NGỮ PHÁP HỌC TIẾNG VIỆT
Mã học phần: LIT1159
Số tín chỉ: 03
Học phần tiên quyết: LIN2033 Dẫn luận ngôn ngữ học
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
Giảng viên
Họ và tên: Đỗ Tiến Thắng
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Cử nhân
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
Mục tiêu của học phần
3.1. Kiến thức:
Nắm được các ý nghĩa, phương thức, phạm trù và quan hệ ngữ pháp, đặc biệt là các phương thức được dùng trong tiếng Việt, các phạm trù được ngữ pháp hoá trong tiếng Việt; nhận diện được các tiêu chuẩn phân định và các từ loại có trong tiếng Việt; nhận diện được các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, đoản ngữ, câu); phân loại được các câu theo các tiêu chí khác nhau; làm quen với ngữ pháp thành tố trực tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.2. Kĩ năng:
Sau khi học, sinh viên có thể:
Xác định được từ loại trong các văn bản cụ thể; xác định được các kiểu câu theo các tiêu chí khác nhau, nhất là theo cấu tạo ngữ pháp; thành thạo phân tích câu theo ngữ pháp truyền thống; bước đầu có thể phân tích câu theo ngữ pháp thành tố trực tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.3. Thái độ:
- Trân trọng vốn từ ngữ và các quy tắc ngữ pháp mà qua hàng ngàn năm lịch sử mới xây dựng được.
- Tôn trọng thực tiễn nói năng của người Việt để có quan điểm khách quan trong khi miêu tả ngữ pháp, tránh cách nhìn phiến diện, sùng ngoại khi xây dựng một hệ thống quy tắc ngữ pháp phù hợp với tiếng Việt.
Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
3.1. Kiến thức:
Nắm được các ý nghĩa, phương thức, phạm trù và quan hệ ngữ pháp, đặc biệt là các phương thức được dùng trong tiếng Việt, các phạm trù được ngữ pháp hoá trong tiếng Việt; nhận diện được các tiêu chuẩn phân định và các từ loại có trong tiếng Việt; nhận diện được các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, đoản ngữ, câu); phân loại được các câu theo các tiêu chí khác nhau; làm quen với ngữ pháp thành tố trực tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.2. Kĩ năng:
Sau khi học, sinh viên có thể:
Xác định được từ loại trong các văn bản cụ thể; xác định được các kiểu câu theo các tiêu chí khác nhau, nhất là theo cấu tạo ngữ pháp; thành thạo phân tích câu theo ngữ pháp truyền thống; bước đầu có thể phân tích câu theo ngữ pháp thành tố trực tiếp và ngữ pháp chức năng.
3.3. Thái độ:
- Trân trọng vốn từ ngữ và các quy tắc ngữ pháp mà qua hàng ngàn năm lịch sử mới xây dựng được.
- Tôn trọng thực tiễn nói năng của người Việt để có quan điểm khách quan trong khi miêu tả ngữ pháp, tránh cách nhìn phiến diện, sùng ngoại khi xây dựng một hệ thống quy tắc ngữ pháp phù hợp với tiếng Việt.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
-
Nội dung kiểm tra, đánh giá
|
Hình thức kiểm tra, đánh giá
|
Phần trăm điểm
|
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
|
|
Tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng…)
|
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
|
10%
(1 điểm)
|
Kiểm tra đánh giá giữa kỳ
|
|
Kiểm tra giữa môn
|
Bài viết 120 phút tại lớp
|
30%
(3điểm)
|
Thi hết môn
|
Có 1 trong 3 hình thức: thi vấn đáp, thi viết, tiểu luận cuối kì.
|
60%
(6 điểm)
|
Kết quả môn học
|
|
100%
(10 điểm)
|
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
7.1.1. Hà Minh Đức. Mấy vấn đề lý luận văn học trong sự nghiệp đổi mới,NXB Sự thật, H, 1991.
7.1.2. Trần Đình Sử. Lý luận phê bình văn học, NXB Hội Nhà văn, H, 1996.
7.1.3. Nhiều tác giả. Một số vấn đề lý luận và lịch sử văn học, NXB Hội Nhà văn, H, 1999.
7.1.4. Nguyễn Nghĩa Trọng. Văn hóa, văn nghệ trong đổi mới, những vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Đại học Sư phạm, H, 2002.
7.1.5. Cao Hồng. Một chặng đường đổi mới lý luận văn học (1986 - 2011), NXB Hội Nhà văn, H, 2012.
Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
- Cung cấp toàn bộ những khái niệm chính yếu về ngữ pháp như: từ pháp và cú pháp; ý nghĩa, phương thức, phạm trù, quan hệ và đơn vị ngữ pháp. Các vấn đề nhất thiết phải làm cho sinh viên nắm vững gồm: tính hạt nhân của đơn vị Tiếng trong tiếng Việt; các phương thức đặc thù của tiếng Việt trong việc ghép tiếng thành từ và hiệu quả của chúng trong văn chương; từ loại và đặc điểm của các từ loại Việt ngữ; đoản ngữ và tác dụng của chúng trong việc tạo lập văn bản; câu và sự hành chức của các loại câu trong văn bản nói chung và văn bản nghệ thuật nói riêng.
Nội dung chi tiết học phần :
Chương I. Những khái niệm cơ bản của ngữ pháp
1.1.Ý nghĩa ngữ pháp
1.1.1. Ý nghĩa tự thân và ý nghĩa quan hệ
i) Ý nghĩa tự thân
ii) Ý nghĩa quan hệ
1.1.2. Ý nghĩa thường trực và ý nghĩa lâm thời
i) Ý nghĩa thường trực
ii) Ý nghĩa lâm thời
1.2. Phương thức ngữ pháp và các phương thức dùng trong tiếng Việt
1.2.1. Khái niệm
1.2.2. Các phương thức phổ biến
i) Phương thức phụ tố
ii) Phương thức thay căn tố
iii) Phương thức trọng âm
iv) Phương thức luân phiên âm vị
v) Phương thức ngữ điệu
vi) Phương thức lặp
vii) Phương thức trật tự từ
viii) Phương thức hư từ
1.3. Phạm trù ngữ pháp và các phạm trù có trong tiếng Việt
1.3.1. Khái niệm
1.3.2. Các phạm trù phổ biến
i) Phạm trù số
ii) Phạm trù giống
iii) Phạm trù cách
iv) Phạm trù ngôi
v) Phạm trù thời
vi) Phạm trù thức
vii) Phạm trù dạng
1.4. Phạm trù từ vựng - ngữ pháp và các từ loại có trong tiếng Việt
1.4.1. Khái niệm
1.4.2. Phân loại
i) Các thực từ (danh từ, vị từ, đại từ, số từ)
ii) Các hư từ (phó từ, kết từ, trợ từ)
1.5. Quan hệ ngữ pháp và cách phân tích câu theo thành tố trực tiếp
1.5.1. Khái niệm
1.5.2. Phân loại
i) Quan hệ đẳng lập
ii) Quan hệ chính - phụ
iii) Quan hệ chủ - vị
Chương II. Cụm từ tự do - Đoản ngữ trong tiếng Việt
2.1. Đoản ngữ danh từ
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Thành tố chính
2.1.3. Thành tố phụ
2.2. Đoản ngữ động từ
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Thành tố chính
2.1.3. Thành tố phụ
2.3. Đoản ngữ tính từ và các đoản ngữ khác
Chương III. Câu trong tiếng Việt
3.1. Phân loại câu
3.1.1. Theo cấu tạo ngữ pháp
i) Câu đơn
ii) Câu đơn đặc biệt
iii) Câu ghép
3.1.2. Theo mục đích nói
i) Câu tường thuật
ii) Câu nghi vấn
iii) Câu mệnh lệnh
iv) Câu cảm thán
3.1.3. Theo quan hệ với hiện thực
i) Câu khẳng định
ii) Câu phủ định
3.1.4. Theo nghĩa biểu hiện của vị ngữ
i) Câu hành động
ii) Câu tình hình, quá trình
iii) Câu tồn tại
3.2. Thành phần câu
3.2.1. Thành phần nòng cốt
i) Vị ngữ
ii) Chủ ngữ
iii) Bổ ngữ
3.2.2. Thành phần phụ trong nòng cốt
i) Định ngữ
ii) Trạng ngữ
3.2.3. Thành phần ngoài nòng cốt
i) Khởi ngữ
ii) Tình thái ngữ
iii) Định ngữ
iv) Trạng ngữ
Chương IV. Sơ lược về ngữ pháp chức năng
4.1. Tổng quan
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Đề, Thuyết và ranh giới giữa chúng
4.2. Phân tích câu theo cấu trúc Đề - Thuyết
4.2.1. Câu không đề trên bề mặt
4.2.2. Câu đơn
i) Câu đơn 1 bậc
ii) Câu đơn 2 bậc
4.2.3. Câu đặc biệt
i) Câu đặc biệt dùng thán từ
ii) Câu đặc biệt dùng hô ngữ, ứng ngữ
iii) Câu đặc biệt dùng từ tượng thanh
iv) Câu đặc biệt dùng tiêu đề
4.2.4. Câu ghép
4.3. Câu khẳng định và câu phủ định
4.3.1. Câu khẳng định
4.3.2. Câu phủ định
4.4. Câu nghi vấn
4.4.1. Nghi vấn trung hoà
4.4.2. Nghi vấn siêu ngôn ngữ
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
NHẬP MÔN NGHỆ THUẬT ĐIỆN ẢNH
1. Mã học phần: LIT1150
2. Số tín chỉ: 2
3. Học phần tiên quyết: LIT1150 Nghệ thuật học đại cương
4. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
5. Giảng viên:
5.1. Họ và Tên: Phạm Xuân Thạch
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
5.2. Họ và Tên: Hoàng Cẩm Giang
Chức danh: Giảng viên
Học vị: Tiến sĩ
Nơi công tác: Khoa Văn học - Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
6. Mục tiêu của học phần:
Môn học cung cấp kiến thức nền tảng mang tính nhập môn cơ bản nhất để sinh viên có thể thâm nhập vào lĩnh vực nghiên cứu và thực hành điện ảnh. Sinh viên sau khi hoàn thành môn học được cung cấp một hê thống kiến thức cơ bản và hoàn chỉnh về nghệ thuật điên để có thể tiếp tục tiếp thu kiến thức trong những môn hoc chuyên sâu hơn về điện ảnh, có thể tham gia ở môt mức độ nhất định vào môt số khâu của nền công nghiệp điện ảnh (sản xuất phim, tổ chức truyền thông về phim, viết về phim). Người học sẽ có khả năng tiếp nhận một cách khách quan, khoa học, phi giáo điều các hiện tượng đa dạng của đời sống điện ảnh, có khả năng phân tích phim ở cấp độ đơn giản đáp ứng nhu cầu của các cơ quan truyền thông đại chúng, đồng thời có thái độ cởi mở, biết phân tích và đánh giá một cách khách quan các hiện tượng của đời sống điện ảnh trong nước và thế giới.
7. Chuẩn đầu ra của học phần:
7.1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tố cấu thành và cấu trúc của ngành công nghiệp điện ảnh, quy trình sản xuất dẫn đến sự ra đời của một bộ phim.
- Nắm được những vấn đề cơ bản của trần thuật điện ảnh (câu chuyện/cốt truyện, vấn đề không thời gian, nhân vật).
- Nắm được những vấn đề cơ bản của phong cách phim (dàn cảnh, nghệ thuật quay phim, dựng phim, âm thanh trong điện ảnh).
- Nắm được các loại hình cơ bản của điện ảnh.
7.2. Kỹ năng:
- Hiếu được chức năng, nhiệm vụ của từng vị trí công tác trong quy trình sản xuất phim và có thể tham gia được vào những vị trí này ở vị trí tập sự hoặc trợ lí.
- Hiểu được những khái niệm cơ bản của phân tích phim, ứng dụng được những khái niệm đó để phân tích phim một cách khoa học.
- Áp dụng được những kết quả phân tích đó để viết một số dạng đơn giản trong các dạng bài viết về phim (film review).
- Ứng dụng kiến thức vào một số lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến điện ảnh (sản xuất phim, làm phim, phát hành phim, viết về điện ảnh, bảo tồn di sản điện ảnh, đặc biệt là điện ảnh dân tộc).
7.3. Thái độ:
- Có hứng thú, yêu thích các cong việc liên quan đến điện ảnh và ngành nghiên cứu điện ảnh.
- Biết trân trọng, giữ gìn và phát huy gía trị của di sản điện ảnh Việt Nam và thế giới.
8. Phương pháp kiểm tra đánh giá:
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Điểm chuyên cần trên lớp được đánh giá qua các hoạt động làm bài tập, thuyết trình theo nhóm, tham gia vào các hoạt động thảo luận trên lớp (10%).
9.2 Kiểm tra đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
9.2.1 Kiểm tra - đánh giá giữa kì
Điểm viết bài luận giữa kì theo chủ đề do giảng viên lựa chọn (30%).
9.2.2 Kiểm tra - đánh giá cuối kì
Điểm viết bài tiểu luận cuối kỳ (60%).
9.3 Hệ thống các chủ đề, câu hỏi thi đánh giá kết thúc môn học
1. Định nghĩa và sơ lược quá trình hình thành và phát triển của điện ảnh, các nền điện ảnh chủ yếu trên thế giới.
2. Nêu các thành phần tham gia vào quy trình sản xuất phim
3. Các vấn đề về trần thuật điện ảnh: bản chất của trần thuật điện ảnh; không thời gian; nhân vật; điểm nhìn và các phương thức trần thuật; các vấn đề về nghĩa.
4. Các vấn đề về phong cách phim: dàn cảnh; nghệ thuật quay; nghệ thuật dựng; âm thanh trong điện ảnh.
5. Các vấn đề về phim tài liệu. Định nghĩa và các dạng cơ bản
6. Các vấn đề về phim hoạt hình. Định nghĩa và các dạng cơ bản.
7. Các thể loại phim hư cấu.
8. Các dạng bài viết về phim.
9. Giáo trình bắt buộc:
Học liệu bắt buộc
1. David Bordwell và Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB Giáo dục, 2008.
Học liệu tham khảo
2. David Bordwell và Kristin Thompson, Lịch sử điện ảnh (Tập 1 và tập 2), NXB Đại học Quốc gia, 2007.
3. Ray Frensham, Tự học viết kịch bản phim, NXB Tri thức, 2011.
4. Timothy Corrigan, Hướng dẫn viết về phim, NXB Tri thức, 2011.
5. Warren Buckland, Nghiên cứu phim, NXB Tri thức, 2011.
Địa điểm có thể tra cứu và sử dụng học liệu
- Phòng Tư liệu Khoa Văn học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
- Trung tâm Thông tin Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội), 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
10. Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung môn học được xoay quanh năm khối kiến thức. Trong khối kiến thức thứ nhất, người học sẽ được hướng dẫn để có được một cái nhìn sơ giản nhưng đầy đủ về lịch sử hình thành và phát triển của điện ảnh, đồng thời, nắm được các thành phần của quy trình sản xuất phim, từ khi ý tưởng được hình thành cho đến khi được công chúng đón nhận. Trong khối kiến thức thứ 2 và 3, người học sẽ được cung cấp các kiến thức có tính nền tảng để phân tích phim về phương diện nội dung cũng như hình thức. Khối kiến thức thứ 4 sẽ hướng dẫn người học hiểu được các loại hình phim và các thể loại chính của phim hư cấu (phim truyện). Trong phần cuối cùng, người học sẽ được làm quen với các dạng bài viết về điện ảnh và thực hành một số dạng đơn giản nhất.
11. Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Lịch sử điện ảnh – quy trình sản xuất phim
1.1. Khái quát lịch sử điện ảnh
1.1.1 Giai đoạn phim câm
1.1.2 Các bước tiến triển của công nghệ điện ảnh, từ phim có tiếng đến phim 3D
1.1.3 Các nền điện ảnh trên thế giới. Quá khứ và hiện tại
1.2. Quy trình sản xuất phim
1.2.1 Giai đoạn trước khi bấm máy
1.2.2 Giai đoạn quay phim
1.2.3 Hậu kì
1.2.4 Phát hành
1.2.5 Tiếp nhận
Chương 2. Các vấn đề về trần thuật điện ảnh
2. 1. Bản chất của trần thuật điện ảnh
2.1.1 Bản chất của trần thuật
2.1.2 Câu chuyện/Cốt truyện
2.1.3 Các loại quan hệ cơ bản của trần thuật
2.2. Không – thời gian
2.3. Nhân vật.
2.3.1 Bản chất của nhân vật điện ảnh
2. 3.2 Mối quan hệ giữa các nhân vật, các sơ đồ hành động
2.4. Điểm nhìn và các phương thức trần thuật điện ảnh.
2.5. Các vấn đề về nghĩa.
Chương 3. Phong cách phim
3.1. Cảnh quay: Dàn cảnh
3. 2. Cảnh quay: Nghệ thuật quay phim
3.2.1 Các đặc tính nhiếp ảnh của cảnh quay
3. 2.2 Sự di chuyển của máy quay – tái tại khuôn hình
3.2.3 Độ dài của cú bấm máy
3. 3. Dựng phim
3.4. Những vấn đề về âm thanh trong điện ảnh. Âm thanh. Âm nhạc. Thoại. Soundtrack.
Chương 4. Loại hình phim – thể loại phim
4. 1. Phim tài liệu
4.1.1 Thế nào là phim tài liệu
4. 1.2 Các dạng phim tài liệu
4. 2. Phim hoạt hình.
4.2.1 Thế nào là phim hoạt hình
4.2.2 Các dạng phim hoạt hình.
4.3. Các thể loại phim hư cấu
4.3.1 Định nghĩa thể loại
4.3.2 Một số thể loại tiêu biểu.
Chương 5. Viết về điện ảnh như thế nào?
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |