CẨm nang tín dụng credit Manual [Dùng cho vay hộ trồng rừng]


L. KIỂM TRA, KIỂM SOÁT 1. Kiểm tra của NHCSXH



tải về 1.69 Mb.
trang6/18
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.69 Mb.
#31473
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18

L. KIỂM TRA, KIỂM SOÁT

1. Kiểm tra của NHCSXH


1.1. Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, NHCSXH nơi cho vay kết hợp với Ban quản lý Dự án tỉnh và các Ban quản lý dự án huyện, Tổ công tác dự án xã, tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cho vay tại địa phương, Tổ TK&VV: tiến hành kiểm tra quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết đã thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ, sổ vay vốn.

  • Kiểm tra trước khi cho vay: kiểm tra, thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.

  • Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ khách hàng, hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản bảo đảm tiền vay và các yếu tố chứng từ; sự khớp đúng giữa CMND và người vay, giữa người nhận tiền và người có tên trên giấy đề nghị vay vốn.

  • Kiểm tra sau khi cho vay: cán bộ tín dụng thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi cho vay, kiểm tra đột xuất:

    • Kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay theo mục đích đã ghi trong khế ước nhận nợ, sổ vay vốn;

    • Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;

    • Kiểm tra hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có).

1.2. Các nội dung kiểm tra:

Thực hiện độc lập hoặc phối hợp với Ban quản lý dự án huyện, Tổ công tác dự án xã, Tổ TK&VV. Các nội dung kiểm tra gồm:



  • Kiểm tra loài cây trồng theo mục đích vay vốn được duyệt.

  • Kiểm tra nguồn gốc cây trồng: có mua của các đơn vị cung cấp cây giống hợp pháp không?

  • Diện tích trồng rừng so với thiết kế và kế hoạch trồng.

  • Cách thức trồng, chăm sóc: xử lý thực bì, đào hố, bón lót (chủng loại phân, liều lượng và kỹ thuật bón), mật độ trồng rừng so với thiết kế.

  • Tỷ lệ cây sống (đối với mẫu được chọn: phải đạt từ 90% trở lên đối với các loài keo và bạch đàn và từ 80% trở lên đối với các loài thông, các loài cây bản địa và các loài cây lá rộng).

  • Bảo vệ phòng chống cháy rừng (chống người và gia súc phá hoại, xây dựng chòi canh lửa, đường băng cản lửa).

1.3. Mẫu biểu kiểm tra: sử dụng mẫu kiểm tra của chương trình cho vay hộ nghèo của NHCSXH (mẫu 06/TD).

2. Kiểm tra của NHCSXH các cấp


NHCSXH cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các hoạt động của NHCSXH cấp huyện theo các nội dung sau: chấp hành quy định trong cho vay; quá trình thẩm định dự án; tình hình sử dụng vốn vay; hạch toán kế toán, công tác nhận ủy thác của các tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động của Tổ TK&VV,...

3. Kiểm tra của Hội sở chính NHCSXH


Hội sở chính NHCSXH sẽ tiến hành kiểm tra quá trình thực hiện dự án theo các nội dung sau:

  • Chấp hành quy định cho vay;

  • Tiến độ giải ngân;

  • Tình hình sử dụng vốn vay;

  • Sổ sách, chứng từ; hạch toán, kế toán;

  • Công tác kiểm tra, kiểm soát;

  • Nhận ủy thác cho vay của tổ chức chính trị - xã hội;

  • Hoạt động của Tổ TK&VV.

M. QUẢN LÝ RỦI RO

      1. Tính bền vững và Rủi ro


  • Cho vay trồng rừng thương mại là dự án thuộc loại này đầu tiên của WB thực hiện ở Việt Nam, hơn nữa giá trị khoản cho vay có thể rất lớn (có thể lên đến 400 triệu đồng), thời gian dài (có thể lên đến 15 năm), thời gian ân hạn lớn (tối đa là 7 năm), rừng trồng phụ thuộc nhiều điều kiện tự nhiên (thiên tai, cháy rừng, bệnh dịch đối với cây trồng), sự biến động giá cả và các chi phí đầu vào, đầu ra. Do vậy, có thể nói: cùng với rủi ro của tự bản thân hoạt động tín dụng, cho vay theo dự án của NHCSXH chứa đựng những rủi ro nhất định.

  • Tính bền vững của hợp phần tín dụng trồng rừng thương mại này trong tổng thể Dự án phụ thuộc vào khả năng sinh lời của mỗi dự án vay vốn đối với người vay, trong việc thu hồi nợ và lãi, cũng như dự phòng rủi ro tín dụng của NHCSXH.

2. Chính sách quản lý rủi ro


  • Tuân thủ các quy định của dự án thể hiện trong Cẩm nang tín dụng khi cho vay;

  • Yêu cầu người vay có biện pháp hạn chế và giảm thiểu rủi ro;

  • Phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan trong quá trình thực hiện dự án;

  • Kiểm tra trong quá trình thực hiện hợp phần tín dụng trồng rừng định kỳ hoặc đột xuất, độc lập hoặc phối hợp với các bên liên quan (ít nhất kiểm tra, đối chiếu dư nợ mỗi năm 1 lần đối với mỗi món cho vay).
  1. Xử lý rủi ro


    1. Dự phòng rủi ro tín dụng:

Tỷ lệ trích dự phòng áp dụng cho giai đoạn hiện nay là 0,05% trên dư nợ bình quân tháng.

    1. Xử lý rủi ro:

Trong quá trình thực hiện Dự án, nếu phát sinh rủi ro do nguyên nhân khách quan liên quan vốn cho vay của NHCSXH theo Dự án: NHCSXH nơi cho vay phối hợp cùng với các bên có liên quan để lập thủ tục hồ sơ đề nghị xử lý nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan theo quy trình hiện hành của NHCSXH.

N. MẪU BIỂU CHO VAY







CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Mẫu số 01/TD



GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY

Chương trình cho vay: ............................................................................

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội .........................................................

1. Họ tên người vay:................................................Năm sinh: ........./........../..................

- Số CMND: ........................... ngày cấp: ...... /...... /...... , nơi cấp: ......................

- Địa chỉ cư trú: thôn ......................; xã ..........................huyện ............................

- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) ................................. làm tổ trưởng.

- Thuộc tổ chức Hội: ................................................................................quản lý.

2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:………………............đồng

(Bằng chữ...............................................................................................................)

Để thực hiện phương án:...........................................................................................

Tổng nhu cầu vốn:...................................đồng. Trong đã:

+ Vốn tự có tham gia:............................đồng.

+ Vốn vay NHCSXH:...........................đồng để dùng vào việc:



Đối tượng

........................................

........................................

........................................



Số lượng

..................................

..................................

..................................




Thành tiền

........................................

........................................

........................................



- Thời hạn xin vay: ….. tháng; Kỳ hạn trả nợ: ….. tháng/lần.

- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./...../.......

Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Ngày….. tháng …. năm …..







Người vay

(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG

1. Số tiền cho vay: ……………đồng (Bằng chữ:…………………………...)

2. Lãi suất: ……%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ………% lãi suất khi cho vay.

3. Thời hạn cho vay: ……......... tháng; Kỳ hạn trả nợ: .............tháng/lần.

4. Số tiền trả nợ: ............. đồng/lần.Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…../….../………

5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày ......................................





Cán bộ tín dụng

(Ký, ghi rõ họ tên)


Trưởng phòng

(Tổ trưởng) TD

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày…..tháng……năm……

Giám đốc

(Ký tên, đãng dấu)



NGÂN HÀNG

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Chi nhánh: .....................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Mẫu số 02/FSDP

Lập 01 liên


tải về 1.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   18




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương