NGUYÊN LÝ LÝ LUẬN VĂN HỌC
Mã học phần: LIT3001
Số tín chỉ: 02
Học phần tiên quyết: không
Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt
Giảng viên (họ và tên, chức danh, học vị, đơn vị công tác):
Họ và tên: Trần Khánh Thành
Chức danh: Giảng viên
Học vị: PGS.TS
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
Họ và tên: Diêu Thị Lan Phương
Chức danh: Giảng viên
Học vị: TS.
Đơn vị công tác: Khoa Văn học – Trường ĐH KHXH&NV – ĐH Quốc gia Hà Nội
Mục tiêu của học phần:
Sau khi học môn học này, sinh viên sẽ:
Hiểu được bản chất, chức năng, đặc trưng của nghệ thuật và nghệ thuật ngôn từ.
Nắm vững qui luật vận động của văn học và sự tác động qua lại giữa văn học và đời sống, giữa văn học với các loại hình nghệ thuật và các hình thái ý thức xã hội.
Có thể áp dụng linh hoạt và sáng tạo những khái niệm đã học vào các công việc cụ thể như: phân tích đánh giá một tác phẩm văn học, bình luận một ý kiến về văn học, lý giải một vấn đề thực tiễn văn học, định ra tiêu chí cho một nền văn học tiến bộ…
Sinh viên cần có cách nhìn khoa học đối với văn học.
Chuẩn đầu ra của học phần (kiến thức, kĩ năng, thái độ):
Hiểu được bản chất, chức năng, đặc trưng của nghệ thuật và nghệ thuật ngôn từ.
Nắm vững qui luật vận động của văn học và sự tác động qua lại giữa văn học và đời sống, giữa văn học với các loại hình nghệ thuật và các hình thái ý thức xã hội.
Có thể áp dụng linh hoạt và sáng tạo những khái niệm đã học vào các công việc cụ thể như: phân tích đánh giá một tác phẩm văn học, bình luận một ý kiến về văn học, lý giải một vấn đề thực tiễn văn học, định ra tiêu chí cho một nền văn học tiến bộ…
Sinh viên cần có cách nhìn khoa học đối với văn học.
Phương pháp kiểm tra, đánh giá:
-
Nội dung kiểm tra, đánh giá
|
Hình thức kiểm tra, đánh giá
|
Phần trăm điểm
|
Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
|
|
1. Tinh thần, thái độ học tập (đi học, chuẩn bị bài, nghe giảng…)
|
- Điểm danh
- Kiểm tra chuẩn bị bài
- Quan sát trên lớp
|
10%
(1 điểm)
|
2. Bài tập và seminnar
|
- Bài tập tại lớp và bài tập về nhà
- Thuyết trình, thảo luận
|
10%
(1 điểm)
|
Kiểm tra đánh giá định kì:
|
|
2. Kiểm tra giữa môn
|
- Bài viết trong 3 giờ tín chỉ
|
20%
(2điểm)
|
3. Thi hết môn
|
- Hình thức thi sẽ được công bố vào tuần thứ 10.
- Có 1 trong 3 hình thức: thi vấn đáp, thi viết, tiểu luận cuối kì.
|
60%
(6 điểm)
|
Kết quả môn học
|
|
100%
(10 điểm)
|
Giáo trình bắt buộc (tác giả, tên giáo trình, nhà xuất bản, năm xuất bản):
Lý luận văn học, Hà Minh Đức (chủ biên) và các tác giả khác, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 2006 (tái bản lần thứ 10).
Lý luận văn học, Phương Lựu (chủ biên) và các tác giả khác, Nxb. Giáo dục, Hà Nội, 1996.
Tóm tắt nội dung học phần (mỗi học phần tóm tắt khoảng 120 từ
Môn Lý luận văn học vừa là môn cơ sở vừa là môn chuyên ngành trong tất cả các khoa Văn học ở trường Đại học. Trong đó phần Nguyên lý lý luận văn học sẽ cung cấp những kiến thức chung nhất, cơ bản nhất để sinh viên có được công cụ tìm hiểu tất cả những vấn đề thuộc về nghiên cứu văn học nghệ thuật. Xét về phương diện cấu trúc, bản thân Văn học không tồn tại cô lập mà là một yếu tố hữu cơ trong cấu trúc chung của toàn bộ đời sống xã hội. Nguyên lý văn học trước hết tìm hiểu Mối quan hệ và sự ảnh hưởng giữa các thành tố như: Cuộc sống – Nhà văn – Tác phẩm - Độc giả. Thứ đến, nó tìm hiểu mối quan hệ giữa văn học và các loại hình nghệ thuật, từ đó có thể định vị được chính xác Văn học trong các hệ thống, trong các mối quan hệ như thế nào. Theo logic đó, chúng tôi sẽ cố gắng lí giải rõ các thành tố làm nên văn học và mối quan hệ biện chứng giữa các thành tố đó với văn học.
Nội dung chi tiết học phần :
Bài nhập môn: Khoa Nghiên cứu văn học
1. Khoa Nghiên cứu văn học
1.1. Định nghĩa
1.2. Phân biệt các khái niệm: văn chương, văn học, nghiên cứu văn học
2. Các bộ môn của nghiên cứu văn học.
2.1. Lịch sử văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Những bộ môn hỗ trợ)
2.2. Phê bình văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Các phương pháp phê bình)
2.3. Lý luận văn học (Định nghĩa; Đối tượng, phạm vi; Nhiệm vụ; Các phần chính của lý luận văn học; Phương pháp học môn Lý luận văn học)
CHƯƠNG 1: NGHỆ THUẬT LÀ MỘT HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI
Bài 1: Đối tượng của nghệ thuật
1.1. Khách thể và đối tượng
1.1.1. Khách thể.
1.1.2. Đối tượng
1.2. Đối tượng của nghệ thuật
1.2.1. Các quan điểm duy tâm siêu hình
1.2.2. Quan điểm duy vật
1.3. Đối tượng chủ yếu của nghệ thuật là con người
1.3.1. Nghệ thuật nhìn nhận hiện thực qua đôi mắt con người
1.3.2. Con người trong nghệ thuật là cụ thể, sinh động, và tồn tại trong các mối quan hệ
Bài 2: Tư duy nghệ thuật
2.1. Tư duy và các kiểu tư duy
2.1.1. Tư duy
2.1.2. Các kiểu tư duy
2.2. Những yếu tố cơ bản trong tư duy nghệ thuật
2.2.1. Trực giác
2.2.2. Tình cảm
2.2.3. Lý tưởng thẩm mỹ
2.2.4. Hư cấu
2.2.5. Thể nghiệm
Bài 3: Hình tượng nghệ thuật
3.1. Khái niệm hình tượng
3.1.1. Hình ảnh.
3.1.2. Khái niệm.
3.1.3. Nội hàm khái niệm hình tượng
3.2. Đặc trưng của hình tượng nghệ thuật
3.2.1. Sự thống nhất biện chứng giữa khách quan và chủ quan trong hình tượng.
3.2.2. Sự thống nhất giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình tượng.
3.2.3. Sự thống nhất giữa tạo hình và biểu hiện
3.2.4. Sự thống nhất giữa tả thực và ước lệ.
Bài 4: Điển hình nghệ thuật
4.1. Khái niệm điển hình
4.2. Đặc điểm cơ bản của điển hình nghệ thuật.
4.2.1. Khái quát hoá.
4.2.2. Cá thể hoá.
4.3. Mối quan hệ cơ bản giữa tính cách điển hình và hoàn cảnh điển hình.
CHƯƠNG 2: VĂN HỌC LÀ MỘT LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT
Bài 1: Văn học: Nghệ thuật ngôn từ
1.1. Ngôn từ là chất liệu của văn học
1.1.1. Phân biệt ngôn ngữ và ngôn từ.
1.1.2. Hình tượng và chất liệu.
1.1.3. Khả năng nghệ thuật của ngôn từ
1.2. Đặc trưng nghệ thuật của hình tượng văn học.
1.2.1. Tính phi vật thể của hình tượng văn học.
1.2.2. Thời gian và không gian trong hình tượng văn học.
1.2.3. Khả năng phản ánh của hình tượng văn học.
1.2.4. Tính phổ thông của hình tượng văn học.
1.3. Vị trí của văn học trong các hình thái nghệ thuật.
Bài 2: Tính nhân dân, tính dân tộc của văn học
2.1. Tính nhân dân của văn học.
2.1.1. Khái niệm nhân dân
2.1.2. Khái niệm tính nhân dân trong văn học
2.1.3. Biểu hiện của tính nhân dân trong văn học
- Biểu hiện qua nội dung tác phẩm.
- Biểu hiện qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
2.2. Tính dân tộc của văn học.
2.2.1. Khái niệm dân tộc.
2.2.2. Khái niệm tính dân tộc.
2.2.3. Tính dân tộc là một phạm trù lịch sủ
2.2.4. Biểu hiện của tính dân tộc trong tác phẩm.
- Biểu hiện qua nội dung tác phẩm.
- Biểu hiện qua hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
CHƯƠNG 3: CHỨC NĂNG CỦA VĂN HỌC
1. Quan niệm chung về chức năng.
1.1. Khái niệm chức năng văn học.
1.2. Một số tính chất của chức năng văn học
1.2.1. Tính chất đa chức năng.
1.2.2. Tính chất tổng hợp.
1.2.3. Tính lịch sử.
2. Các chức năng chủ yếu của văn học.
2.1. Chức năng thẩm mỹ.
2.2. Chức năng nhận thức.
2.3. Chức năng giáo dục.
2.4. Chức năng giao tiếp
CHƯƠNG 4: CHỦ THỂ VÀ SÁNG TẠO VĂN HỌC
Bài 1: Nhà văn và quá trình sáng tạo (Chủ thể tác giả)
1.1. Nhà văn.
1.1.1. Năng lực sáng tạo của nhà văn
- Có bản chất giàu cảm xúc.
- Có khả năng quan sát tinh tế, rộng rãi.
- Có trí tuệ sắc sảo.
- Có trí tưởng tượng dồi dào.
1.1.2. Con đường đẫn đến tài năng văn học.
- Trau dồi tư tưởng, tình cảm, nhân cách.
- Không ngừng tích luỹ vốn sống.
- Không ngừng nâng cao trình độ văn hoá.
- Trau dồi nghệ thuật viết văn
1.2. Quá trình sáng tạo
1.2.1. Hình thành ý đồ sáng tạo.
1.2.2. Giai đoạn chuẩn bị.
1.2.3. Giai đoạn lập hồ sơ, kết cấu tác phẩm
1.2.4. Giai đoạn viết.
1.2.5. Giai đoạn sửa chữa.
Bài 2: Độc giả và quá trình tiếp nhận (Chủ thể độc giả)
2.1. Năng lực chủ thể của độc giả.
2.1.1. Năng lực thẩm mỹ.
2.1.2. Có tri thức phong phú.
2.1.3. Có khả năng thể nghiệm và tưởng tượng dồi dào.
2.1.4. Có ý thức nhân văn tiến bộ.
2.1.5. Có trạng thái tâm lí thích hợp.
2.2. Quá trình tiếp nhận.
2.2.1. Tiếp nhận là giai đoạn hoàn tất quá trình sáng tác.
2.2.2. Các giai đoạn của quá trình tiếp nhận.
- Giai đoạn cảm tính: cảm nhận, tưởng tượng, tình cảm.
- Giai đoạn lý tính.
2.2.3. Vai trò sáng tạo của độc giả trong quá trình tiếp nhận.
- Tái tạo.
- Bổ sung (điền vào chỗ trống).
- Lý giải.
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |