ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
Bảng 4. Mức chi phí cho thiết lập, nuôi dưỡng và bảo vệ một héc ta rừng trồng tiểu điền
Mô hình
|
Mô hình I: sản xuất gỗ ván dăm
|
Mô hình II: sản xuất gỗ xẻ
|
Mô hình III: hỗn giao, sx gỗ xẻ*
|
Mô hình IV: sản xuất gỗ và sản phẩm ngoài gỗ **
|
Mô hình V: chuyển đổi từ rừng trồng luân kỳ ngắn sang rừng trồng luân kỳ dài
|
Các hoạt động/ Năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Chuẩn bị lập địa và nuôi dưỡng (ngày công/ha)
|
Phát dọn thực bì
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
Đào hố
|
25
|
|
|
|
25
|
|
|
|
25
|
|
|
|
25
|
25
|
|
|
25
|
|
|
|
Lấp hố
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Bón phân
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
Trồng
|
9
|
|
|
|
9
|
|
|
|
9
|
|
|
|
9
|
10
|
|
|
9
|
|
|
|
Trồng dặm
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
Làm cỏ lần 1
|
14
|
14
|
12
|
10
|
14
|
14
|
12
|
10
|
14
|
14
|
12
|
10
|
14
|
14
|
12
|
10
|
14
|
14
|
12
|
10
|
Làm cỏ lần 2
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
10
|
|
|
10
|
|
10
|
Xới đất lần 1
|
10
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
10
|
|
10
|
10
|
10
|
|
Xới đất lần 2
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Bón phân
|
3
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
3
|
|
3
|
6
|
6
|
|
3
|
3
|
3
|
|
Tỉa thân và cành tạo dáng
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉa cành nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
Tỉa thưa****
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
40
|
|
|
|
40
|
|
|
|
40
|
Tổng
|
101
|
47
|
25
|
20
|
109
|
47
|
25
|
70
|
109
|
47
|
25
|
70
|
106
|
87
|
48
|
60
|
101
|
47
|
25
|
60
| -
Trồng xen (ngày công/ha, trồng sắn: tùy chọn)
|
Chuẩn bị lập địa
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
Trồng
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
Nuôi dưỡng
|
30
|
|
|
|
30
|
|
|
|
30
|
|
|
|
30
|
|
|
|
30
|
|
|
|
Khai thác
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
Tổng
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
|
90
|
|
|
| -
Bảo vệ, duy tu đường xá và giám sát (ngày công/ha) ***
|
Bảo vệ
|
|
7
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
7
|
|
7
|
7
|
7
|
Duy tu đường xá
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Giám sát
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Tổng
|
4
|
11
|
11
|
11
|
4
|
11
|
11
|
11
|
4
|
11
|
11
|
11
|
4
|
11
|
11
|
11
|
4
|
11
|
11
|
11
|
Loài cây và mật độ trồng
|
Các loài keo
|
1.665
|
|
|
|
1.665
|
|
|
|
952
|
|
|
|
1.100
|
|
|
|
1.665
|
|
|
|
Bạch đàn u-rô
|
2.000
|
|
|
|
1.665
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
|
|
Sao đen/Dầu rái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
476
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mây nếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.400
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón (g/cây)
|
NPK
|
200
|
200
|
200
|
|
200
|
200
|
200
|
|
200
|
200
|
200
|
|
200
|
100
|
100
|
|
200
|
200
|
200
|
|
Phân hữu cơ
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
|
* Mô hình 3 trồng so le cây keo và sao đen
** Mô hình 4 Keo (Mô hình 2) + trồng mây nếp dưới tán rừng.
*** Bảo vệ, duy tu đường xã và giám sát/đánh giá được thực hiện hàng năm cho đến khi khai thác
**** Hoạt động tỉa thưa có thể được thực hiện 1, 2 hoặc 3 lần và tiến hành vào các năm từ thứ 4 đến thứ 10.
Dự toán chi phí thiết lập và quản lý rừng trồng được trình bày trong bảng 5A, 5B và 5C.
Bảng 5A. Dự toán chi phí thiết lập và nuôi dưỡng rừng trồng cho mỗi héc ta rừng trồng luân kỳ ngắn, VND x 1.000.
Hạng mục
|
Tổng cộng
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5-7 (*)
|
Cây giống (**)
|
1.832
|
1.665
|
167
|
|
|
|
Phân bón
|
7.370
|
3.685
|
3.685
|
|
|
|
Tổng chi phí đầu vào (1)
|
9.202
|
5.350
|
3.852
|
0
|
0
|
0
|
Chuẩn bị lập địa và trồng
|
12.120
|
12.120
|
|
|
|
|
Chăm sóc/ nuôi dưỡng rừng trồng
|
12.840
|
|
5.640
|
3.000
|
2.400
|
1.800
|
Công tác bảo vệ, duy tu đường xá và giám sát
|
8.400
|
480
|
1.320
|
1.320
|
1.320
|
3.960
|
Tổng chi phí lao động (***) (2)
|
33.360
|
12.600
|
6.960
|
4.320
|
3.720
|
5.760
|
TỔNG CHI PHÍ (3)= (1)+(2)
|
42.562
|
17.950
|
10.812
|
4.320
|
3.720
|
5.760
|
Vốn vay (20 triệu đồng) (4)
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
Lãi (5)
|
9.360
|
720
|
1.440
|
1.440
|
1.440
|
4.320
|
Thu nhập từ tỉa thưa rừng trồng (6)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Lưu lượng tiền mặt (7)=(4)-(3)-(5)
|
-31.922
|
-8.670
|
-2.252
|
-5.760
|
-5.160
|
-10.080
|
* Tổng chi phí các năm;
**Giá cây con Keo lai hom là 1.000 đồng/cây; giá cây con Keo lai mô là 1.500 đồng/cây; giá Bạch đàn u-rô là 1.000 đồng/cây.
(***) Giá nhân công = 120.000 đồng/ngày.
Bảng 5B. Dự toán chi phí thiết lập và nuôi dưỡng rừng trồng cho mỗi héc ta rừng trồng hỗn giao - luân kỳ dài, VND x 1.000.
Hạng mục
|
Tổng cộng
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5-7 (*)
|
Năm 8
|
Năm 9-11 (*)
|
Năm 10
|
Năm 11-15 (*)
|
Cây giống (**)
|
6.283
|
5.712
|
571
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cây keo
|
1.047
|
952
|
95
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cây Sao đen/ Dầu rái
|
5.236
|
4.760
|
476
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
7.370
|
3.685
|
3.685
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí đầu vào (1)
|
13.653
|
9.397
|
4.256
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị lập địa và trồng
|
12.720
|
12.720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chăm sóc/nuôi dưỡng rừng trồng
|
39.240
|
|
5.640
|
3.000
|
8.400
|
1.200
|
8.400
|
1.200
|
8.400
|
3.000
|
Công tác bảo vệ, duy tu đường xá và giám sát
|
18.960
|
480
|
1.320
|
1.320
|
1.320
|
2.640
|
1.320
|
2.640
|
1.320
|
6.600
|
Tổng chi phí lao động (***)(2)
|
70.920
|
13.200
|
6.960
|
4.320
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
9.600
|
TỔNG CHI PHÍ (3)=(1)+(2)
|
84.573
|
22.597
|
11.216
|
4.320
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
9.600
|
Vay (25 triệu đồng) (4)
|
25.000
|
12.500
|
12.500
|
|
|
|
|
|
|
|
Lãi (5)
|
28.275
|
975
|
1.950
|
1.950
|
1.950
|
3.900
|
1.950
|
3.900
|
1.950
|
9.750
|
Thu nhập từ tỉa thưa rừng trồng (****) (6)
|
28.506
|
|
|
|
3.448
|
|
9.232
|
|
15.826
|
|
Lưu lượng tiền mặt (7)=(4)-(3)-(5)+(6)
|
-59.342
|
-11.072
|
-666
|
-6.270
|
-8.222
|
-7.740
|
-2.438
|
-7.740
|
4.156
|
-19.350
|
* Tổng chi phí các năm;
** Giá cây con Keo lai hom là 1.000 đồng/cây; giá cây con Keo lai mô là 1.500 đồng/cây; giá cây Sao đen/Dầu rái là 10.000 đồng/cây.
*** Giá nhân công = 120.000 đồng/ngày.
**** Hoạt động tỉa thưa có thể được thực hiện 1, 2 hoặc 3 lần và tiến hành vào các năm từ thứ 4 đến thứ 10.
Bảng 5C. Dự toán chi phí thiết lập và nuôi dưỡng rừng trồng cho mỗi héc-ta rừng trồng chuyển đổi từ luân kỳ ngắn sang luân kỳ dài, VND x 1.000.
Hạng mục
|
Tổng cộng
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Năm 4
|
Năm 5-6 (*)
|
Năm 7
|
Năm 8-9 (*)
|
Năm 10
|
Năm 11-15 (*)
|
Cây giống (**)
|
1.832
|
1.665
|
167
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
7.370
|
3.685
|
3.685
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí đầu vào (1)
|
9.202
|
5.350
|
3.852
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị lập địa và trồng
|
12.120
|
12.120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chăm sóc/ nuôi dưỡng rừng trồng
|
39.240
|
|
5.640
|
3.000
|
8.400
|
1.200
|
8.400
|
1.200
|
8.400
|
3.000
|
Công tác bảo vệ, duy tu đường xá và giám sát
|
18.960
|
480
|
1.320
|
1.320
|
1.320
|
2.640
|
1.320
|
2.640
|
1.320
|
6.600
|
Tổng chi phí lao động (***) (2)
|
70.320
|
12.600
|
6.960
|
4.320
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
9.600
|
TỔNG CHI PHÍ (3)= (1)+(2)
|
79.522
|
17.950
|
10.812
|
4.320
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
3.840
|
9.720
|
9.600
|
Vốn vay (20 triệu đồng + 10 triệu vay bổ sung) (4)
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
Lãi (5)
|
7.920
|
720
|
1.440
|
1.440
|
1.440
|
2.880
|
1.440
|
2.880
|
1.440
|
7.200
|
Thu nhập từ tỉa thưa rừng trồng (****) (6)
|
49.879
|
|
|
|
6.029
|
|
16.155
|
|
27.695
|
|
Lưu lượng tiền mặt (7)=(4)-(3)-(5)+(6)
|
-57.442
|
-8.670
|
-2.252
|
-5.760
|
-1.160
|
-6.720
|
4.995
|
-6.720
|
16.535
|
-16.800
|
* Tổng chi phí các năm;
** Giá cây con Keo lai hom là 700 đồng/cây; giá cây con Keo lai mô là 1.500 đồng/cây; giá cây Sao đen/Dầu rái là 6.000 đồng/cây.
*** Giá nhân công = 120.000 đồng/ngày.
**** Hoạt động tỉa thưa có thể được thực hiện 1, 2 hoặc 3 lần và tiến hành vào các năm từ thứ 4 đến thứ 10.
Những quan sát từ các bảng 4, 5A, 5B và 5C trên được tổng hợp như sau:
-
Đối với mô hình trồng rừng luân kỳ ngắn: Chi phí đầu tư cho riêng năm đầu tiên lên tới 17,95 triệu đồng; năm thứ hai là 10,812 triệu đồng và tổng chi phí cho các năm còn lại là 13,8 triệu đồng. Trong số đó, có 1,832 triệu dành cho cây giống (keo lai hom; con số này sẽ cao hơn nếu mua cây mô), và 7,37 triệu đồng mua phân bón (NPK:16:16:8). Số tiền còn lại 33,36 triệu đồng dành cho chi phí nhân công trong cả luân kỳ 7 năm.
Như vậy, với tổng số tiền vay vốn là 20 triệu đồng (47% tổng chi phí) và được giải ngân làm 2 lần người dân có đủ kinh phí để xây dựng, chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý bảo vệ rừng trồng. Tổng lượng tiền mặt còn thiếu (7) là 31,922 triệu đồng, phân chia theo từng năm (7 năm) sẽ do các hộ nông dân tự bỏ ra bằng nguồn vốn tự có và bằng công lao động, phần này được xem như là phần vốn đối ứng của các hộ dân trồng rừng.
-
Đối với mô hình trồng rừng hỗn giao luân kỳ dài: Chi phí đầu tư cho riêng năm đầu tiên lên tới 22,597 triệu đồng; năm thứ hai là 11,216 triệu đồng và tổng chi phí cho các năm còn lại là 50,76 triệu đồng. Trong số đó, có 6,283 triệu dành cho cây giống (keo lai hom; sao đen/dầu rái; con số này sẽ cao hơn nếu mua cây Keo lai mô), và 7,37 triệu đồng mua phân bón (NPK:16:16:8); Số tiền còn lại 70,92 triệu đồng dành cho chi phí nhân công trong cả luân kỳ 15 năm.
Ở mô hình này, vào các năm thứ 4 đến thứ 10 rừng trồng sẽ cho thu nhập từ tỉa thưa. Tổng thu nhập từ tỉa thưa rừng trồng có thể đạt 28,506 triệu đồng.
Như vậy, với tổng số tiền vay vốn là 25 triệu đồng (30% tổng chi phí) và được giải ngân làm 2 lần người dân có đủ kinh phí để xây dựng, chăm sóc, tỉa thưa nuôi dưỡng, quản lý bảo vệ rừng trồng. Tổng lượng tiền mặt còn thiếu (7) là 59,342 triệu đồng, phân chia theo từng năm (15 năm) sẽ do các hộ nông dân tự bỏ ra bằng nguồn vốn tự có và bằng công lao động, phần này được xem như là phần vốn đối ứng của các hộ dân trồng rừng.
-
Đối với mô hình rừng trồng chuyển đổi từ luân kỳ ngắn sang luân kỳ dài: Giống như rừng trồng luân kỳ ngắn, Chi phí đầu tư cho năm đầu tiên là 17,95 triệu đồng; năm thứ hai là 10,812 triệu đồng. Tuy nhiên tổng chi phí cho các năm còn lại là 50,76 triệu đồng. Trong số đó, có 1,832 triệu dành cho cây giống (keo tai tượng; con số này sẽ cao hơn nếu mua cây Keo lai mô), và 7,37 triệu đồng mua phân bón (NPK:16:16:8); Số tiền còn lại 70,32 triệu đồng dành cho chi phí nhân công trong cả luân kỳ 15 năm.
Ở mô hình này, vào các năm thứ 4 đến thứ 10 rừng trồng sẽ cho thu nhập từ tỉa thưa. Tổng thu nhập từ tỉa thưa rừng trồng có thể đạt 49,879 triệu đồng.
Như vậy, với tổng số tiền vay vốn ban đầu là 20 triệu đồng để trồng rừng luân kỳ ngắn và vay bổ sung 10 triệu đồng để chuyển đổi thành rừng trồng luân kỳ dài (tổng mức vay vốn đạt 38% tổng chi phí) người dân có đủ kinh phí để xây dựng, chăm sóc, tỉa thưa nuôi dưỡng, quản lý bảo vệ rừng trồng. Tổng lượng tiền mặt còn thiếu (7) là 57,422 triệu đồng, phân chia theo từng năm (15 năm) sẽ do các hộ nông dân tự bỏ ra bằng nguồn vốn tự có và bằng công lao động, phần này được xem như là phần vốn đối ứng của các hộ dân trồng rừng.
-
Đối với những mô hình trồng rừng sản xuất gỗ xẻ, cần thêm chi phí nhân công để tỉa thân và tỉa cành tạo dáng trong năm đầu tiên, tỉa thưa và tỉa cành nhỏ trong năm thứ 4. Giá cây giống của các loài bản địa sẽ đắt hơn nhiều so với cây giống của các loài mọc nhanh.
-
Việc trồng xen cây nông nghiệp là không bắt buộc; tuy nhiên đó cũng là một cách tạo thu nhập tiềm năng cho chủ rừng. Chi phí và thu nhập từ hoạt động trồng xen canh không được đưa vào trong phân tích tài chính này.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Kết quả phân tích tài chính mô hình trồng rừng gỗ ván dăm; với 3 số tiền vay khác nhau được tóm tắt trong Bảng 6. Dự toán chi tiết, thu nhập và dòng tiền cho loài keo tai tượng với số tiền vay khác nhau được trình bày trong các phân tích tài chính (Phụ lục 1.1; 1.2; 1.3).
Khả năng thu lợi nhuận của rừng trồng không hề bị ảnh hưởng bởi việc tăng số tiền cho vay từ 15 triệu lên 20 triệu hay thậm chí là 25 triệu. Mặc dù thu nhập thuần và giá trị hiện tại thuần (NPV) giảm nhẹ nhưng không đáng kể. Trên thực tế, tỷ suất hoàn vốn nội bộ tăng đáng kể (IRR).
Tác động đáng kể của việc tăng vốn vay từ 15 triệu đồng lên 20 triệu và 25 triệu là tăng lượng tiền để mua vật tư đầu vào đặc biệt là phân bón và giảm số tiền bị âm trong năm đầu tiên, như thể hiện dưới đây:
Số tiền vay
|
Giải ngân lần 1
|
Giải ngân lần 2
|
15 triệu
|
7,5 triệu
|
7,5 triệu
|
20 triệu
|
10 triệu
|
10 triệu
|
25 triệu
|
12,5 triệu
|
12,5 triệu
|
Việc này sẽ tạo điều kiện cho các hộ gia đình thiếu tiền giờ đây có thể trang trải để mua vật tư đầu vào cần thiết và cải thiện sinh trưởng và sản lượng của rừng trồng sau này.
Bảng 6: Kết quả phân tích tài chính của 3 mức trần vay vốn
Tổng hợp: Phân tích tài chính Mô hình 1: Cây mọc nhanh. luân kỳ 7 năm
|
|
|
|
|
|
|
Thu nhập và NPV = VND x 1.000
|
|
|
|
|
|
|
Keo tai tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp lập địa
|
Vay: 15 triệu VND
|
Vay: 20 triệu VND
|
Vay: 25 triệu VND
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Lập địa I
|
169.522
|
74.864
|
44%
|
164.132
|
74.515
|
49%
|
158.742
|
74.167
|
57%
|
Lập địa II
|
129.847
|
51.412
|
37%
|
124.457
|
51.063
|
41%
|
119.067
|
50.715
|
46%
|
Lập địa III
|
94.287
|
30.392
|
28%
|
88.897
|
30.043
|
31%
|
83.507
|
29.695
|
33%
|
Lập địa IV
|
62.707
|
11.725
|
17%
|
57.317
|
11.376
|
19%
|
51.927
|
11.028
|
21%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Keo lai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp lập địa
|
Vay: 15 triệu VND
|
Vay: 20 triệu VND
|
Vay: 25 triệu VND
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Lập địa I
|
181.399
|
81.548
|
46%
|
176.009
|
81.200
|
51%
|
170.619
|
80.851
|
58%
|
Lập địa II
|
112.400
|
40.762
|
32%
|
107.010
|
40.414
|
36%
|
101.620
|
40.065
|
41%
|
Lập địa III
|
57.213
|
8.141
|
15%
|
51.823
|
7.792
|
16%
|
46.433
|
7.443
|
17%
|
Lập địa IV
|
18.039
|
- 15.015
|
|
12.649
|
- 15.364
|
|
7.259
|
- 15.713
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bạch đàn u-rô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp lập địa
|
Vay: 15 triệu VND
|
Vay: 20 triệu VND
|
Vay: 25 triệu VND
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Thu nhập
|
NPV
|
IRR
|
Lập địa I
|
170.510
|
75.886
|
44%
|
165.120
|
75.537
|
49%
|
159.730
|
75.189
|
56%
|
Lập địa II
|
126.990
|
50.161
|
36%
|
121.600
|
49.812
|
40%
|
116.210
|
49.464
|
46%
|
Lập địa III
|
87.365
|
26.738
|
26%
|
81.975
|
26.390
|
29%
|
76.585
|
26.041
|
33%
|
Lập địa IV
|
52.130
|
5.910
|
13%
|
46.740
|
5.562
|
14%
|
41.350
|
5.213
|
15%
|
Phụ lục 1.1. Phân tích tài chính rừng keo tai tượng với số tiền vay là 15 triệu đồng.
Phụ lục 1.2: Phân tích tài chính rừng trồng keo tai tượng với số tiền hỗ trợ cho vay là 20 triệu
Phụ lục 1.3: Phân tích tài chính của rừng trồng keo tai tượng với khoản vay hỗ trợ là 25 triệu đồng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |