Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002


Điều 34. Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu



tải về 1.99 Mb.
trang3/18
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.99 Mb.
#10883
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18

Điều 34. Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh số thuế của hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phải thu khác phải hoàn, số đã hoàn, số còn phải hoàn cho người nộp thuế.

b) Phải theo dõi theo từng chứng từ ghi sổ, từng bảng kê chứng từ, từng loại thuế và các khoản thu khác của hàng xuất khẩu, nhập khẩu phải hoàn, đã hoàn cho người nộp thuế.

2. Kết cấu, nội dung phản ánh của Tài khoản 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu

Bên Nợ: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu và các khoản thu khác đã được hoàn từ ngân sách nhà nước.

Bên Có: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu và các khoản thu khác phải hoàn từ ngân sách nhà nước.

Số dư bên Có: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu và các khoản thu khác còn phải hoàn từ ngân sách nhà nước.



Tài khoản 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu có 11 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 33601- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 33602- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 33603- Thuế GTGT

- Tài khoản 33604- Thuế TTĐB

- Tài khoản 33605- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 33606- Thuế BVMT

- Tài khoản 33607- Thuế tự vệ

- Tài khoản 33608- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 33609- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 33610- Tiền phạt, chậm nộp và phí

- Tài khoản 33699- Khác.



Điều 35. Tài khoản 337- Các khoản thuế tạm thu

1. Nguyên tắc kế toán thuế tạm thu

a) Tài khoản này phản ánh số thuế tạm thu phải thu, số thuế tạm thu đã được hoàn, số thuế tạm thu đã được giảm, không thu, xóa theo quyết định của cấp thẩm quyền.

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là Chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu; quyết định điều chỉnh thuế tạm thu (ghi số âm); Quyết định ấn định thuế và các chứng từ có liên quan khác.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 337- Các khoản thuế tạm thu

Bên Nợ:


- Số thuế tạm thu đã hoàn cho người nộp thuế, do tái xuất hoặc tái nhập;

- Kết chuyển số thuế tạm thu không thu theo quyết định không thu thuế tạm thu, quyết định giảm, quyết định xóa nợ, quyết định điều chỉnh giảm tờ khai cũ;

Bên Có:

- Số phải thu về thuế tạm thu của người nộp thuế;



- Các trường hợp điều chỉnh số thuế tạm thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm);

Số dư bên Có: Phản ánh số thuế tạm thu của những tờ khai chưa làm thủ tục theo quy định để tái xuất hoặc tái nhập hàng hóa đã nhập/xuất khẩu trước đó.



Tài khoản 337- Số thu thuế tạm thu có 10 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 33701- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 33702- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 33703- Thuế GTGT

- Tài khoản 33704- Thuế TTĐB

- Tài khoản 33705- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 33706- Thuế BVMT

- Tài khoản 33707- Thuế tự vệ

- Tài khoản 33708- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 33709- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 33799- Thuế tạm thu khác.

Điều 36. Tài khoản 338- Các khoản phải trả

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh số tiền mặt và ngoại tệ tạm giữ, tiền bán tang vật tạm giữ (nếu có) của các đối tượng vi phạm hành chính về Hải quan; số tiền phí thu hộ; số tiền doanh nghiệp ký quỹ; các khoản người nộp thuế đã nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước nhưng nộp nhầm cơ quan thu hoặc thiếu thông tin đang chờ tra soát và các khoản phải trả khác.

b) Đối với tiền tạm giữ chờ xử lý:

Từ khi tạm giữ cho đến khi có quyết định xử lý của cơ quan hải quan (kể cả phần trả lại cho đối tượng) được theo dõi trên tài khoản 33801 “Tiền tạm giữ chờ xử lý”;

Sau khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, căn cứ quyết định xử lý hạch toán thanh khoản số tiền tạm giữ phải trả trên tài khoản 338, đồng thời hạch toán theo từng trường hợp cụ thể (chuyển nộp ngân sách nhà nước, chuyển cơ quan tài chính hoặc trả lại chủ sở hữu...) theo quy định hiện hành;

Chứng từ hạch toán Tài khoản 33801 “Tiền tạm giữ chờ xử lý” là: quyết định tạm giữ, quyết định xử lý và các chứng từ liên quan; tiền tạm giữ chờ xử lý hạch toán chi tiết từng quyết định, từng chứng từ ghi sổ.

c) Đối với khoản ký quỹ: gồm các trường hợp doanh nghiệp phải nộp số tiền ký quỹ theo quy định của pháp luật quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có); các trường hợp đặt cọc, ký kỹ trước khi mua hàng tạm giữ, tịch thu được phép bán theo quy định.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338- Các khoản phải trả

Bên Nợ:


- Trả lại tiền tạm giữ cho đối tượng vi phạm hành chính về hải quan;

- Khi có quyết định tịch thu chuyển số tiền tạm giữ nộp ngân sách nhà nước hoặc chuyển nộp cho cơ quan có thẩm quyền;

- Trả lại tiền phí thu hộ hoặc ký quỹ cho các đối tượng (người nộp) liên quan.

- Điều chỉnh lại các khoản thu thiếu thông tin sau khi đã có kết quả tra soát thông tin. Trả lại các khoản nộp nhầm cho người nộp sau khi có kết quả xử lý.

Bên Có:

- Nhập quỹ số tiền và ngoại tệ tạm giữ của đối tượng vi phạm hành chính về Hải quan;



- Doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ, tiền cơ quan hải quan thu hộ cho các hiệp hội, cơ quan khác; các khoản người nộp thuế nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước, tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nhưng thiếu thông tin hoặc nộp nhầm cơ quan thu chưa xử lý;

Số dư bên Có: Phản ánh số tiền, ngoại tệ tạm giữ chưa có quyết định xử lý, số thu hộ các đơn vị khác chưa thanh toán, số tiền doanh nghiệp còn đang ký quỹ đặt cọc, số nộp nhầm, các khoản phải tra soát thông tin chưa xử lý.



Tài khoản 338- Các khoản phải trả có 10 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 33801- Tiền tạm giữ chờ xử lý

- Tài khoản 33802- Ký quỹ của doanh nghiệp

- Tài khoản 33803- Phải trả phí thu hộ cà phê

- Tài khoản 33804- Phải trả phí thu hộ hạt tiêu

- Tài khoản 33805- Phải trả phí thu hộ hạt điều

- Tài khoản 33806- Tiền bán hàng tịch thu

- Tài khoản 33807- Tiền bán hàng tồn đọng

- Tài khoản 33808- Nộp nhầm, thiếu thông tin chờ xử lý

- Tài khoản 33809- Phí thu hộ khác

- Tài khoản 33899- Phải trả khác.

Điều 37. Tài khoản 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này sử dụng cho các cơ quan hải quan để phản ánh quan hệ thanh toán giữa bộ phận kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu với đơn vị dự toán về các khoản được phép trích lại cho đơn vị dự toán theo quy định.

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là các chứng từ chuyển tiền cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán

Bên Nợ: Các khoản tiền đơn vị dự toán đã nhận.

Bên Có: Kết chuyển số tiền đơn vị dự toán được để lại theo quy định.

Số dư bên Có: Phản ánh số phí, lệ phí hải quan, các khoản được phép để lại đơn vị dự toán nhưng chưa thu, còn phải thu.



Tài khoản 343 - Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán có 4 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 34301- Phí, lệ phí hải quan

- Tài khoản 34306- Chi phí bán hàng tịch thu

- Tài khoản 34307- Chi phí bán hàng tồn đọng

- Tài khoản 34399- Khác.

Điều 38. Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính

1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 344- Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính

a) Tài khoản này dùng cho các đơn vị kế toán phản ánh các khoản tiền bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính đã có quyết định tịch thu sung công quỹ phải chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính theo quy định.

b) Nội dung phản ánh vào Tài khoản này: Số tiền bán tang vật, hàng hóa có quyết định tịch thu sung công quỹ đã chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính tại Kho bạc Nhà nước;

c) Kế toán Tài khoản 344 phải mở sổ chi tiết từng khoản đã chuyển sang Sở Tài chính.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 344- Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính.

Bên Nợ phản ánh: Số tiền bán tang vật và hàng hóa có quyết định tịch thu theo thủ tục hành chính, đã nộp tài khoản tạm giữ của Sở Tài chính.

Bên Có: Kết chuyển số tiền bán tang vật, hàng hóa đã có quyết định tịch thu đã nộp vào tài khoản của Sở Tài chính.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 344 - Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 34401 - Phạt VPHC

- Tài khoản 34406 - Bán hàng tịch thu

- Tài khoản 34409 - Các khoản khác.



Điều 39. Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán, dùng cho các cơ quan hải quan để theo dõi các khoản điều chỉnh thuộc niên độ ngân sách năm trước phát sinh sau khi đã đóng kỳ kế toán của năm trước.

Những trường hợp điều chỉnh số liệu thuộc ngân sách năm trước phát sinh trong kỳ chỉnh lý ngân sách nhà nước năm trước thì không hạch toán vào tài khoản này.

b) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này: căn cứ vào chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước đối với khoản thu thuộc ngân sách nhà nước năm trước phát sinh sau thời điểm đóng kỳ kế toán của năm trước.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán:

Bên Nợ: Kết chuyển đồng thời số thu đã được điều chỉnh thuộc niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).

Bên Có: Số điều chỉnh thuộc niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.

Tài khoản 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán, có 6 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 35101- Tiền thuế

- Tài khoản 35102- Tiền chậm nộp thuế

- Tài khoản 35103- Tiền phạt VPHC

- Tài khoản 35104- Tiền chậm nộp phạt

- Tài khoản 35105- Tiền phí, lệ phí

- Tài khoản 35109- Điều chỉnh khác.

Điều 40. Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản 352- Chờ điều chỉnh giảm thu, dùng cho cơ quan hải quan để theo dõi các khoản thuế phải hoàn do tái xuất hoặc tái nhập, cơ quan hải quan đã có quyết định hoàn thuế, lệnh hoàn trả cho các trường hợp này nhưng đang chờ Kho bạc Nhà nước xác nhận hoàn trả để điều chỉnh giảm số đã thu của cơ quan hải quan cho phù hợp với số đã hoàn trả của Kho bạc Nhà nước.

Chỉ phản ánh những trường hợp chờ điều chỉnh giảm số thu do phải hoàn trả cho các trường hợp tái xuất hoặc tái nhập. Không hạch toán các trường hợp phải hoàn do nộp thừa, nộp nhầm cơ quan thu.

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là quyết định hoàn thuế do tái xuất hoặc tái nhập, chứng từ xác nhận đã hoàn do tái xuất hoặc tái nhập của Kho bạc Nhà nước.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 352- Chờ điều chỉnh giảm thu.

Bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn do tái xuất, tái nhập cơ quan hải quan đã có quyết định hoàn đang chờ chứng từ xác nhận hoàn trả của Kho bạc Nhà nước.

Bên Có: Kết chuyển số đã hoàn trả do tái xuất, tái nhập theo chứng từ của Kho bạc Nhà nước.

Dư bên Nợ: Phản ánh số phải hoàn tái xuất, tái nhập chờ xác nhận của Kho bạc Nhà nước.

Tài khoản 352 - Chờ điều chỉnh giảm thu, có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 35201- Tiền thuế

- Tài khoản 35202- Tiền chậm nộp thuế

- Tài khoản 35209- Thu khác.



Điều 41. Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu dùng cho cơ quan hải quan để phản ánh số thu đã nộp ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách nhà nước (năm trước, năm nay) của người nộp thuế được cấp có thẩm quyền xét miễn, giảm và các khoản được hoàn trả từ ngân sách nhà nước.

Tài khoản năm trước dùng để phản ánh các khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm trước nhưng hoàn trả sau thời gian chỉnh lý quyết toán của năm trước;

Tài khoản năm nay dùng để phản ánh các khoản đã hoàn trả thuộc số thu ngân sách nhà nước năm hiện hành, được hoàn trả trước khi kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán của năm hiện hành.

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là Lệnh hoàn trả đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 354- Điều chỉnh giảm số thu

Bên Nợ: Kết chuyển số thuế và thu khác đã được hoàn trả, thoái thu thuế từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước, năm nay.

Bên Có: Số hoàn trả thoái thu thuế, thu khác từ ngân sách nhà nước theo niên độ năm trước, năm nay.

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.



Tài khoản 354 - Điều chỉnh giảm số thu có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 35401- Năm trước

- Tài khoản 35402- Năm nay

- Tài khoản 35409- Điều chỉnh khác.



Điều 42. Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ. Chênh lệch tỷ giá giữa số thuế phải thu tại thời điểm mở tờ khai (thời điểm tính thuế) với số thuế đã nộp tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước); và chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ra quyết định hoàn thuế (thời điểm hoàn thuế) với thời điểm nộp tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước).

b) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán theo quy định.

c) Đơn vị phải mở sổ theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết của các tài khoản: Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; Các khoản phải thu; Các khoản thu thuế, Các khoản thanh toán với ngân sách nhà nước trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại (Tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản).

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Bên Nợ:

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số tiền thuế phải thu và số tiền thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ khai (thời điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);



- Kết chuyển số chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước) và tỷ giá tại thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.

Bên Có:


- Số chênh lệch giữa tiền thuế phải thu và tiền thuế đã thu vào ngân sách do chênh lệch giữa tỷ giá khi mở tờ khai (thời điểm tính thuế) cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá khi nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước);

- Các trường hợp chênh lệch giữa tỷ giá thời điểm nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước (thời điểm thu thuế vào ngân sách nhà nước) và tỷ giá thời điểm hoàn trả cho người nộp thuế.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá- có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 41301- Chênh lệch giữa thời điểm tính thuế và thu thuế

- Tài khoản 41302- Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế

- Tài khoản 41399- Chênh lệch tỷ giá khác.



Điều 43. Tài khoản 711- Thu thuế chuyên thu

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số thu về thuế chuyên thu đã thu, đã nộp ngân sách nhà nước, số thuế đã thu tiền mặt chưa nộp ngân sách nhà nước, số thu thuế được điều chỉnh giảm khi có quyết định của cấp thẩm quyền. Không phản ánh vào tài khoản này số thu thuế của hàng xuất nhập khẩu theo quy định phải nộp vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711- thu thuế chuyên thu

Bên Nợ:

- Kết chuyển số thuế chuyên thu đã thu đã được nộp ngân sách nhà nước; số thuế chuyên thu còn phải thu.



- Kết chuyển số thu thuế đã được ghi thu ngân sách nhà nước;

- Số thuế chuyên thu giảm các trường hợp có quyết định giảm thuế chuyên thu khác.

Bên Có:

- Số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế;



- Số thuế đã thu của hàng hóa cá nhân xuất nhập cảnh, thuế đã thu của hàng hóa không có hợp đồng thương mại phải nộp ngay trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng và số thuế đã thu đối với hàng hóa mua, bán, trao đổi của dân cư khu vực biên giới.

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.



Tài khoản 711 - Thu thuế chuyên thu, có 10 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 71101- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 71102- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 71103- Thuế GTGT

- Tài khoản 71104- Thuế TTĐB

- Tài khoản 71105- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 71106- Thuế BVMT

- Tài khoản 71107- Thuế tự vệ

- Tài khoản 71108- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 71109- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 71199- Thu khác.

Điều 44. Tài khoản 712- Số thu phí, lệ phí hải quan

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số thu phí, lệ phí hải quan, việc phân phối số phí, lệ phí hải quan thu được; số phí, lệ phí hải quan đã thu chưa chuyển đơn vị cấp trên, số phí, lệ phí hải quan đã thu chuyển đơn vị dự toán.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 712- số thu phí, lệ phí hải quan

Bên Nợ: Kết chuyển số phí, lệ phí hải quan thu được đã chuyển cho đơn vị dự toán.

Bên Có: Số thu phí, lệ phí hải quan phải thu trong kỳ.

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư

Tài khoản 712 - Số thu phí, lệ phí hải quan có 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 71201- Lệ phí làm thủ tục hải quan

- Tài khoản 71203- Lệ phí quá cảnh

- Tài khoản 71299- Phí, lệ phí khác.



Điều 45. Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số thu tiền chậm nộp thuế, phạt vi phạm hành chính (trong lĩnh vực thuế và ngoài lĩnh vực thuế), thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp:

Bên Nợ:

- Kết chuyển số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi phạm hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước; số thu phạt, chậm nộp còn phải thu;



- Kết chuyển số tiền phạt, tiền chậm nộp phải thu được miễn, giảm, xóa theo quyết định.

Bên Có:


- Phản ánh số thu chậm nộp thuế, thu phạt vi phạm hành chính, thu chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải thu, theo Chứng từ ghi số phải thu phạt, tiền chậm nộp;

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.



Tài khoản 713- Thu phạt, tiền chậm nộp, có 4 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 71301 - Thu chậm nộp thuế

- Tài khoản 71302 - Phạt VPHC

- Tài khoản 71303 - Thu chậm nộp phạt VPHC

- Tài khoản 71399- Khác.

Điều 46. Tài khoản 720- Thu khác

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh số thu về tiền, ngoại tệ tịch thu, số tiền bán tang vật của các đối tượng vi phạm hành chính bị tịch thu được phép tính vào số thu các cơ quan hải quan theo quy định.

2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản 720- Thu khác

Bên Nợ:

- Kết chuyển số đã nộp ngân sách về thu bán hàng tịch thu và các khoản thu khác;



- Kết chuyển số đơn vị dự toán được giữ lại theo quy định hiện hành.

Bên Có: Số thu về bán hàng tịch thu và các khoản thu khác được tính vào số thu của cơ quan hải quan.

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.

Tài khoản 720- Thu khác, có 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 72006- Thu bán hàng tịch thu

- Tài khoản 72007- Thu bán hàng tồn đọng

- Tài khoản 72099- Khác.



Điều 47. Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh các khoản giảm số phải thu thuế chuyên thu của cơ quan hải quan.

b) Tài khoản này phải theo dõi chi tiết đến từng sắc thuế, từng nội dung giảm, cụ thể giảm theo quyết định không thu thuế, giảm theo quyết định miễn thuế, giảm theo quyết định giảm thuế, giảm theo quyết định xóa nợ thuế và các trường hợp giảm khác.

c) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này là: Quyết định không thu thuế; Quyết định miễn thuế; Quyết định giảm thuế; Quyết định xóa nợ thuế.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu

Bên Nợ: Số phải thu thuế chuyên thu được miễn, giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.

Bên Có: Kết chuyển số phải thu thuế chuyên thu đã được miễn, giảm theo quyết định.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu, có 10 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 81101- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 81102- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 81103- Thuế GTGT

- Tài khoản 81104- Thuế TTĐB

- Tài khoản 81105- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 81106- Thuế BVMT

- Tài khoản 81107- Thuế tự vệ

- Tài khoản 81108- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 81109- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 81199- Thuế chuyên thu khác.

Điều 48. Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này phản ánh các khoản giảm số phải thu về thuế tạm thu của cơ quan hải quan.

b) Tài khoản này phải theo dõi chi tiết tình hình giảm số phải thu thuế tạm thu đến từng sắc thuế.

c) Chứng từ hạch toán vào tài khoản này là: Quyết định không thu thuế và các chứng từ miễn, giảm thuế tạm thu khác.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu

Bên Nợ: Số phải thu thuế tạm thu được giảm theo Quyết định của cơ quan.

Bên Có: Kết chuyển số thuế tạm thu đã được giảm.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 812- Các khoản giảm thuế tạm thu, có 10 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 81201- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 81202- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 81203- Thuế GTGT

- Tài khoản 81204- Thuế TTĐB

- Tài khoản 81205- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 81206- Thuế BVMT

- Tài khoản 81207- Thuế tự vệ

- Tài khoản 81208- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 81209- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 81299- Giảm thuế tạm thu khác.

Điều 49. Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh các khoản giảm số phải thu tiền phạt vi phạm hành chính, tiền chậm nộp và thu khác của cơ quan hải quan, ngoài các khoản đã phản ánh ở TK 811 và TK 812.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác:

Bên Nợ: Số phải thu tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác được giảm theo Quyết định của cơ quan hải quan.

Bên Có: Kết chuyển số phải thu đã được giảm.

Tài khoản này không có số dư.

Tài khoản 813- Giảm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác, có 05 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 81301- Tiền chậm nộp thuế

- Tài khoản 81302- Tiền phạt VPHC

- Tài khoản 81303- Tiền chậm nộp phạt

- Tài khoản 81304- Phí, lệ phí hải quan

- Tài khoản 81309- Khác.

Điều 50. Tài khoản 002- Hàng tạm giữ

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh về hàng hóa, tang vật tạm giữ của các đối tượng vi phạm hành chính về hải quan trong thời gian lưu giữ hàng hóa tại kho cơ quan hải quan chờ xử lý.

2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản 002 - Hàng tạm giữ

Bên Nợ: Hàng hóa, tang vật tạm giữ chờ xử lý của các đối tượng vi phạm hành chính về Hải quan.

Bên Có: Hàng hóa, tang vật tạm giữ sau khi có kết quả đã xử lý.

Số dư bên Nợ: Hàng hóa, tang vật còn tạm giữ chờ xử lý.

Điều 51. Tài khoản 005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu

1. Nguyên tắc kế toán

Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hóa, tiền và ngoại tệ có quyết định tịch thu để bán nộp ngân sách nhà nước, thanh toán chi kinh phí xử lý liên quan được để lại đơn vị dự toán theo quy định.

2. Kết cấu nội dung phản ánh của Tài khoản 005- Giá trị hàng hóa, tiền tịch thu:

Bên Nợ: Phản ánh số tiền mặt và giá trị hàng hóa, ngoại tệ tịch thu chưa xử lý nộp ngân sách nhà nước, chưa phân phối chi phí xử lý cho đơn vị dự toán.

Bên Có: Giá trị tiền, hàng hóa tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước và xử lý phân phối.

Số dư bên Nợ: Phản ánh giá trị hàng hóa và tiền tịch thu chưa nộp ngân sách nhà nước, chưa xử lý phân phối.



tải về 1.99 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương