12, ngày 21/11/2007, có hiệu lực từ ngày 01/07/2008.

- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật số: 68/2006/QH11, ngày 29/06/2006, có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.

- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hoá;

- Nghị định 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn Kỹ thuật.

- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”.

Phụ lục XI

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN

ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY

Số .............

Tên tổ chức, cá nhân:........ .............................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:..........................................................
E-mail..............................................................................................................

Công bố :
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )

...........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.............., ngày.......tháng........năm..........

Đại diện Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, chức vụ, đóng đấu)



Phụ lục XIII

MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN

ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)



KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................

Các quá trình sản xuất cụ thể

Kế hoạch kiểm soát chất lượng

Các chỉ tiêu

kiểm soát



Quy định

kỹ thuật


Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu

Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra

Phương pháp thử/kiểm tra

Biểu

ghi chép


Ghi chó

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

























.............., ngày....... tháng ........ năm .....

Đại diện doanh nghiệp



(ký tên, đóng dấu)
3. Xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia

*. Trình tự thực hiện:



Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia nộp hồ sơ tham dự cho Hội đồng sơ tuyển tỉnh (thông qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).



Bước 2: Quá trình xem xét, đánh giá hồ sơ doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia được tiến hành ở 2 cấp:

+ Cấp Hội đồng sơ tuyển các tỉnh.

+ Cấp Hội đồng quốc gia.

- Xem xét, đánh giá tại Hội đồng sơ tuyển: Được tiến hành theo 2 vòng.

+ Vòng 1: Đánh giá trên hồ sơ.

Các chuyên gia đánh giá do Hội đồng sơ tuyển cử ra tiến hành đánh giá hồ sơ tham dự giải của doanh nghiệp. Hội đồng sơ tuyển tiến hành xem xét trên cơ sở đồng thuận ý kiến đánh giá của các chuyên gia và chọn các doanh nghiệp được đưa ra đánh giá tại chỗ.

+ Vòng 2: Đánh giá tại chỗ.

Hội đồng cử đại diện và chuyên gia trực tiếp đến doanh nghiệp được chọn ra ở vòng 1 để xem xét đánh giá tại chỗ. Căn cứ báo cáo đánh giá thống nhất của nhóm chuyên gia và kết quả đánh giá tại chỗ, Hội đồng xem xét, quyết định các doanh nghiệp được đề nghị tặng giải thưởng chất lượng quốc gia.

- Thư ký Hội đồng sơ tuyển (Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) gửi Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia về Hội đồng quốc gia (thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).

- Xem xét, đánh giá tại Hội đồng quốc gia: như quy trình của thủ tục cấp Trung ương.



Bước 3: Nhận Quyết định trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; Giấy chứng nhận hoặc Cúp. 

*. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại các Hội đồng giải thưởng các cấp.

*. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản đăng ký tham gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (theo mẫu);

- Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp (Văn bản và đĩa CD);

- Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

- Bản sao các Giấy chứng nhận về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO 9001/ ISO 14000, ISO/IEC17025, GMP, 5S, 6 SIGMA…).

- Bản sao tài liệu chứng minh về sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

- Bản sao Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quang trắc hàng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất.

- Bản sao Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội hàng năm trong 3 năm gần nhất.

- Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (nếu có).

*. Số lượng hồ sơ: 05 bộ

*. Thời hạn giải quyết: 10 tháng kể từ ngày doanh nghiệp nhận thông báo mời tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.

*. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia.                                 

*. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

*. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trao tặng giải thưởng chất lượng quốc gia; Giấy chứng nhận; Cúp.    

*. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản Đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia

*. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.    

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thông tư số 11/2009/TT-BKHCN ngày 6/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng chất lượng quốc gia.



Mẫu

Bản đăng ký tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia



BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA 200…

VIETNAM NATIONAL QUALITY AWARD 200… APPLICATION FORM


I. CHI TIẾT VỀ DOANH NGHIỆP / DETAILS OF COMPANY

TÊN DOANH NGHIỆP/ NAME OF COMPANY:
TÊN GIAO DỊCH / BUSINESS NAME:

ĐỊA CHỈ / ADDRESS:

TEL:

Fax:

EMAIL:

WEB:

GIÁM ĐỐC / NAME OF CHIEF EXECUTIVE:

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP / INDUSTRY SECTOR:


LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP / TYPE OF COMPANY: SẢN XUẤT/MANUFACTURING DỊCH VỤ/SERVICE

MÃ SỐ THUẾ / TAX CODE:

Nếu doanh nghiệp là chi nhánh của một doanh nghiệp khác xin cung cấp những thông tin sau:

If company is subsidiary of another corporation, please furnish the following information:

TÊN DOANH NGHIỆP CHÍNH / NAME OF MOTHER COMPANY:

TÊN GIAO DỊCH / BUSINESS NAME:

ĐỊA CHỈ / ADDRESS:


TEL:

Fax:

Email:

SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN TRUNG BÌNH VÀO NHỮNG NĂM

AVERAGE NUMBER OF EMPLOYEES AS AT THE END OF THE FOLLOWING YEARS

2006....................... 2007....................... 2008.......................



CÁC NĂM ĐẠT GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG VIỆT NAM / DATE YOUR SUCCESSFUL VIETNAM QUALITY AWARD RECEIVED:

CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ ÁP DỤNG / MANAGEMENT SYSTEMS APPLIED IN YOUR COMPANY:

ISO 9001  ISO 14001  ISO 17025  HACCP  ISO 22000  GMP 



II. NGƯỜI GIAO DỊCH CHÍNH THỨC / CONTACT POINT PERSON FOR CORRESPONDENCE

HỌ VÀ TÊN / NAME: CHỨC VỤ / DESIGNATION:

PHÒNG, BAN / DIVISION, DEPARTMENT:



TEL: FAX: EMAIL:

III. CAM ĐOAN / AFFIRMATION

CHÚNG TÔI XIN CAM ĐOAN NHỮNG THÔNG TIN TRÊN LÀ CHÍNH XÁC

WE DECLARE THAT ALL INFORMATION GIVEN IS ACCURATE TO THE BEST OF OUR KNOWLEDGE

GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu) Ngày tháng năm 2008



NAME OF CEO (SIGNATURE AND SEAL) DATE


Bản đăng ký tham dự xin gửi về Thường trực Hội đồng sơ tuyển: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh/thành phố

Completed application form to be sent to The Secretariat of Local Committees: Department for Standards and Quality in provinces/cities.

4. Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu

*. Trình tự thực hiện:



Bước 1: Nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Long.

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.

- Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN.

Bước 2:

- Khi hồ sơ đầy đủ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 7 của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN.

-  Khi kiểm tra hồ sơ, phát hiện thấy hàng hoá nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN. Trong Thông báo cần nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra và gửi tới cơ quan Hải quan và người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 5, 6 Điều 7 của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN.

Bước 3: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

*. Cách thức thực hiện:

- Theo yêu cầu của người nhập khẩu.

- Khách hàng đến trực tiếp, lập đăng ký kiểm tra và nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Vĩnh Long.

*. Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu” theo mẫu (Phụ lục I, Thông tư 17/2009/TT-BKHCN).

- Hợp đồng;

- Danh mục hàng hoá kèm theo;

- Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hoá nhập khẩu hoặc Giấy Giám định chất lượng lô hàng nhập khẩu;

- Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (có chứng thực);

- Hoá đơn (Invoice);

- Vận đơn (Bill of Lading);

- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

- Giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O - Certificate of Origin);

- Ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá;

- Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).

*. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

*. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.

*. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.                                 

*. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

*. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.

*. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu.

*. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.

- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.



Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 1.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương