Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015



tải về 3.06 Mb.
trang6/10
Chuyển đổi dữ liệu25.10.2017
Kích3.06 Mb.
#33888
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

Ghi chú:

*Áp dụng cho tất cả các loài cây:

*Ghi chú: Cây loại 1: Cây cao <= 8m, đường kính tại vị trí 1,3m <= 20cm.

Cây loại 2: Cây cao <= 12m, đường kính tại vị trí 1,3m từ 21- 50cm.

Cây loại 3: Cây cao > 12m, đường kính tại vị trí 1,3m > 50cm.

CX3.05.20 - CHẶT HẠ, ĐÀO GỐC CÂY THỰC HIỆN CHỦ YẾU BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc

- Nhận kế hoạch, khảo sát hiện trường, thông báo với các đơn vị có liên quan, liên hệ cắt điện.

- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ thi công, giải phóng mặt bằng, bảo vệ cảnh giới an toàn.

- Tiến hành chặt hạ, đào gốc cây theo quy trình

- Thu dọn và vận chuyển cây, cành, lá về vị trí quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo an toàn cho người và tài sản.



Đơn vị tính: 1 Cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Cây loại 1

Cây loại 2

Cây loại 3

CX3.05.20

Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công

* Vật liệu













- Thừng cối

kg

0,204

0,4864

0,6948

* Nhân công:

công

3,212

13,544

24,151

* Máy thi công













- Xe cẩu tự hành 2,5T

ca

0,282







- Cưa máy cầm tay

ca

0,5

1,48

2,97

- Ô tô 5T, xe cẩu tự hành 5T vận chuyển TB 30km

ca




0,8

1,24

- Cẩu 10T

ca







0,33




1

2

3

Ghi chú:

*Áp dụng cho tất cả các loài cây:

*Ghi chú: Cây loại 1: Cây cao ≤ 8m, đường kính tại vị trí 1,3m ≤ 20cm.

Cây loại 2: Cây cao ≤ 12m, đường kính tại vị trí 1,3m từ 21- 50cm.

Cây loại 3: Cây cao > 12m, đường kính tại vị trí 1,3m > 50cm.

CX3.06.00 - DUY TRÌ CÂY BÓNG MÁT MỚI TRỒNG (CÂY DƯỚI 2 NĂM)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ đến nơi làm việc.

- Làm cỏ, xới gốc, tưới nước, cắt sửa tạo tán, tẩy trồi cây, quét vôi gốc cây, thường xuyên kiểm tra dựng lại cọc chống cho cây.

- Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Chùi rửa và cất dụng cụ đúng nơi quy định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây có thân thẳng, cân tán, gọn tán, lá cây có mầu xanh đặc trưng tùy từng loài; Cây không có cành vươn, cành trồi mọc ở thân, cành lệch, tán không vót cao, cây không bị sâu bệnh, cọc chống phải đảm bảo chắc chắn.



Đơn vị tính: 10cây/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.06.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng (cây dưới 2 năm)

* Vật liệu







- Nước tưới

m3

0,105

- Vôi cục

kg

0,33

- Phân vi sinh

kg

0,417

* Nhân công:







- Bậc thợ BQ 3/7

công

0,5

* Máy thi công







- Máy bơm xăng

ca

0,0159

- Xe bồn 5m3

ca

0,005

* Áp dụng cho tất cả các loại cây.

CX3.07.00 - KIỂM TRA CÂY BÓNG MÁT TRONG DANH MỤC QUẢN LÝ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phương tiện, vật tư, vật liệu phục vụ công việc kiểm tra.

- Thường xuyên tuần tra cây bóng mát khu vực quản lý.

- Phát hiện, đề xuất, có biện pháp xử lý kịp thời cây sâu bệnh, gãy đổ, cây bị xâm hại.

- Cây bóng mát trên đường phố: Thực hiện kiểm tra 12 lần / năm (1 lần/tháng).

Yêu cầu kỹ thuật:

- Phải thường xuyên cập nhật, tổng hợp số liệu các cây chết, cây sâu bệnh, gãy đổ, cây bị xâm hại trong danh mục quản lý.

- Báo cáo đề xuất gửi cơ quan quản lý để có biện pháp xử lý kịp thời.

Đơn vị tính: 1000 Cây/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX3.07.00

Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý

* Nhân công:







- Bậc thợ BQ 3/7

công

0,5













1

* Tạm tính theo thực tế 1 người trong một ngày kiểm tra được khoảng 2.000 cây .

*Áp dụng cho tất cả các loài cây.



CHƯƠNG IV: DUY TRÌ VỆ SINH

CX4.01.00 - DUY TRÌ BỂ NƯỚC CẢNH (CÓ PHUN NƯỚC VÀ KHÔNG PHUN NƯỚC)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động đến nơi làm việc.

- Cọ rửa trong và ngoài bể, cọ rửa thiết bị bể phun, dọn vớt rác, cung cấp nước vào bể theo đúng thiết kế, thay nước theo qui trình, vận hành hệ thống phun với những bể có hệ thống phun. Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Thu gom rác, cặn bẩn trong đáy bể, vận chuyển về nơi tập kết và chuyển về nơi qui định trong ngày. Không để rác, cặn đáy bể lưu cữu qua đêm.

- Trước khi vận hành kiểm tra điều kiện vận hành an toàn mới đóng nguồn điện và vận hành theo thời gian qui định.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi qui định.



Yêu cầu kỹ thuật:

- Vận hành bể phun theo thời gian qui định. Bể sạch, nước trong, thành bể không bị các chất bẩn bám, không có rác.

- Đủ lượng nước theo thiết kế để vận hành máy bơm theo qui định.

- Hệ thống điện, máy bơm, đèn chiếu sáng đảm bảo an toàn, mầu sắc theo đúng thiết kế (đối với những bể có phun đèn mầu).

- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn về điện trong quá trình làm việc.

Đơn vị tính: m3 bể/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.01.00

Duy trì bể nước cảnh

*. Vật liệu







- Nước

m3

0,9

- Nước tẩy rửa (500 ml/lọ)




12,5 ml/m3 nước/lần

*. Nhân công (thợ 3/7)

Công

0,034

CX4.02.00-DUY TRÌ TƯỢNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ đến nơi làm việc.

- Lau, cọ rửa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi quy định.



Yêu cầu kỹ thuật:

- Tượng sạch không bị hoen ố, gỉ, không bị các chất bẩn bám, không bị sứt mẻ.

- Khu vực đất tượng được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo cảnh quan.

Đơn vị tính: 1 cái/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.02.00

Duy trì tượng

*. Nhân công







- Bậc thợ BQ 3/7

Công

0,25

CX4.03.00 - VỆ SINH ĐƯỜNG DẠO, BÃI ĐẤT TRONG CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, DẢI PHÂN CÁCH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động đến nơi làm việc.

- Quét sạch rác và tua vỉa đường dạo, bãi đất xong trước 8h00 hàng ngày, trong ngày bố trí người thường xuyên nhặt rác phát sinh.

- Vận chuyển rác đến điểm tập kết qui định. Yêu cầu vận chuyển rác thải ngay trong ngày, nghiêm cấm đốt rác, để lưu cữu rác qua ngày làm ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi qui định

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đường dạo, bãi đất không có rác, cỏ cây dại, gạch đá, không đọng nước, bùn rêu trên mặt đường và sát vỉa đường dạo

- Đảm bảo an toàn lao động.

Đơn vị tính: 1000 m2/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.03.00

Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách

Nhân công (bậc thợ 3/7)

công

6,6

CX4.04.00. NHẶT RÁC TRÊN DIỆN TÍCH DUY TRÌ THẢM CỎ LÁ TRE, CỎ NHUNG, CÂY HÀNG RÀO, CÂY MẢNG, HOA LƯU NIÊN, CÂY KHÓM (KHÔNG THỰC HIỆN TƯỚI, PHẠT CỎ, CẮT TỈA, NHỔ CỎ CÂY DẠI)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư, vật liệu đến vị trí làm việc

- Nhặt rác, gạch đá trên dải phân cách, đại lộ, tỉnh lộ, quốc lộ...hoặc các khu vực xa trung tâm không cần yêu cầu cao về cảnh quan.

- Chỉ thực hiện phạt cỏ, cắt tỉa cây cảnh khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc khi có cành, cây cảnh gãy đổ gây mất an toàn giao thông.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định.



Tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Thảm cỏ, cây cảnh, cây mảng sau khi nhặt rác đảm bảo sạch sẽ, không có rác bẩn tồn đọng trên bãi.

- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thực hiện.

Đơn vị tính: 100 m2/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX4.04.00

Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, cây hoa lưu niên, cây khóm (không thực hiện tưới, phạt cỏ và nhổ cỏ dại).

*. Nhân công (bậc thợ 3/7)

công

0,06

Ghi chú: Diện tích chiếm chỗ của 1 cây (khóm) tính trung bình 1m2

CHƯƠNG V: TRỒNG CÂY ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRỒNG CÂY XANH

CX5.01.00 - LÀM ĐẤT KỸ THUẬT TRƯỚC KHI TRỒNG CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị bảo hộ lao động đến nơi làm việc.

- Cuốc sâu 20-25cm; Lộn đất để ải trong 01 ngày.

- Vơ sạch rễ củ, thân cỏ, gạch đá tập kết vào nơi qui định và vận chuyển về bãi đổ quy định trong ngày. Không để rác lưu cữu qua đêm.

- Đập đất nhỏ bằng thủ công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Cào, san đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đất được cào phẳng, không nhấp nhô. Phạm vi vận chuyển và san đất: San tại chỗ và vận chuyển cự ly 50-100m.

- Rải đều phân trên diện tích trồng cây, không dây bẩn ra khu vực xung quanh.

- Dọn vệ sinh sạch sẽ công trình sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi qui định.

Yêu cầu kỹ thuật:

- Đất được cuốc nhỏ, trộn đều phân, đất tơi, không có cỏ rác, gạch đá.

- Bề mặt bãi đất bằng phẳng, tạo độ dốc thoát nước ra phía đường hoặc rãnh thoát nước, phù hợp trồng từng loại cây để đảm bảo cảnh quan.

- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thi công.



Đơn vị tính: 100m2/lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.01.00

Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây

*. Nhân công







- bậc thợ 3/7

Công

2,92

CX5.02.00 - TRỒNG, CHĂM SÓC CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động đến nơi làm việc:

- Đào hố đúng vị trí, kích thước và khoảng cách hố đảm bảo yêu cầu trồng cây; xúc đất ra ngoài, cho đất thừa vào bao.

- Vận chuyển đất mầu, phân từ vị trí tập kết đến từng hố để cho đất mầu, phân vào hố (Hoặc giá thể, đất pha trộn mùn vào hố).

- Vận chuyển cây cảnh từ vị trí tập kết đến hố trồng, cự ly bình quân 30m.

- Trồng cây bóng mát, cây cảnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo cho cây sinh trưởng phát triển.

- Lấp đất, vun gốc đảm bảo yêu cầu, đóng cọc chống đối với cây bóng mát theo yêu cầu kỹ thuật.

- Tưới, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh trong 30 ngày.

- Dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng sau khi thi công.

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi qui định



Yêu cầu kỹ thuật:

- Cây bóng mát, cây cảnh sinh trưởng phát triển bình thường, không nghiêng ngả. Gông gỗ 2 tầng được đóng chắc chắn, không xô lệch.



- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thi công.

Đơn vị tính: 1 cây/ lần

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

Trồng, chăm sóc cây bóng mát

Trồng, chăm sóc cây cảnh

CX5.02.00

Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh

*. Vật liệu










Nước tưới

m3

0,198

0,07

Phân vi sinh

kg

1

0,5

Đinh

kg

0,05




Cọc gỗ (4 cọc, gông 2 tầng; 2,5 m/cọc; 4 m làm gông 2 tầng)

m

14




*. Nhân công










Bậc thợ 3/7

công

0,48

0,01

Tưới máy

công

0,1056

0,057

*. Máy thi công: ô tô tưới 5 m3










Tưới máy

ca

0,0099

0,0046

CX5.03.00 - TRỒNG, CHĂM SÓC CỎ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị bảo hộ lao động đến nơi làm việc.

- Trồng cỏ theo nanh sấu, kích thước 5x10cm, cấy nghiêng 15 độ (đối với cỏ lá tre)

- Chùi rửa, cất dụng cụ vào nơi qui định



Yêu cầu kỹ thuật:

- Bãi cỏ phẳng đều, cỏ được trồng nghiêng đều về một phía

- Đảm bảo an toàn lao động.

Đơn vị: 1 m2/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị tính

Định mức

CX5.03.00

Trồng, chăm sóc cỏ

* Vật liệu







- Cỏ lá tre

kg

2,5

- Cỏ nhung

M2

1

- Nước

M3

0,093

* Nhân công bậc 3/7







- Cỏ lá tre

công

0,021

- Cỏ nhung

công

0,0118

*. Máy thi công







- Ô tô tưới 5m3

ca

0,0036

CX5.04.00 - TRỒNG, CHĂM SÓC CÂY HÀNG RÀO, CÂY TRỒNG MẢNG, HOA LƯU NIÊN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư vật liệu đến vị trí làm việc.

- Bốc xếp, vận chuyển vật tư vật liệu vào vị trí trồng.

- Trồng cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên theo yêu cầu kỹ thuật hoặc theo thiết kế được phê duyệt.

- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công

- Chùi rửa, cất dụng cụ tại nơi qui định.



Tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên trồng đúng chủng loại qui định, trồng thẳng hàng, ấn chặt gốc.



- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông.

Đơn vị tính: m2/tháng

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Định mức

CX5.04.00

Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên

*. Vật liệu







- Nước tưới

m3

0,126

- Phân hữu cơ, phân ủ

kg

0,0330

*. Nhân công







- Bậc thợ 3,5/7

công

0,040

*. Máy thi công







- Máy bơm xăng 3CV

ca

0,00006

- Hoặc máy bơm điện 1.5 KW

ca

0,00008

- Hoặc ô tô tưới (xe 5 m3)

ca

0,00003


MỤC LỤC

Mã hiệu

Nội dung định mức

Trang




Phần I: Thuyết minh và các quy định áp dụng







Phần II: Định mức dự toán







Chương I: Duy trì thảm cỏ




CX1.01.00

Duy trì thảm cỏ lá tre




CX1.02.00

Duy trì thảm cỏ nhung




CX1.01.01A

Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không thực hiện nhổ cỏ dại)




CX1.03.01

Cắt tỉa cỏ, hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên




CX1.03.02

Cắt tỉa cây đơn lẻ khóm







Chương II: Duy trì cây trang trí




CX2.01.00

Trồng và duy trì hoa thời vụ




CX2.02.01

Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên




CX2.02.02

Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (giảm tần suất tưới và cắt tỉa, không thực hiện nhổ cỏ dại)




CX2.03.01

Duy trì cây đơn lẻ khóm




CX2.03.02

Duy trì cây đơn lẻ khóm không thực hiện cắt tỉa




CX2.04.00

Duy trì cây cảnh trồng chậu




CX2.05.00

Duy trì cây leo




CX2.06.00

Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh để bảo tồn




CX2.07.00

Duy trì nhà tiêu bản sinh vật




CX2.07.01

Duy trì hộp gỗ, khung gỗ kinh đựng mẫu tiêu bản




CX2.07.02

Vệ sinh tủ gỗ kính bầy hộp mẫu tiêu bản







Chương III: Cắt tỉa, chặt hạ, đánh chuyển, đào gốc, trồng cây bóng mát




CX3.01.10

Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới




CX3.01.20

Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công




CX3.02.10

Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới




CX3.02.20

Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công




CX3.03.10

Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới




CX3.03.20

Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công




CX3.04.10

Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới




CX3.05.10

Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới




CX3.05.20

Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công




CX3.06.00

Duy trì cây bóng mát mới trồng (cây dưới 2 năm tuổi)




CX3.07.00

Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý







Chương IV: Duy trì vệ sinh




CX4.01.00

Duy trì bể nước cảnh (có phun nước và không phun nước)




CX4.02.00

Duy trì tượng




CX4.03.00

Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách




CX4.04.00

Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm (không thực hiện tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cỏ cây dại)







Chương V: Trồng cây đối với các công trình cây xanh




CX5.01.00

Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây




CX5.02.00

Trồng chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh




CX5.03.00

Trồng chăm sóc cỏ




CX5.04.00

Trồng chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên





QUY TRÌNH

DUY TRÌ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI


(Công bố kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội)
PHẦN I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

I. Quy định đối với người làm công tác chăn nuôi động vật.

● Những người được phân công làm việc ở khu vực chăn nuôi động vật phải được đào tạo về kỹ thuật chăn nuôi động vật vườn thú, được phân công chăm sóc nuôi dưỡng các loài động vật phù hợp với bậc thợ.

● Sức khỏe tốt và không có bệnh truyền nhiễm. Hàng năm được kiểm tra sức khỏe và tiêm phòng một số bệnh cần thiết.

● Chấp hành nội qui và qui định an toàn lao động trong khu vực nuôi động vật.

● Được phân công chăm sóc nuôi dưỡng, chuyên môn hóa từng khu vực hay từng nhóm động vật.

II. Quản lý hồ sơ động vật.

● Từng con vật (hay nhóm) phải có lý lịch nguồn gốc xuất xứ và hồ sơ theo dõi tình trạng sức khỏe, được đánh số, tính tuổi, tính biệt và đặc điểm riêng, trọng lượng và nguồn gốc xuất xứ.

● Việc đánh dấu động vật được tiến hành bằng các phương pháp như: bấm dấu tai (thú móng guốc), đeo vòng chân (chim), xăm số trên da, cắt vẩy đuôi (trên bò sát) và cấy thẻ vi mạch (microchip).

● Hệ thống quản lý hồ sơ động vật tại Vườn thú Hà nội được quản lý đồng thời trên máy vi tính (dùng hệ thống thông tin loài Quốc tế) và trên bản ghi giấy.

● Mọi động vật xuất, nhập đều phải có hồ sơ kèm theo.

III. Nhập, xuất động vật.

● Xuất, nhập động vật phải tuân theo các qui định của Nhà nước.

● Động vật khi mới nhập phải nhốt cách ly để theo dõi sức khỏe sau 2 tuần đảm bảo an toàn mới được đưa ra trưng bày.

● Động vật nhập, xuất đều phải tiêm phòng những bệnh cần thiết. Phải có chế độ điều trị, chăm sóc đối với động vật bị bệnh.



IV. Trường hợp động vật chết

● Trường hợp động vật chết phải lập biên bản, tiến hành mổ khám, xét nghiệm để tìm nguyên nhân nếu thấy cần thiết, nêu rõ kiến nghị và biện pháp xử lý xác động vật.



V. Chuồng nuôi:

● Xây dựng chuồng nuôi phải đủ rộng để động vật có thể vận động bình thường, tránh các xung đột giữa các cá thể. Nên hạn chế bê tông hóa, sử dụng tối đa vật liệu thiên nhiên, thiết kế chuồng phải vừa phù hợp với đặc tính sinh học của từng loài vừa có tính thẩm mỹ, có giá trị văn hóa và giáo dục nhất định hấp dẫn đối với khách tham quan.

● Chuồng nuôi phải đảm bảo an toàn cho động vật nuôi, người chăm sóc, thuận lợi cho việc dồn bắt khi cần thiết và an toàn cho khách tham quan.

● Chuồng và sân chơi phải có hệ thống cấp và thoát nước tốt trong mọi thời tiết.

● Chuồng phải có mái che một phần để bảo vệ động vật trong điều kiện thời tiết xấu.

● Có khu chuồng riêng để nuôi cách ly động vật ốm và động vật mới nhập.

● Phải có bảng giới thiệu tên động vật ở mỗi ngăn chuồng, cung cấp các thông tin như tên khoa học, tập tính sinh học, tình hạng bảo tồn, thức ăn của loài động vật nuôi.

IV. Kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc động vật:

Thức ăn, nước uống:

● Phối hợp các loại thức ăn và phương thức cho ăn.

● Thức ăn phải đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng (chế biến hoặc không chế biến) phù hợp với đặc điểm sinh học và tập tính sinh học của từng loài động vật.

● Thức ăn phải đảm bảo chất lượng, số lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (không bị thiu, mốc, dập nát).

● Thức ăn phải được theo dõi điều chỉnh kịp thời (chủng loại, số lượng) để việc sử dụng thức ăn đạt hiệu quả.

● Nước uống phải sạch và luôn đầy đủ.

Quản lý chăm sóc:

Những người trực tiếp làm công tác chăn nuôi động vật phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây:

● Thường xuyên quan sát ngoại hình, hoạt động, ăn uống và các chất thải của con vật trong chuồng.

● Làm vệ sinh chuồng trại, máng ăn, bể nước uống, quét dọn phân rác 2 lần /ngày.

● Cho động vật ăn đúng khẩu phần, lưu ý con còn non, yếu hay đàn đông cá thể.

● Cho ăn theo giờ qui định phù hợp với những tập tính của từng loài.

● Những ngày mưa lạnh, thời tiết thay đổi đột ngột chuồng trại phải được che chắn và sưởi ấm.

● Giữ nước sạch trong bể tắm cho các loài có nhu cầu.

● Đảm bảo chế độ vận động theo nhu cầu của mỗi loài.

● Với động vật đã già, ngoại hình xấu, không còn giá trị bảo tồn gen và trưng bày thì phải làm thủ tục thanh lý.

Nuôi dưỡng động vật non và mới nhập.

● Động vật non và mới nhập phải nhốt riêng vào khu yên tĩnh.

● Cử người chăm sóc chuyên trách và ghi chép theo dõi việc ăn uống và hoạt động của từng con vật.

● Tiếp xúc và huấn luyện con vật quen dần người nuôi, tránh hoảng sợ.

● Chế biến phối hợp khẩu phần để con vật ăn hết tiêu chuẩn.

● Khi con vật đã qua thời kỳ theo dõi, đủ sức khỏe, thích nghi với môi trường sống thì ghép con vật vào đàn để trưng bày.

● Có hồ sơ theo dõi tình trạng sức khỏe, sự phát triển, tập tính của con vật.

Nuôi dưỡng động vật sinh sản.

● Động vật đến tuổi trưởng thành, vào mùa giao phối phải tiến hành ghép đôi kịp thời.

● Ghép đôi giao phối phải tuân thủ tập tính sinh sản của từng loài động vật.

● Theo dõi sự phối giống và thời gian phối giống.

● Có chế độ bồi dưỡng cho con đực và con cái trước, trong và sau khi giao phối, sau khi sinh sản và nuôi con.

● Gần đến ngày sinh phải dồn tách động vật mang thai sang ngăn chuồng riêng để tiện theo dõi chăm sóc. Nếu không cần tách phải có chế độ theo dõi cụ thể.

● Hạn chế ghép đôi giao phối dẫn đến cận huyết các thế hệ trong đàn.

VII. Công tác bảo vệ sức khỏe.

● Vệ sinh chuồng trại:

+ Hàng ngày chuồng trại, sân bãi phải được quét dọn sạch, phân và thức ăn thừa hót đổ vào nơi qui định.

+ Nền chuồng xi măng và thành tường được cọ rửa bằng nước máy.

+ Tiến hành tẩy uế sát trùng toàn bộ chuồng trại, sân bãi theo định kỳ.

+ Khơi thông cống rãnh và các hố ga thường xuyên.

+ Các cửa vào chuồng phải bố trí khay đựng thuốc sát trùng đằng trước.

+ Định kỳ tổng diệt chuột, ruồi, muỗi trong chuồng bằng phương pháp phù hợp.

● Nguồn nước uống và thức ăn phải đảm bảo sạch.

● Nước thải phải được xử lý trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.

● Động vật ốm phải cách ly, chuồng nuôi động vật ốm phải được tiêu độc thường xuyên.

● Thực hiện chế độ tiêm phòng và tẩy giun sán định kỳ.

● Khi cần tiếp cận động vật để can thiệp thú y hay di chuyển phải tuân theo các qui định đảm bảo an toàn cho người và động vật.

● Để phòng tránh lây lan dịch bệnh phải tuân thủ nghiêm ngặt các qui định sau:

+ Tuyệt đối không cho người lạ và người không có nhiệm vụ vào khu vực chuồng nuôi động vật.

+ Không cho chó mèo và các động vật khác từ bên ngoài vào khuôn viên vườn thú.

+ Công nhân chăm sóc thú bệnh không được tiếp xúc với động vật khác.

● Định kỳ thay cát sân bãi chuồng nuôi động vật.

● Khi có dịch bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thú y.

PHẦN II. QUI TRÌNH KỸ THUẬT CHĂN NUÔI

CHƯƠNG 1: LỚP THÚ (MAMMALIA)

I. Bộ Thú ăn thịt (Carnivora)

A. Họ Mèo (Felidae)

Bao gồm các loài chuyên ăn thịt như: Hổ Amua (Panthera tigris altaica), Hổ Đông Dương (Panthera tigris corbetti), Sư tử (Panthera leo), Báo hoa mai (Panthera pardus), Báo đen (Panthera onca), Báo gấm (Neofelis nebulosa), Beo lửa (Felis temmincki), Mèo rừng (Felis bengalensis).



1. Đặc điểm sinh học:

Đa số các loài thuộc họ Mèo sống và hoạt động chủ yếu ở mặt đất vào ban đêm ở rừng cây có nhiều bụi rậm, thích nằm trên thân cây lớn hoặc phiến đá. Sống độc thân, rất sợ nóng, tránh mặt trời, thích tắm, rất ham mồi nhất là khi đói chúng rất hung dữ. Sinh sản không theo mùa rõ rệt. Tuổi trưởng thành là 18 tháng, tuổi thành thục sinh dục là 2-3 năm.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật nhanh nhẹn, ngoại hình cân đối, thể hiện các dấu hiệu và tập tính đặc trưng của mỗi loài (ngoài mùa thay lông).

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Diện tích chuồng nuôi và sân vận động:

+ Hổ, Báo, Sư tử: 50 m2/ 1 con.

+ Beo lửa, Báo gấm: 30 m2/ 1 con.

+ Mèo rừng: 7 m2/ 1 con.

- Nền chuồng láng xi măng hoặc lát gạch.

- Nền sân chơi rải cát để động vật vận động, tắm nắng.

- Trong sân chơi cần có các cây bụi và cây bóng mát để thú ẩn nấp. Bố trí các phiến đá lớn để thú nằm, các khúc gỗ, gốc cây để thú mài móng vuốt. Có bể chứa nước để thú tắm trong mùa hè.

- Xung quanh chuồng và sân vận động có hàng rào bao quanh bằng lưới sắt cao 6m. Hệ thống quay tời phải thuận lợi và an toàn cho người sử dụng.

- Phải có chuồng nhốt riêng con đực khi đến tuổi trưởng thành.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi:

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh nền chuồng: 1 lần/ngày.

- Vệ sinh sân bãi: 1 lần/ngày.



2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng:

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Thú non dưới 6 tháng tuổi có khẩu phần bằng 1/4 định mức

+ Thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần bằng 1/2 định mức

+ Thức ăn thay thế thịt bò loại 1: Thịt gà, thỏ, dê, cừu.

- Chế biến thức ăn: Thức ăn để cả tảng lớn.

- Phương thức cho ăn: Thức ăn cho ăn sống 1 ngày 1 bữa vào lúc 10h - 11h.

+ Mỗi tuần cho thú nhịn 1 ngày.

+ Mỗi tuần cho thú ăn từ 1 đến 2 bữa thức ăn là động vật sống (như gà, vịt, thỏ, dê...)

- Có chế độ bồi dưỡng cho thú giai đoạn phối giống, mang thai và sinh con.

- Mùa đông cần chú ý sưởi ấm cho thú (bằng hệ thống sưởi điện) vào những ngày có nhiệt độ dưới 17°C.

* Chăm sóc thú mới sinh:

- Con non đẻ ra khoảng 10-12 ngày sau mới mở mắt. Sau 40 ngày cho con non tập ăn bằng thịt tươi băm nhỏ. Đến 6 tháng tuổi có thể tách con non ra khỏi mẹ.

- Tiêm phòng vacxin 4 -5 bệnh và bệnh dại cho thú non 2 tháng tuổi và nhắc lại sau 1 tháng.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy giun sán 2 lần 1 năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...). Thời gian ngâm thuốc nền chuồng từ 30 - 60 phút sau đó cọ sạch bằng nước lã rồi mới thả thú vào chuồng.

- Lưu ý các bệnh: Viêm phổi, ỉa chảy, bệnh hoại tử các vùng trên cơ thể do nhiễm vi trùng gây mủ.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

- Thực hiện thay cát nền chuồng 1 lần/năm



B. Họ Cầy (Viverriadae):

Bao gồm các loài: Cầy mực (Arctictis binturong), Cầy vòi mốc (Paguma larvata), Cầy vòi đốm (Paradoxurus hermaphroditus), Cầy vằn (Chrotogale owstoni), Cầy giông (Viverra megaspila).



1. Đặc điểm sinh học:

- Các loài thuộc họ Cầy hoạt động kiếm ăn vào ban đêm trên mặt đất là chủ yếu. Ban ngày trú ẩn trong hốc cây. Sống đơn độc, ghép đôi trong thời kỳ động dục. Mùa sinh sản không rõ rệt.

- Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật có bộ lông với những đặc điểm riêng. Rất hoạt động về đêm và có mùi xạ điển hình trong mùa sinh sản.

- Yêu cầu chuồng nuôi:

+ Diện tích tối thiểu cho mỗi cá thể 7 - 10m2.

+ Nền chuồng nuôi phải khô ráo tránh ẩm thấp. Phải tạo các hốc cây cho thú ẩn nấp, các cành cây bố trí trong chuồng cho thú leo trèo, vận động.

+ Đến thời kỳ sinh sản phải chuẩn bị làm tổ cho thú.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh nền chuồng: 2 lần/ngày

2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Thú non dưới 6 tháng tuổi có khẩu phần bằng 1/4 định mức

+ Thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần bằng 1/2 định mức

+ Quả các loại: Chuối, dưa hấu, dưa lê, táo, đu đủ, hồng xiêm.

- Chế biến thức ăn; Thịt bò thái miếng, chuối bỏ vỏ để cả quả, các loại quả khác bỏ vỏ, thái miếng.

- Phương thức cho ăn: cho ăn 2 bữa/ngày.

+ Sáng: 10h cho ăn thức ăn củ quả.

+ Chiều: 16h cho thức ăn động vật.

- Có chế độ bồi dưỡng cho thú giai đoạn phối giống, mang thai và sinh con.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy giun sán 2 lần 1 năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Tiêm phòng vacxin 4-5 bệnh và bệnh dại cho thú non 2 tháng tuổi và nhắc lại sau 1 tháng.

- Lưu ý các bệnh Cầy thường mắc phải: Nấm lông, rận, ỉa chảy, viêm phổi, sốt cao gây bại liệt.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.



C. Họ Chó (Canidae)

Bao gồm các loài như: Chó rừng (Canis aureus), Lửng chó (Nyctereutes procyonoides), Sói bờm (Chrysocyon brachyus).



1. Đặc điểm sinh học:

- Sống trong rừng, nơi có nguồn nước hoặc thung lũng, khe núi.

- Sống từng nhóm theo kiểu ghép đôi một đực một cái.

- Hoạt động, kiếm ăn đêm.

- Sinh sản quanh năm.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật khỏe có bộ lông đặc trưng của từng loài.

Tiêu chuẩn chuồng nuôi của một con:

- Mật độ chuồng khoảng: 10-15 m2/con

- Có chỗ trú kín đáo, tránh mưa nắng.

- Có sân chơi nền đất.

- Có ngăn chờ.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh nền chuồng: 2 lần/ngày

2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Thú non dưới 6 tháng tuổi có khẩu phần bằng 1/4 định mức

+ Thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần bằng 1/2 định mức

+ Thức ăn thay thế thịt bò loại 1: Thịt gà, thỏ, dê, cừu.

- Chế biến thức ăn:Thịt thái thành miếng.

- Phương thức cho ăn: Cho ăn 1 bữa/ngày vào lúc 10h sáng.

- Có chế độ bồi dưỡng cho thú giai đoạn phối giống, mang thai và sinh con.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe.

- Định kỳ tẩy giun sán 2 lần 1 năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm hàng năm.

- Phải thực hiện thay cát nền chuồng hàng năm.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.



D. Họ chồn (Mustelidae) - Lửng lợn (Arctonyx collaris).

1. Đặc điểm sinh học:

- Có khả năng điều chỉnh thích nghi với nhiều môi trường khác nhau từ rừng mưa nhiệt đới đến á nhiệt đới, tập trung tại các nước: Lào, Việt Nam, Đông Nam Trung Quốc và Myanma.

- Dùng mũi đẩy hoặc bới đất giống lợn rừng, có thể dùng móng chân trước bới đất tìm côn trùng, củ.

- Kiếm ăn đêm, một mình. Ban ngày ngủ trong hang đất tự đào.

- Thị giác không tốt, nhưng khứu giác rất tốt. Thân có mùi hôi rất nặng.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Bộ lông màu vàng, xám và đen, thay đổi theo mùa.

Tiêu chuẩn chuồng nuôi:

- Sân chơi có diện tích tối thiểu 15m2/1 con. Một nửa sân chơi là nền đất để lửng lợn đào bới. Một nửa làm bằng xi măng có độ dốc 5 - 10° để tránh ngập nước vào mùa mưa.

- Nhà trú có diện tích 15m2/1 con.

- Có hệ thống thoát nước tốt. Đảm bảo nguồn cấp nước sạch để làm vệ sinh và cho thú uống.

- Chuồng nuôi thiết kế móng sao cho lửng lợn đào đất nhưng không thể trốn thoát ra ngoài.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh chuồng nuôi: 2 lần/ngày

2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần bằng 1/2 định mức

+ Thức ăn thay thế thịt bò loại 1: thịt gà, thỏ, dê, cừu.

- Chế biến thức ăn: Thịt thái thành miếng.

- Phương thức cho ăn: Cho ăn 1 bữa/ngày vào lúc 10h sáng.

- Có chế độ bồi dưỡng cho thú giai đoạn phối giống, mang thai và sinh con.



2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy giun sán 2 lần 1 năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm hàng năm.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

E. Họ Gấu (Ursidae)

Bao gồm các loài: Gấu ngựa (Ursus thibetanus), Gấu chó (Ursus malayanus).



1. Đặc điểm sinh học:

- Gấu rất hiếu động, hoạt động cả ngày lẫn đêm. Kiếm ăn trên mặt đất và trên cây, leo trèo giỏi, thích tắm. Sống đơn độc, sống đôi hay nhóm gia đình (mẹ và các con).

- Khi nghỉ ngơi thường trú ẩn trong hang đá hoặc gốc cây, cành cây to.

- Mùa sinh sản không thể hiện rõ. Tuổi thành thục 3 năm, thời gian chửa 7 tháng. Gấu thường thay lông vào mùa xuân.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Gấu ngựa có bộ lông đen rậm, gấu chó có bộ lông ngắn mịn mầu đen.

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Diện tích chuồng nuôi: từ: 15 - 20m2/ con.

- Diện tích sân chơi: 20m2/ con.

- Nền sân chơi trải cát.

- Hệ thống hàng rào bao quanh chuồng bằng lưới sắt cao 6m.

- Chuồng có mái che, trừ sân vận động.

- Sân chơi bố trí các khúc gỗ hoặc cành cây lớn để gấu nghỉ hay leo trèo.

- Hệ thống quay tời các cửa phải an toàn và thuận lợi cho người sử dụng, quan sát.

- Phải có bể nước tắm.



2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh nền chuồng: 1 lần/ngày, cọ rửa tường cao 1,5m. Bể nước tắm luôn đảm bảo sạch.

- Vệ sinh sân bãi: 1 lần/ngày.



2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Thú non dưới 6 tháng tuổi có khẩu phần bằng 1/4 định mức

+ Thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần bằng 1/2 định mức

+ Thức ăn thay thế thịt bò loại 1: Thịt gà, thỏ, dê, cừu.

+ Củ các loại: Khoai lang, bí đỏ, cà rốt.

+ Quả các loại: Chuối, táo, lê, dưa.

- Chế biến thức ăn: Các loại rau quả, củ rửa sạch, cho ăn sống. Gạo nấu chín thành cơm trộn với đường, nắm thành từng nắm hoặc nấu thành cháo với sườn, thịt cho gấu ăn.

- Phương thức cho ăn: Ngày cho ăn 2 bữa (sáng: 10h; chiều: 15h).

- Thời kỳ gấu thay lông, chú ý bổ sung thức ăn có nhiều vitamin.

- Có chế độ bồi dưỡng cho thú giai đoạn phối giống, mang thai và sinh con.

- Mùa đông cần chú ý sưởi ấm cho thú (bằng hệ thống sưởi điện) vào những ngày có nhiệt độ dưới 17°C.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy giun sán 2 lần 1 năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại bằng 1 lần/ 1 tuần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử hùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...). Thời gian ngâm thuốc nền chuồng từ 30 - 60 phút sau đó cọ sạch bằng nước lã rồi mới thả thú vào chuồng.

- Lưu ý các bệnh: Kiết lị, ỉa chảy. Riêng gấu chó thường bị cảm đột ngột vào lúc thời tiết thay đổi (rét ẩm).

- Tiêm phòng các bệnh truyền nhiễm cho gấu non 2 tháng tuổi.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

- Thực hiện thay cát nền chuồng 1 lần/năm.

II. Bộ guốc chẵn (Artiodactyla)

A. Họ Hươu Nai (Cervidae)

Bao gồm những loài: Hươu sao (Cervus nippon), Nai (Cervns unicolor), Hoẵng (Muntiacus muntjak).



1. Đặc điểm sinh học:

Hươu, Nai thường sống thành từng bầy đàn, thích ở những nơi gần nguồn nước, có nhiều loại cỏ và lá non. Ban ngày sống trong các nơi có bụi cây kín, rậm rạp. Trong điều kiện nuôi nhốt Hươu, Nai thường hoạt động theo 3 pha: Sáng - Chiều - Tối.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật có ngoại hình cân đối, hoạt động nhanh nhẹn và bộ lông đặc trưng của mỗi loài (trừ mùa thay lông).

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Diện tích chuồng nuôi phải bảo đảm 10 - 15m2/ con.

- Sân vận động (nuôi đàn) từ 70 - 150m2/ con.

- Sân chơi phải có cây bóng mát (được quây lưới bảo vệ).

- Phải có bể chứa nước để Hươu, Nai tắm trong mùa hè.

- Có hàng rào lưới sắt bao quanh khu vực nuôi cao từ 2,8 - 3m

- Có khu chuồng nhốt riêng từng loại đực, cái, con non.

- Khu nuôi Hươu, Nai sinh sản phải có các hốc cây kín để con non trú ẩn.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Về sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh chuồng trại: 1 lần/ngày

2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

- Chế biến thức ăn:

+ Các loại cỏ dài phải chặt thành từng đoạn ngắn 20 cm.

+ Các loại củ, quả rửa sạch, băm nhỏ thành từng miếng (kích thước: 2 x 4 x 4 cm)

+ Các loại thức ăn bổ sung khác phải trộn đều, vẩy nước ẩm rồi cho Hươu, Nai ăn 1 bữa vào buổi sáng.

+ Tất cả các loại thức ăn tinh, củ, quả đều phải đổ vào máng. Thức ăn xanh rửa sạch cho lên dàn.

- Phương thức cho ăn:

+ Cho ăn ngày 3 bữa: Sáng - Chiều - Tối theo công thức 1 - 1 - 2

- Chăm sóc Hươu, Nai đực giống và cái sinh sản:

+ Hươu, Nai thường sinh sản tập trung vào mùa xuân. Các cá thể được chọn phối giống phải đạt từ 3 tuổi trở lên, phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn giống.

+ Mùa động dục của Hươu, Nai từ tháng 7 đến tháng 9. Thời gian này Hươu, Nai thường rất hung dữ, Hươu đực thường ít ăn và thích gần hươu cái.

+ Trước mùa động dục 1 tháng Hươu, Nai đực phải có chế độ bồi dưỡng riêng. Khi ghép trở lại đàn bồi dưỡng thêm 15 ngày.

+ Phải có sơ đồ phối giống hàng năm để theo dõi.

+ Tỷ lệ đực/ cái: 1/3 hay 1/4.

+ Con cái khi phối giống nếu thấy chưa đạt yêu cầu, sau 20 -30 ngày cho phối lại.

+ Con cái khi đã được phối giống phải tách về chuồng riêng.

+ Con cái trong thời gian có chửa phải có chế độ bồi dưỡng riêng.

+ Thời gian có chửa: Hươu từ 210 - 230 ngày.

Nai từ 270 ± 10 ngày

+ Con cái sắp đến ngày sinh phải chú ý theo dõi để can thiệp kịp thời khi cần thiết.

- Chăm sóc Hươu, Nai mới sinh: Hươu, Nai mới sinh được thả cùng với hươu mẹ. Trong điều kiện Hươu (Nai, Hoẵng) mẹ không cho con bú hoặc con non yếu không tự bú được, phải tiến hành tách con và nuôi bộ.



2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại và sân bãi 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Phòng trừ bệnh rận ăn lông, nấm lông vào tháng 12, tháng 2-3 hàng năm; bệnh đầy hơi trướng bụng, ỉa chảy; bệnh do vi trùng yếm khí Clostridium oedermachien thường phát triển vào thu đông, cần theo dõi để phát hiện kịp thời.

- Tiêm phòng vacxin giải độc tố yếm khí, tụ huyết trùng, lở mồm long móng 2 lần/năm.

- Tẩy giun sán 2 lần/năm.

- Khi thấy thú có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.



B. Họ Hươu cao cổ (Giraffidae)

1. Đặc điểm sinh học:

Hươu cao cổ sống rải rác ở phía Nam châu Phi, là loài động vật có thân hình cao nhất trên trái đất. Chúng sống theo bầy đàn, khoảng 30 - 40 cá thể, thức ăn chủ yếu là thực vật. Nhút nhát, phản ứng với stress rất mạnh. Hoạt động chủ yếu vào ban ngày, phần lớn thời gian trong ngày dùng để ăn. Ngoài tự nhiên rất ít uống nước, thường lấy từ thức ăn, song một lần uống có thể tới 50 lít nước. Sinh sản quanh năm, tuổi trưởng thành sinh dục ở con đực 5 -7 năm, ở con cái 4-5 năm. Mang thai 15 tháng. Mỗi lứa đẻ 1 con. Hươu con sống tự lập hoàn toàn lúc 15 tháng tuổi.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật có ngoại hình cân đối, hoạt động nhanh nhẹn và bộ lông đặc trưng của mỗi loài (trừ mùa thay lông).

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Diện tích chuồng nuôi: sân chơi phải bảo đảm ít nhất 500m2/ 1 cá thể, nhà trú 50m2/ 1 cá thể (có ngăn chuồng ép).

- Nền sân chơi: bằng phẳng (độ dốc ít), trồng cỏ hoặc nền đất (không quá cứng cũng không lún), nên trồng ít cây bóng mát (thân cao, thẳng, được quây lưới bảo vệ xung quanh gốc), tránh trồng những cây bụi, tránh đọng nước. Thuận tiện, an toàn cho công tác chăm sóc, vệ sinh.

- Nhà trú nền láng xi măng, không quá trơn láng, có thể phủ một lớp cát mỏng để thú tự mài móng chân.

- Khi mưa lớn hệ thống thoát nước của sân chơi và nhà trú tốt, đảm bảo thoát nước nhanh

- Bố trí máng ăn, máng uống, máng cỏ ở sân chơi và nhà trú với độ cao phù hợp và di động được (máng cỏ cao trên 5m, máng ăn và máng uống cao 1,3-1,5m).

- Nguồn nước sử dụng là nguồn nước sạch, luôn đủ và được bố trí ở cả sân chơi và trong nhà trú.

- Hệ thống hàng rào hoặc hào ngăn cách xung quanh chuồng phải đảm bảo độ an toàn cho khách và động vật.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chối, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh chuồng trại: 2 lần/ngày, vệ sinh sân chơi 1 lần/ngày.

- Vệ sinh máng ăn, uống: 1lần/ngày.



2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

Ghi chú:

● Số ngày ăn trong tuần: 7 ngày.

● Cỏ họ đậu: cỏ Alfafa, Stylo, Kudzu

● Cám viên ĐGS: cám viên dành cho đại gia súc (đạm thô tối thiểu 16%)

- Chế biến thức ăn:

+ Các loại cỏ, lá cây, rau, củ, quả phải được rửa sạch trước khi chế biến.

+ Cỏ chặt thành từng đoạn 20cm

+ Táo bổ làm tư. Chuối (để cả vỏ) cắt đoạn 5 - 7cm. Cà rốt cắt đoạn 5cm.

+ Tất cả các loại thức ăn tinh, củ, quả đều phải đổ vào máng, cỏ và lá cây treo lên giàn cao.

- Phương thức cho ăn:

+ Cho ăn ngày 3 bữa: Sáng - Chiều - Tối

+ Sáng 9 - 10h: cho ăn cỏ Voi, cỏ họ đậu, lá cây

+ Chiều 14 - 15h: cho ăn thức ăn rau, củ, quả, thức ăn tinh.

+ Tối 18-19h: cho ăn cỏ

- Chăm sóc:

+ Thường xuyên tập làm quen với thú, tránh gây cho thú sợ hãi (tránh thay đổi dụng cụ lao động và các thói quen tiếp xúc với thú).

+ Hươu cái phải được tách riêng trong thời gian sắp đến ngày sinh và trong thời gian nuôi con non. Có chế độ theo dõi để xử lý kịp thời.

+ Có chế độ bồi dưỡng cho thú mang thai và nuôi con.

+ Mùa đông cần chú ý sưởi ấm cho thú (bằng hệ thống sưởi điện) vào những ngày có nhiệt độ dưới 17°C.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại và sân bãi 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Tiêm phòng vacxin theo qui định.

- Định kỳ tẩy ký sinh trùng 6 tháng/ lần.

- Thường xuyên theo dõi thú, khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

- Thực hiện thay cát sân bãi 1 lần/năm.



C. Họ Trâu Bò (Bovidae)

C1. Bao gồm các loài Bò tót (Bos gaurus), Bò rừng (Bos javanicus), Sơn dương (Capricornis sumatraensis).

1. Đặc điểm sinh học:

- Sống thành đàn từ 10 đến vài chục cá thể. Thích sống ở những khu rừng cao, thoáng mát hay thung lũng nhiều cỏ.

- Thường hoạt động ban ngày. Phần lớn thời gian dành cho việc nhai lại.

- Bò tót thường sinh sản vào mùa xuân. Thời gian mang thai là 270 ngày. Đẻ mỗi lứa một con.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Động vật có ngoại hình cân đối, khỏe, săn chắc, lông mượt.

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Nhà trú có diện tích khoảng 40m2 cho 1 con bò.

- Sân chơi phải có diện tích rộng để bò vận động, và có độ dốc phù hợp tránh ngập nước.

- Hàng rào xung quanh cần chắc chắn, cao khoảng 2,5m.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh chuồng trại: 1 lần/ngày.

2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú: thú non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/3 định mức.

- Chế biến thức ăn:

+ Các loại cỏ dài phải chặt thành từng đoạn ngắn 30 cm

+ Các loại củ, quả rửa sạch, băm nhỏ thành từng miếng (kích thước: 2 x 4 x 4cm)

+ Các loại thức ăn bổ sung khác phải trộn đều, vẩy nước ẩm rồi cho động vật ăn 1 bữa vào buổi sáng.

+ Tất cả các loại thức ăn tinh, củ, quả đều phải đổ vào máng. Thức ăn xanh rửa sạch cho lên dàn.

- Phương thức cho ăn: 3 lần/ngày Sáng - Chiều - Tối.

- Cần có chế độ bồi dưỡng con mẹ trong thời kỳ mang thai và nuôi con.



2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy ký sinh trùng 2 lần/năm.

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Thường xuyên bổ sung khoáng, vi lượng, vitamin, bột xương, muối, vào khẩu phần ăn hàng ngày.

- Tiêm phòng vacxin giải độc tố yếm khí, tụ huyết trùng, lở mồm long móng 2 lần/năm.

- Khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

- Thực hiện thay cát sân bãi 1 lần/năm.

C2. Các loài Linh Dương bao gồm: Linh Dương sừng xoắn (Tragelaphus strepsiceros), Linh Dương sừng kiếm (Oryx gazella), Linh Dương đầu bò (Connochaetes tanrinus).

1. Đặc điểm sinh học:

- Linh Dương sống ở những vùng đồng cỏ nhiệt đới, cận nhiệt đới, đồng bằng Châu Phi. Sống thành bầy cùng với những loài khác như Sơn Dương, Ngựa vằn.... Vào mùa mưa bầy có khuynh hướng phân tán ra.

- Linh Dương sừng xoắn và Linh Dương sừng kiếm chỉ hoạt động về đêm. Vào thời kỳ khô hạn thú thường di chuyển đến nơi có nước. Linh Dương thường nghỉ mát dưới bóng cây khi trời nóng. Thường sinh sản vào tháng 2, tháng 3 (Linh Dương đầu bò).

Tiêu chuẩn trưng bầy:

Động vật có ngoại hình cân đối, hoạt động nhanh nhẹn và bộ lông đặc trưng của mỗi loài (trừ mùa thay lông).



Yêu cầu chuồng nuôi:

- Diện tích chuồng nuôi: sân chơi phải bảo đảm ít nhất 100m2/ 1 cá thể, nhà trú 10m2/1 cá thể (có ngăn chuồng ép).

- Nền sân chơi bằng phẳng, có độ dốc phù hợp tránh nước ngập. Nên trồng cây thân gỗ tạo bóng mát cho Linh Dương nghỉ ngơi khi trời nắng

- Nền nhà trú: nền xi măng nhám, có độ dốc tránh đọng nước.

- Có hệ thống cấp thoát nước tốt.

- Bố trí máng ăn, máng uống, máng cỏ ở sân chơi và nhà trú .

- Hệ thống hàng rào hoặc hào ngăn cách xung quanh chuồng phải đảm bảo độ an toàn cho khách và động vật.

2. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng:

2.1. Vệ sinh chuồng nuôi.

- Chuẩn bị dụng cụ: Chổi, xẻng, thùng đựng phân rác và trang bị bảo hộ lao động.

- Vệ sinh chuồng trại: 1 lần/ngày.

- Vệ sinh máng ăn, uống: 1 lần/ngày.



2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng.

- Khẩu phần ăn: Con/ngày

* Ghi chú:

+ Số ngày ăn trong tuần: 7 ngày.

+ Thú non dưới 1 năm tuổi có khẩu phần bằng 1/2 định mức.

+ Các loại đậu: đậu đũa, đậu que, đậu rồng,...;

+ Thức ăn thay thế cỏ khô Alfafa: lá dâu,...

+ Con nuôi bộ định mức theo nhu cầu phát sinh.

- Chế biến thức ăn:

+ Các loại cỏ, lá cây, rau, củ, quả phải được rửa sạch trước khi chế biến.

+ Cỏ Voi chặt thành từng đoạn 20cm.

+ Chuối (để cả vỏ) cắt đoạn 5 - 7cm. Cà rốt cắt đoạn 5cm.

+ Tất cả các loại thức ăn tinh, củ, quả đều phải đổ vào máng, cỏ và lá cây cho vào giàn.

- Phương thức cho ăn: 3 lần/ngày:

+ Sáng 9h - 10h: cho ăn cỏ Voi, cỏ tự nhiên, lá cây.

+ Chiều 14h - 15h: cho ăn thức ăn rau, củ, quả, thức ăn tinh.

+ Tối 18h - 19h: cho ăn cỏ.

- Chăm sóc:

+ Thường xuyên tập làm quen với thú, tránh gây cho thú sợ hãi (tránh thay đổi dụng cụ lao động và các thói quen tiếp xúc với thú).

+ Tách đực riêng trong thời kỳ lên giống (nếu có điều kiện).

+ Có chế độ bồi dưỡng cho thú mang thai và nuôi con.

+ Mùa đông cần chú ý sưởi ấm cho thú vào những ngày có nhiệt độ dưới 17°C.

+ Định kỳ hàng tháng bổ sung vitamin và khoáng.

2.3. Công tác bảo vệ sức khỏe:

- Định kỳ tẩy uế chuồng trại và sân bãi 1 tuần/ 1 lần bằng Cloramin T 1% hoặc bằng thuốc khử trùng khác có tác dụng tương đương (Benkocid, Haniodine, BKA...).

- Tiêm phòng vacxin theo qui định.

- Định kỳ tẩy ký sinh trùng 6 tháng/ lần.

- Thường xuyên theo dõi thú, khi thấy vật nuôi có biểu hiện lạ phải báo ngay cho cán bộ kỹ thuật - thú y biết.

- Thực hiện thay cát sân bãi 1 lần/năm.



D. Họ Hà Mã (Hyppopotamidae)

Gồm Hà mã (Hippooptamus amphibius), Hà mã lùn (Choeropsis liberiensis)



1. Đặc điểm sinh học:

- Hà mã sống ở vùng nhiều sông hồ có cây thủy sinh, trong những rừng già hay trên các đồng cỏ Châu Phi.

- Phần lớn thời gian Hà Mã sống ở dưới nước, chỉ lên cạn để tìm thức ăn.

- Hà Mã ưa khí hậu nóng ẩm, rất sợ lạnh và khô (mùa lạnh phải có biện pháp tích cực chống rét cho Hà Mã, đảm bảo nhiệt độ nước cho Hà Mã 20°C trở lên).

- Hà Mã cái hàng năm động dục 3-4 lần, con đực cũng động dục theo và ăn ít. Hà Mã mang thai tám tháng, vào những tháng cuối mang thai Hà Mã cái rất hung dữ. Hà Mã đẻ con dưới nước. Sau khi đẻ sáu tháng Hà Mã cái động dục trở lại.

Tiêu chuẩn trưng bầy: Ngoại hình cân đối, da bỏng, hoạt động nhanh nhẹn.

Yêu cầu chuồng nuôi:

- Chuồng là nơi trú và cách ly khi cần thiết, cần diện tích tối thiểu 10 - 14m2/con. Sân bãi vận động cần tối thiểu 100m2/con.

- Phải có bể nước liền sân bãi, diện tích mặt nước tối thiểu 40m2/con, độ sâu 1,5 - 2m. Đường lên xuống bể dễ dàng (như bờ sông, hồ).

- Hệ thống cấp, thoát nước tốt và đầy đủ, chủ động; đặc biệt phải có hệ thống cấp nước nóng vào bể cho Hà Mã vầy mùa đông, nhất là những ngày rét dưới 17°C.

- Máng ăn bố trí ở sân chơi.

- Hàng rào ngăn cách phải thật chắc chắn, chiều cao 2 - 2,5m; đảm bảo an toàn cho người và thú.



Каталог: data -> 2016
2016 -> Ban chỉ ĐẠo liên ngành trung ưƠng về VỆ sinh an toàn thực phẩM
2016 -> Kính gửi : Các đại lý bán vé máy bay Khu vực miền Bắc
2016 -> Ủy ban nhân dân tỉnh bà RỊa vũng tàU
2016 -> 1. Tên hàng theo khai báo: 22#&Chất độn chất xúc tác lưu hóa cao su. Mediaplast pm/P
2016 -> Căn cứ Nghị định số 06/2003/NĐ-cp ngày 22/1/2003 của Chính phủ quy định về việc xuất khẩu, nhập khẩu
2016 -> TỈnh hà giang
2016 -> Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ y tế
2016 -> Căn cứ Điều 88 và Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2016 -> Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005
2016 -> Danh sách các cơ sở bị xử phạt tháng 4 năm 2016 Công ty tnhh xuất nhập khẩu An toàn

tải về 3.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương