- Lượng phân vi sinh bón cho cây:
Kích thước hố đào
(m)
|
Lượng phân vi sinh bón
(kg)
|
0,15 x 0,15 x 0,15
|
0,10
|
0,20 x 0,20 x 0,20
|
0,20
|
0,30 x 0,30 x 0,30
|
0,30
|
0,40 x 0,40 x 0,40
|
0,40
|
0,50 x 0,50 x 0,50
|
0,50
|
0,60 x 0,60 x 0,60
|
0,50
|
MỤC LỤC
Phần I. KỸ THUẬT DUY TRÌ THẢM CỎ
1. Duy trì thảm cỏ lá tre
2. Duy trì thảm cỏ nhung
Phần II. KỸ THUẬT DUY TRÌ CÂY TRANG TRÍ
1. Kỹ thuật trồng và duy trì hoa thời vụ
2. Kỹ thuật duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên
3. Kỹ thuật duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm; cây leo; cây cảnh trồng chậu
3.1. Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm
3.2. Duy trì cây cảnh trồng chậu
3.3. Duy trì cây leo
Phần III. KỸ THUẬT CẮT TỈA, CHẶT HẠ, ĐÁNH CHUYỂN, ĐÀO GỐC, TRỒNG CÂY BÓNG MÁT
1. Kỹ thuật cắt tỉa cành cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
1.1. Giải thích từ ngữ
1.2. Mục đích, yêu cầu
1.3. Nội dung quy trình cắt tỉa
2. Kỹ thuật chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
2.1. Công tác chuẩn bị
2.2. Kiểm tra an toàn dụng cụ, thiết bị
2.3. Tổ chức thực hiện
3. Kỹ thuật đào gốc cây bóng mát chủ yếu thực hiện bằng cơ giới
3.1. Công tác chuẩn bị
3.2. Các bước tiến hành
4. Kỹ thuật duy trì cây bóng mát mới trồng (cây dưới 2 năm)
4.1. Khái niệm
4.2. Kỹ thuật duy trì
5. Kỹ thuật cắt sửa cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công
5.1. Công tác chuẩn bị
5.2. Tiến hành công việc
6. Kỹ thuật chặt hạ cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công
6.1. Công tác chuẩn bị
6.2. Tiến hành công việc
7. Kỹ thuật đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công
7.1. Công tác chuẩn bị
7.2. Công tác kiểm tra mặt bằng thi công đánh gốc
7.3. Chuẩn bị dụng cụ
7.4. Tiến hành công việc
7.5. Sau khi hoàn thành đào gốc cây và lôi lên mặt đất dụng cưa tay hay cưa cá mập cắt các đoạn rễ ngang lớn còn lại
8. Kỹ thuật trồng, chăm sóc cây bóng mát
9. Kỹ thuật đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát
9.1. Đối tượng thực hiện
9.2. Kỹ thuật đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát
Phần IV. KỸ THUẬT VỆ SINH VƯỜN HOA, CÔNG VIÊN
1. Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách
1.1. Vệ sinh đường dạo, bãi đất
1.2. Vệ sinh tượng
2. Duy trì bể nước cảnh
2.1. Kỹ thuật vệ sinh
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
3. Duy trì nhà tiêu bản sinh vật
3.1. Khái niệm
3.2. Nội dung
3.3. Yêu cầu chất lượng
Phần V. KỸ THUẬT TRỒNG CÂY ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRỒNG CÂY XANH
1. Một số khái niệm
2. Kỹ thuật trồng, chăm sóc
2.1. Trồng, chăm sóc cỏ
2.2. Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên
2.3. Trồng, chăm sóc cây cảnh
ĐƠN GIÁ
DUY TRÌ CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, DẢI PHÂN CÁCH, KHU ĐÔ THỊ; CẮT TỈA, CHẶT HẠ, ĐÀO GỐC, ĐÁNH CHUYỂN, TRỒNG CÂY BÓNG MÁT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ
I. NGUYÊN TẮC CHUNG.
1. Căn cứ pháp lý xây dựng đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quy chế lựa chọn nhà thầu sản xuất và cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Bảng giá ca máy, thiết bị thi công công trình Thành phố Hà Nội công bố kèm theo Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội.
- Công bố giá vật liệu số 02/2016/CBGVL-LS ngày 01/6/2016
Các báo cáo của các đơn vị cung ứng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn về mức lao động, tiền lương năm 2015
Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Nguyên tắc và phương pháp xây dựng đơn giá
Đơn giá các sản phẩm dịch vụ công ích đô thị thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công; máy thi công và chi phí gián tiếp (kể cả những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất đảm bảo thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc theo đúng quy trình kỹ thuật.
Đơn giá xác định theo hướng dẫn tại Thông tư 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng, trong đó:
a) Chi phí trực tiếp
* Đơn giá tiền lương:
Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Vlđ =
|
Tlđ
|
x
|
(Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca + CĐkhác
|
(1)
|
26 ngày
|
Trong đó:
- Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm DVCI;
- Tlđ là tổng số ngày công định mức: 26 công.
- Hcb là hệ số lương cấp bậc công việc được xác định tại khoản 6. “Dịch vụ công ích đô thị; cung cấp điện, nước sạch” trong Phụ lục của Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Hpc là hệ số phụ cấp lương:
. Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Được tính trong hệ số lương đã có phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo từng nhóm: Nhân công nhóm I (điều kiện lao động bình thường); Nhân công nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm); Nhân công nhóm III (điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).
. Phụ cấp trách nhiệm:
- Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các chế độ khác: Địa bàn Thành phố Hà Nội không tính các phụ cấp này.
- MLcs là mức lương cơ sở: Áp dụng theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính Phủ về Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ ngày 01/5/2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
- Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương:
Hệ số K điều chỉnh tăng thêm tiền lương là 0,5 đối với vùng I; 0,329 đối với vùng II được tính trên mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
- CĐăn ca là tiền ăn giữa ca: Được quy định trong mục “Chi phí quản lý chung” của Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
* Chi phí máy thi công:
Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được tính trên cơ sở giá ca máy, thiết bị thi công do UBND Thành phố ban hành tại Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu từ xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND TP Hà Nội quản lý.
Đối với một số máy móc thiết bị, phương tiện đặc thù dùng cho công tác dịch vụ công ích do các đơn vị công ích mới đầu tư đưa vào vận hành trong thời gian gần đây thì tính theo nguyên giá mới đầu tư và phương pháp tính toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình.
Mức lương thợ điều khiển máy được tính toán theo mức lương cơ sở là: 1.210.000 đ/tháng.
Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu diezen) được tính toán trên số liệu bình quân đầu năm 2016 do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) thông cáo báo chí: Xăng A92: 14.840 đ/lít; Dầu Diezel 005S: 10.131 đ/lít; Mazut 3,5S: 1.261 đ/lít.
Chi phí điện năng tiêu thụ tính theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 Quy định về giá bán điện: Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất - cấp điện áp dưới 6kV - Giờ bình thường là 1.518 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được áp dụng từ ngày 16/3/2015.
* Chi phí vật tư, vật liệu:
Chi phí vật tư, vật liệu được tính trên cơ sở tham khảo giá thị trường, giá vật tư tại Công bố giá vật liệu liên sở đầu năm 2016 và giá cả các mặt hàng đặc thù do các đơn vị cung ứng dịch vụ trên địa bàn Thành phố thực thanh toán theo chứng từ, hóa đơn tài chính phù hợp với giá thị trường.
b) Chi phí quản lý chung:
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị, trên cơ sở kế thừa phương pháp vận dụng chế độ chính sách được UBND Thành phố chấp thuận tại Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 30/01/2015, cụ thể:
- Chi phí quản lý chung:
+ Duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn thành phố Hà Nội: Chi phí quản lý chung: 64% trên nhân công trực tiếp.
c) Lợi nhuận định mức: 4,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung
d) Thuế giá trị gia tăng:
Đơn giá duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn thành phố Hà Nội đã tính thuế GTGT đối với vật tư, vật liệu đầu vào do không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT đầu ra.
II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ.
1. Đơn giá duy trì cây hoa thời vụ:
Đơn giá trồng và duy trì cây hoa áp dụng đối với hoa đạt tiêu chuẩn theo quy định. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi cho việc phát triển cây hoa, nêu chất lượng hoa được duy trì chỉ đạt trên 90% chất lượng hoa theo quy định thì được thanh toán bằng 87% đơn giá trên.
2. Đơn giá chặt hạ, cắt tỉa cây xanh đô thị:
- Đơn giá cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công và cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới áp dụng đối với chủng loại cây Sấu, Nhội, Bàng, Bông gòn, Bằng Lăng, Chẹo, Lát, Sưa, Long Não, Sao đen, Sanh, Si, Đa, Gạo, Tếch, Mít, Xoài, Sung, Dầu lách; đối với chủng loại cây khác được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
+ Đối với cây xà cừ: Hệ số điều chỉnh K=1,43.
+ Đối với các chủng loại cây Sếu, Phượng, Muồng, Phi lao, Sữa, Bạch Đàn, Đề, Lan, Nhãn, Keo, Hồng Xiêm, Xoan, Khế, Bơ, Vối, Trứng cá, Liễu...: Hệ số điều chỉnh K= 0,7.
+ Đối với các chủng loại cây Dâu da, Dướng, Vông gai: hệ số điều chỉnh K= 0,6.
- Đối với công tác giải tỏa cành cây gãy; cây gãy, đổ; chặt hạ, đào gốc cây áp dụng chung đơn giá cho tất cả các chủng loại cây.
3. Đơn giá tổng hợp:
09 đơn giá tổng hợp, phân ra thành 03 mức độ duy trì, cụ thể:
3.1. Mức độ 1:
a. Thành phần công việc:
- Tưới nước: Theo đúng quy trình kỹ thuật, trong quá trình thực hiện điều chỉnh số lần tưới, thời gian tưới cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng khu vực.
- Cắt tỉa thảm cỏ, cây mảng, cây hàng rào: cắt tỉa theo đúng quy trình kỹ thuật, riêng cây khóm để phát triển tự nhiên, chỉ cắt tỉa cành xòa, cành gẫy, che chắn tầm nhìn để đảm bảo an toàn giao thông và cảnh quan đô thị.
- Vệ sinh, quét dọn, nhặt rác: Trong ngày bố trí người nhặt rác phát sinh đảm bảo thảm cỏ, cây mảng luôn sạch.
- Nhổ cỏ dại, cây dại trong bồn hoa, cây mảng, hàng rào: Nhổ cỏ dại, cây dại theo đúng quy trình kỹ thuật, đối với thảm cỏ chỉ nhổ cây dại.
- Bón phân: Bón cho cây trồng mảng, khóm, hàng rào, hoa lưu niên trừ thảm cỏ.
b. Yêu cầu chất lượng:
- Tổng quan chất lượng: Đảm bảo cây cảnh, thảm cỏ xanh - sạch - đẹp, hài hòa với cảnh quan và không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
- Cụ thể:
+ Đối với thảm cỏ: Cỏ xanh, sinh trưởng phát triển tốt, luôn phẳng đều, mọc kín, không loang lổ, không có cây dại, không có rác tồn, gạch đá, không đọng nước. Thảm cỏ phẳng ra sát mép vỉa đường dạo hoặc vỉa batoa, chiều cao cỏ đạt trung bình từ 7-10 cm đối với cỏ lá tre, 3-5 cm đối với cỏ nhung.
+ Đối với cây mảng, cây hàng rào, cây hoa lưu niên: Cây đảm bảo màu sắc tự nhiên, không bụi bẩn, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, gạch đá. Cây không bị sâu bệnh, đúng chủng loại, đảm bảo độ cao và chiều rộng theo đúng thiết kế. Mảng không có cây chết, không có khoảng trống. Chiều cao toàn mảng đồng bộ và thống nhất, không nhấp nhô. Cây trồng viền liên tục, sắc nét, không đứt đoạn, rách vỡ. Đối với cây hoa lưu niên cần tỉa cành lá, bấm ngọn để tạo cho cây có sức đâm nhánh mới, mỗi đầu nhánh sẽ cho đầu hoa mới.
+ Đối với cây đơn lẻ, khóm: Cây có độ cao phù hợp tùy theo đặc điểm sinh học từng loài, hài hòa với cảnh quan và không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông. Cây khỏe, không bị sâu bệnh, không bị gãy cành, ngọn, lá tươi có màu sắc và phát triển tự nhiên không cắt tỉa tạo hình, không có lá úa. Không có cỏ, cây dại, gạch đá, rác dưới gốc cây...
3.2. Mức độ 2:
a. Thành phần công việc:
- Tưới nước: Giảm tần suất tưới so với mức độ 1, trong quá trình thực hiện điều chỉnh số lần tưới, thời gian tưới cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng khu vực.
- Cắt tỉa thảm cỏ, cây mảng, cây hàng rào: cắt tỉa theo đúng quy trình kỹ thuật, riêng cây khóm để phát triển tự nhiên, chỉ cắt tỉa cành xòa, cành gẫy, che chắn tầm nhìn để đảm bảo an toàn giao thông và cảnh quan đô thị.
- Vệ sinh, quét dọn, nhặt rác: Giảm tần suất vệ sinh so với mức độ 1 nhưng đảm bảo thảm cỏ, cây mảng sạch không có rác tồn đọng.
- Nhổ cỏ dại, cây dại trong bồn hoa, cây mảng, hàng rào: Nhổ cỏ dại, cây dại theo đúng quy trình kỹ thuật, đối với thảm cỏ chỉ nhổ cây dại.
- Bón phân: Bón cho cây trồng mảng, khóm, hàng rào, hoa lưu niên trừ thảm cỏ.
b. Yêu cầu chất lượng:
- Tổng quan chất lượng: Đảm bảo cây cảnh, thảm cỏ xanh, sạch, hài hòa với cảnh quan và không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông.
- Cụ thể:
+ Đối với thảm cỏ: Cỏ xanh, sinh trưởng phát triển bình thường, phẳng đều, mọc kín, không có cây dại, không có rác tồn, gạch đá, không đọng nước. Thảm cỏ phẳng ra sát mép vỉa đường dạo hoặc vỉa batoa, chiều cao cỏ đạt trung bình từ 7-10 cm đối với cỏ lá tre, 3-5 cm đối với cỏ nhung.
+ Đối với cây mảng, cây hàng rào, cây hoa lưu niên: Cây đảm bảo màu sắc tự nhiên, xung quanh gốc cây không có rác, cỏ dại, gạch đá. Cây không bị sâu bệnh, đúng chủng loại, đảm bảo độ cao và chiều rộng theo đúng thiết kế. Mảng không có khoảng trống. Chiều cao toàn mảng đồng bộ và thống nhất, không nhấp nhô. Cây trồng viền liên tục, không đứt đoạn, rách vỡ. Đối với cây hoa lưu niên cần tỉa cành lá, bấm ngọn để tạo cho cây có sức đâm nhánh mới, mỗi đầu nhánh sẽ cho đầu hoa mới.
+ Đối với cây đơn lẻ, khóm: Cây có độ cao phù hợp tùy theo đặc điểm sinh học từng loài, hài hòa với cảnh quan và không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông. Cây khỏe, không bị sâu bệnh, không bị gãy cành, ngọn, lá tươi có màu sắc và phát triển tự nhiên không cắt tỉa tạo hình, không có lá úa. Không có cỏ, cây dại, gạch đá, rác dưới gốc cây...
3.3. Mức độ 3:
a. Thành phần công việc:
- Tưới nước: Bình quân 4 lần một tháng, trong quá trình thực hiện điều chỉnh số lần tưới, thời gian tưới cho phù hợp với điều kiện thực tế của từng khu vực.
- Vệ sinh, quét dọn, nhặt rác: Giảm tần suất vệ sinh so với mức độ 2 nhưng đảm bảo thảm cỏ, cây mảng sạch không có rác tồn đọng.;
- Công tác cắt tỉa, nhổ cây dại, bón phân chỉ thực hiện khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
b. Yêu cầu chất lượng:
- Tổng quan chất lượng: Đảm bảo cây sống, phù hợp với cảnh quan.
- Cụ thể:
+ Đối với thảm cỏ: Cỏ sinh trưởng phát triển bình thường, không có cây dại, không có rác tồn, gạch đá. Chỉ phạt cỏ khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Sau khi cắt thảm cỏ phẳng ra sát mép vỉa đường dạo hoặc vỉa batoa, chiều cao cỏ trung bình đạt từ 7-10 cm đối với cỏ lá tre, 3-5 cm đối với cỏ nhung.
+ Đối với cây mảng, cây hàng rào, cây hoa lưu niên: Cây đảm bảo phát triển bình thường, dưới gốc cây không có rác tồn đọng. Mảng cây không có khoảng trống. Cây trồng viền liên tục, không đứt đoạn, rách vỡ. Chỉ thực hiện cắt tỉa khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Sau khi cắt tỉa không được phá vỡ hình khối ban đầu, không trơ cành đảm bảo cây có khả năng phát triển bình thường.
+ Đối với cây đơn lẻ, khóm: Cây có độ cao phù hợp tùy theo đặc điểm sinh học từng loài và không ảnh hưởng đến tầm nhìn giao thông. Cây không bị gãy cành, ngọn, có màu sắc tự nhiên, không cắt tỉa tạo hình. Chỉ thực hiện cắt tỉa khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền. Sau khi cắt tỉa không được phá vỡ hình khối ban đầu, không trơ cành đảm bảo cây có khả năng phát triển bình thường.
BẢNG ĐƠN GIÁ LĨNH VỰC CÔNG VIÊN, CÂY XANH
(Công bố kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: đồng
TT
|
Quy trình
|
Định mức
|
Mã hiệu
|
Đơn giá
|
Đơn vị
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
II
|
ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP
|
1
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
5.907
|
|
2
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên (tỷ lệ cây mảng > 10% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
7.410
|
|
3
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
6.297
|
|
4
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa (tỷ lệ cây mảng > 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
9.227
|
|
5
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
7.464
|
|
6
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng > 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 1)
|
m2/tháng
|
9.423
|
|
7
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2)
|
m2/tháng
|
4.063
|
|
8
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (tỷ lệ cây mảng > 50% diện tích duy trì cỏ) (Mức độ 2)
|
m2/tháng
|
7.161
|
|
9
|
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách (Mức độ 3)
|
m2/tháng
|
1.512
|
|
1
|
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT
|
|
Trồng, chăm sóc cỏ, cây lá mầu
|
1
|
Trồng, chăm sóc cỏ
|
Làm đất kỹ thuật trước khi trồng
|
CX5.01.00
|
Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây
|
100m2 /lần
|
806.973
|
714.979
|
2
|
Trồng, chăm sóc cỏ
|
CX5.03.01
|
Trồng, chăm sóc cỏ (chưa bao gồm chi phí cỏ)
|
m2
|
9.279
|
8.481
|
3
|
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên
|
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên
|
CX5.04.00
|
Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên (chưa bao gồm chi phí cây)
|
m2
|
12.414
|
10.991
|
|
Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh
|
4
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh
|
CX5.02.02
|
Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
1 cây
|
24.459
|
22.195
|
5
|
Trồng, chăm sóc cây bóng mát
|
CX5.02.01
|
Trồng, chăm sóc cây bóng mát
|
1 cây
|
322.092
|
303.293
|
|
Duy trì cỏ, cây cảnh đơn lẻ, khóm, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên, cây trồng chậu, bonsai
|
6
|
Duy trì thảm cỏ lá tre, thảm cỏ nhung
|
Duy trì thảm cỏ lá tre
|
CX1.01.01
|
Duy trì thảm cỏ lá tre công viên
|
100m2/tháng
|
547.353
|
496.112
|
7
|
CX1.01.02
|
Duy trì thảm cỏ lá tre DPC
|
100m2/tháng
|
445.160
|
404.507
|
8
|
Duy trì thảm cỏ nhung
|
CX1.02.01
|
Duy trì thảm cỏ nhung công viên
|
100m2/tháng
|
549.075
|
497.651
|
9
|
CX1.02.02
|
Duy trì thảm cỏ nhung DPC
|
100m2/tháng
|
446.761
|
405.939
|
10
|
Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (giảm tần suất tưới, phát cỏ, không nhổ cỏ dại)
|
CX1.01.01A
|
Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (Giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không thực hiện nhổ cỏ dại)
|
100m2/tháng
|
169.418
|
153.953
|
11
|
Duy trì cây xanh, thảm cỏ trên dải phân cách, khu vực xa trung tâm Thành phố
|
Nhặt rác trên diện tích duy trì
|
CX4.04.00
|
Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm (không thực hiện tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cỏ cây dại)
|
100m2/tháng
|
16.582
|
14.691
|
12
|
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm; cây cảnh trồng chậu; cây leo
|
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm
|
CX2.03.01
|
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm
|
10 cây (khóm)/tháng
|
156.558
|
139.425
|
13
|
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm (không thực hiện cắt tỉa)
|
CX2.03.02
|
Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm (không thực hiện cắt tỉa)
|
10 cây (khóm)/tháng
|
20.429
|
18.398
|
14
|
Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm
|
CX1.03.02
|
Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm
|
10 cây (khóm)/lần
|
43.782
|
38.791
|
15
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu
|
CX2.04.00
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK≤ 0,3m)
|
10 chậu/tháng
|
31.765
|
28.253
|
16
|
CX2.04.01
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK 0,4m ≤ ĐK ≤ 0,6m)
|
10 chậu/tháng
|
63.530
|
56.506
|
17
|
CX2.04.02
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (ĐK 0,6m < ĐK ≤ 0,8m)
|
10 chậu/tháng
|
84.706
|
75.341
|
18
|
CX2.04.03
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai ĐK≤ 0,3m)
|
10 chậu/tháng
|
46.420
|
41.237
|
19
|
CX2.04.04
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai 0,4 m ≤ ĐK ≤ 0,6m)
|
10 chậu/tháng
|
92.840
|
82.475
|
20
|
CX2.04.05
|
Duy trì cây cảnh trồng chậu (cây Bonsai 0,6m ≤ ĐK ≤ 0,8m)
|
10 chậu/tháng
|
123.787
|
109.967
|
21
|
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên
|
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên
|
CX2.02.01
|
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên
|
m2/tháng
|
17.478
|
15.583
|
22
|
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (giảm tần suất tưới và cắt tỉa, không thực hiện nhổ cỏ dại)
|
CX2.02.02
|
Duy trì cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên (Giảm tần suất tưới và cắt tỉa, không thực hiện nhổ cỏ dại)
|
m2/tháng
|
5.411
|
4.828
|
23
|
Duy trì cây leo
|
CX2.05.00
|
Duy trì cây leo
|
10 cây (khóm)/ tháng
|
35.891
|
31.775
|
24
|
Cát tỉa cỏ, hàng rào, cây mảng, cây hoa lưu niên
|
CX1.03.01
|
Cắt tỉa cỏ, hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên
|
1m2/lần
|
426
|
379
|
25
|
Trồng và duy trì hoa thời vụ
|
Trồng và duy trì hoa thời vụ
|
CX2.01.00
|
Trồng và duy trì hoa thời vụ
|
m2/tháng
|
257.064
|
252.563
|
|
Duy trì cây bóng mát
|
26
|
Duy trì cây bóng mát mới trồng dưới 2 năm
|
Duy trì cây bóng mát mới trồng (cây dưới 2 năm)
|
CX3.06.00
|
Duy trì cây bóng mát mới trồng (cây dưới 2 năm)
|
10 cây/tháng
|
144.256
|
128.295
|
27
|
|
Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý
|
CX3.07.00
|
Kiểm tra cây bóng mát trong danh mục quản lý
|
1000 Cây/lần
|
138.180
|
122.428
|
28
|
Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
|
Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 1 (D ≤ 20)
|
CX3.01.10
|
Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 1 (D ≤ 20)
|
cây/lần
|
281.334
|
265.478
|
29
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới (D>20)
|
CX3.02.11
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 2 (20 |
cây/lần
|
936.477
|
875.221
|
30
|
CX3.02.12
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng cơ giới loại 3 (D>50)
|
cây/lần
|
3.950.895
|
3.747.189
|
31
|
Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công
|
Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 1 (D≤20)
|
CX3.01.20
|
Cắt tỉa cành nhánh, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 1 (D≤20)
|
cây/lần
|
325.260
|
299.734
|
32
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công (D > 20)
|
CX3.02.21
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 2 (20 |
cây/lần
|
1.173.144
|
1.057.663
|
33
|
CX3.02.22
|
Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 3 (D>50)
|
cây/lần
|
5.290.689
|
4.748.713
|
34
|
Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
|
CX3.03.11
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới (đường kính cành D≤20cm)
|
cành/lần
|
173.162
|
161.191
|
35
|
CX3.03.12
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới (đường kính cành 20 |
cành/lần
|
508.288
|
466.451
|
36
|
CX3.03.13
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới (đường kính cành D>50cm)
|
cành/lần
|
755.766
|
688.894
|
37
|
Giải tỏa cây gẫy, đổ
|
CX3.04.01
|
Giải tỏa cây gẫy, đổ. Cây loại 1 (đường kính cây D≤20cm)
|
cây/lần
|
1.136.210
|
1.028.966
|
38
|
CX3.04.02
|
Giải tỏa cây gẫy, đổ. Cây loại 2 (đường kính cây 20 |
cây/lần
|
2.856.306
|
2.613.749
|
39
|
CX3.04.03
|
Giải tỏa cây gẫy, đổ. Cây loại 3 (đường kính cây D>50cm)
|
cây/lần
|
5.742.864
|
5.235.461
|
40
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới
|
CX3.05.11
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 (đường kính cây D≤20cm)
|
cây/lần
|
1.314.370
|
1.202.878
|
41
|
CX3.05.12
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 (đường kính cây 20 < D ≤ 50cm)
|
cây/lần
|
5.543.453
|
5.093.512
|
42
|
CX3.05.13
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 3 (đường kính cây D > 50cm)
|
cây/lần
|
10.401.212
|
9.619.880
|
43
|
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh để bảo tồn
|
CX2.06.01
|
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh để bảo tồn: Trồng, chăm sóc cây bóng mát, ĐK thân D ≤ 50cm
|
cây
|
1.935.931
|
1.751.687
|
44
|
CX2.06.02
|
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh để bảo tồn: Trồng, chăm sóc cây bóng mát, ĐK thân D > 50cm
|
cây
|
2.908.314
|
2.632.812
|
45
|
CX2.06.03
|
Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh để bảo tồn: Trồng, chăm sóc cây cảnh
|
cây
|
385.224
|
348.886
|
46
|
Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công.
Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công.
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công
|
CX3.03.21
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành D≤20cm)
|
cành/Iần
|
173.162
|
161.191
|
47
|
CX3.03.22
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành 20 |
cành/Iần
|
566.527
|
514.464
|
48
|
CX3.03.23
|
Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, (đường kính cành D>50cm)
|
cành/Iần
|
844.990
|
763.164
|
49
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công
|
CX3.05.21
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 1 (đường kính cây D≤20cm)
|
cây/Iần
|
1.399.279
|
1.278.107
|
50
|
CX3.05.22
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 2 (đường kính cây 20 |
cây/Iần
|
5.998.642
|
5.480.373
|
51
|
CX3.05.23
|
Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 3 (đường kính cây D>50cm)
|
cây/Iần
|
11.326.575
|
10.384.092
|
|
Duy trì vệ sinh
|
52
|
Duy trì nhà tiêu bản sinh vật
|
Duy trì nhà tiêu bản sinh vật
|
CX2.07.01
|
Duy trì hộp gỗ, khung gỗ kính đựng mẫu tiêu bản
|
10 hộp mẫu/tháng
|
140.510
|
|
53
|
CX3.07.02
|
Vệ sinh tủ gỗ kính trưng bày hộp mẫu tiêu bản
|
10m2/tháng
|
59.194
|
|
54
|
Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách
|
Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách
|
CX4.03.00
|
Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách
|
1000m2/tháng
|
1.823.980
|
1.616.048
|
55
|
Duy trì tượng
|
CX4.02.00
|
Duy trì tượng
|
Cái/tháng
|
69.090
|
61.214
|
56
|
Duy trì bể nước cảnh
|
Duy trì bể nước cảnh (có phun nước và không phun nước)
|
CX4.01.00
|
Duy trì bể nước cảnh
|
1m3bể/lần
|
18.032
|
16.961
|
ĐỊNH MỨC
DUY TRÌ CÔNG VIÊN, VƯỜN HOA, DẢI PHÂN CÁCH, KHU ĐÔ THỊ; CẮT TỈA, CHẶT HẠ, ĐÀO GỐC, ĐÁNH CHUYỂN, TRỒNG CÂY BÓNG MÁT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội)
PHẦN I. THUYẾT MINH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; Cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn Thành phố Hà Nội qui định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát. Trong đó:
a) Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát. Mức hao phí vật liệu qui định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
b) Mức hao phí nhân công:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; Cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
c) Mức hao phí xe máy thi công:
Là số lượng ca xe máy và thiết bị thi công (bao gồm máy chính và máy phụ) trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát.
2. Các căn cứ xác lập định mức:
- Quy trình kỹ thuật duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; Cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn Thành phố Hà Nội đang thực hiện.
- Kết quả theo dõi, tổng kết việc áp dụng Định mức dự toán duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát Thành phố Hà Nội công bố kèm theo Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 và Quyết định số 4296/QĐ-UBND ngày 15/08/2014 của Ủy ban nhân thành phố Hà Nội.
- Số liệu tổng kết tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; Cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát của Thành phố Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức:
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát và được mã hóa thống nhất. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó. Định mức dự toán duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn Thành phố Hà Nội bao gồm 5 chương:
Chương I: Duy trì thảm cỏ
Chương II: Duy trì cây trang trí
Chương III: Cắt tỉa, chặt hạ, đánh chuyển, đào gốc, trồng cây bóng mát
Chương IV: Duy trì vệ sinh
Chương V: Trồng cây đối với các công trình trồng cây xanh
4. Hướng dẫn áp dụng:
- Định mức dự toán công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; Cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát do UBND Thành phố Hà Nội công bố hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật liệu, công cụ lao động sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành dự toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Định mức dự toán chuyên ngành duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát là căn cứ lập kế hoạch, xây dựng đơn giá, dự toán cho các khối lượng công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách...và các công tác liên quan đến cây bóng mát. Loại phân được sử dụng để bón cho bồn hoa, thảm cỏ, cây cảnh...là phân vi sinh hoặc các loại phân khác được lưu hành trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Định mức dự toán chuyên ngành duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát là cơ sở để các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan tham khảo xác định chi phí duy trì thường xuyên cây hoa, cây cảnh, thảm cỏ; cắt tỉa chặt hạ đào gốc, trồng cây bóng mát. Công tác nghiệm thu được đánh giá trên chất lượng sản phẩm cuối cùng theo tiêu chí cụ thể đối với từng hạng mục trong bộ định mức.
- Đối với định mức cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công và cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới: hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công được điều chỉnh hệ số theo loại cây, cụ thể như sau:
+ Đối với cây xà cừ: Hệ số điều chỉnh K=1,43.
+ Đối với các chủng loại cây Sếu, Phượng, Muồng, Phi lao, Sữa, Bạch Đàn, Đề, Lan, Nhãn, Keo, Hồng Xiêm, Xoan, Khế, Bơ, Vối, Trứng cá, Liễu...: Hệ số điều chỉnh K= 0,7.
+ Đối với các chủng loại cây Dâu da, Vông gai, dướng...: hệ số điều chỉnh K= 0,6.
- Đối với công tác giải tỏa cành cây gãy; cây gãy, đổ; chặt hạ, đào gốc cây áp dụng chung cho tất cả các chủng loại cây.
- Trường hợp công tác duy trì công viên, vườn hoa, dải phân cách, khu đô thị; cắt tỉa, chặt hạ, đào gốc, đánh chuyển, trồng cây bóng mát trên địa bàn thành phố có quy trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những công tác trong lĩnh vực công viên, cây xanh khác chưa có định mức, đơn vị quản lý duy trì có trách nhiệm xây dựng gửi Sở Xây dựng để cùng liên ngành xem xét, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Xây dựng theo quy định.
PHẦN II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
CHƯƠNG I: DUY TRÌ THẢM CỎ
CX1.01.00. DUY TRÌ THẢM CỎ LÁ TRE
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư, vật liệu đến vị trí làm việc.
- Phạt cỏ, nhổ cây dại, cỏ dại, bón phân vi sinh (bón mùa khô, 3 tháng bón 1 lần), tưới nước, trồng dặm, quét vệ sinh thảm cỏ trong công viên, vườn hoa, khu đô thị và nhặt rác trên dải phân cách, mái taluy.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Bãi cỏ xanh, phẳng đều, không có chỗ đất trống, không loang lổ, cỏ mọc kín, không có cây dại, cỏ dại. Bãi cỏ luôn sạch không có rác tồn, nước đọng, không sâu bệnh.
- Thảm cỏ được xén phẳng ra sát mép vỉa đường dạo hoặc vỉa batoa, chiều cao cỏ lá tre từ 7cm - 10 cm.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thực hiện.
Đơn vị tính: 100 m2/tháng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức %
|
Công viên, Vườn hoa, Khu đô thị
|
Dải phân cách, mái taluy
|
CX1.01.00
|
Duy trì thảm cỏ lá tre
|
* Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
5,75
|
5,75
|
- Phân vi sinh
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
* Nhân công (bậc thợ 3.5/7)
|
công
|
0,888
|
0,589
|
* Máy thi công
|
|
|
|
- Máy cắt cỏ
|
ca
|
0,038
|
0,038
|
- Máy bơm điện 1.5 KW
|
ca
|
0,865
|
0,866
|
- Hoặc MBX 3CV
|
ca
|
1,150
|
1,150
|
- Hoặc ô tô tưới (xe 5 m3)
|
ca
|
0,381
|
0,340
|
CX1.02.00. DUY TRÌ THẢM CỎ NHUNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư, vật liệu đến vị trí làm việc.
- Phạt cỏ, nhổ cây dại, cỏ dại, bón phân vi sinh (bón mùa khô, 3 tháng bón 1 lần), tưới nước, trồng dặm, quét vệ sinh thảm cỏ trong công viên, vườn hoa, khu đô thị và nhặt rác trên dải phân cách, mái taluy.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Bãi cỏ xanh, phẳng đều, không có chỗ đất trống, không loang lổ, cỏ mọc kín, không có cây dại, cỏ dại. Bãi cỏ luôn sạch không có rác tồn, nước đọng, không sâu bệnh.
- Thảm cỏ được xén phẳng ra sát mép vỉa đường dạo hoặc vỉa batoa, chiều cao cỏ nhung từ 3cm-5cm.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thực hiện.
Đơn vị tính: 100 m2/tháng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Công viên, Vườn hoa, Khu đô thị
|
Dải phân cách, mái taluy
|
CX1.02.00
|
Duy trì thảm cỏ nhung
|
*. Vật liệu
|
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
5,75
|
5,75
|
- Phân vi sinh
|
kg
|
0,5
|
0,5
|
*. Nhân công (bậc thợ 3.5/7)
|
công
|
0,888
|
0,589
|
* Máy thi công
|
|
|
|
- Máy cắt cỏ
|
ca
|
0,045
|
0,045
|
- Máy bơm điện 1.5 KW
|
ca
|
0,865
|
0,866
|
- Hoặc MBX 3CV
|
ca
|
1,150
|
1,150
|
- Hoặc ô tô tưới (xe 5 m3)
|
ca
|
0,381
|
0,340
|
CX1.01.01A. DUY TRÌ THẢM CỎ LÁ TRE, CỎ NHUNG (GIẢM TẦN SUẤT TƯỚI, PHẠT CỎ, KHÔNG THỰC HIỆN NHỔ CỎ DẠI)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư, vật liệu đến vị trí làm việc
- Nhổ cây dại, tưới nước, phạt cỏ, nhặt rác trong công viên, vườn hoa, khu đô thị và trên dải phân cách, nút giao thông....
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công.
- Chùi rửa, cất dụng cụ đúng nơi quy định
- Chỉ thực hiện phạt cỏ khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Bãi cỏ xanh, cỏ sinh trưởng phát triển bình thường, không có cây dại. Bãi cỏ luôn sạch không có rác tồn, nước đọng.
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong quá trình thực hiện.
- Chiều cao cỏ đạt từ 7-15 cm đối với cỏ lá tre, từ 3-10 cm đối với cỏ nhung
Đơn vị tính: 100 m2/tháng
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
CX1.01.01A
|
Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung (Giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại)
|
* Vật liệu
|
|
|
- Nước tưới
|
m3
|
2,00
|
- Phân vi sinh
|
kg
|
0,0
|
*. Nhân công (bậc thợ 3.5/7)
|
công
|
0,232
|
*. Máy thi công
|
|
|
- Máy cắt cỏ
|
ca
|
0,025
|
- Máy bơm điện 1.5 KW
|
ca
|
0,301
|
- Hoặc MBX3CV
|
ca
|
0,400
|
- Hoặc ô tô tưới (xe 5 m3)
|
ca
|
0,133
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |