Chương I những quy đỊnh chung


Điều 24. Bao gói hóa chất



tải về 3.06 Mb.
trang7/23
Chuyển đổi dữ liệu15.05.2018
Kích3.06 Mb.
#38540
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   23

Điều 24. Bao gói hóa chất


1. Các yêu cầu về bao gói đối với hóa chất lưu thông trên thị trường:

a) Thực hiện phân loại và ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này;

b) Bao bì được thiết kế, có kết cấu đảm bảo độ bền đến hết thời hạn sử dụng của hóa chất bên trong;

c) Bao bì được thiết kế, có kết cấu đảm bảo không rò rỉ, phát tán hóa chất ra ngoài trong quá trình vận chuyển, bảo quản, cất giữ, sử dụng;

d) Chất liệu bao bì không bị hóa chất bên trong phá hủy và không kết hợp cùng hóa chất bên trong tạo ra chất nguy hại;

đ) Bao bì không được gây hoặc kích thích sự tò mò của trẻ em và không gây hiểu lầm cho người sử dụng;

e) Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật về bao gói do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc tiêu chuẩn quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố;

2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc bao gói hóa chất lưu thông trên thị trường.


Điều 25. Phiếu an toàn hóa chất


1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất có hàm lượng của một hoặc một số chất nguy hiểm trên mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:

TT

Phân loại hóa chất

Hàm lượng

1

Độc cấp tính

≥ 1.0%

2

Ăn mòn/Kích ứng da

≥ 1.0%

3

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích ứng mắt

≥ 1.0%

4

Nhạy cảm da/hô hấp

≥ 0.1%

5

Đột biến tế bào gen (Cấp 1)

≥ 0.1%

6

Đột biến tế bào gen (Cấp 2)

≥ 1.0%

7

Tác nhân gây ung thư

≥ 0.1%

8

Độc tính sinh sản

≥ 0.1%

9

Độc tính đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc đơn

≥ 1.0%

10

Độc tính đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc lặp lại

≥ 1.0%

11

Nguy hại hô hấp (Cấp 1)

≥ 10% của thành phần Cấp độ 1 và đô nhớt động học ≤20,5 mm2 40oC

12

Nguy hại hô hấp (Cấp 2)

≥ 10% của thành phần Cấp độ 2 và đô nhớt động học ≤14 mm2 40oC

13

Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

≥ 1.0%

2. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng 15 ngày trước khi hóa chất đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường và bao gồm đầy đủ 16 nội dung được quy định tại Khoản 3, Điều 29, Luật Hóa chất.

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.

4. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.

Chương VI

KHAI BÁO HÓA CHẤT

Điều 26. Khai báo hóa chất


  1. Khai báo hóa chất sản xuất

a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm đến cơ quan có thẩm quyền để xác nhận;

b) Hồ sơ khai báo hóa chất sản xuất gồm các tài liệu: Bản khai báo hóa chất; Phiếu an toàn hóa chất tiếng Việt (đối với hóa chất nguy hiểm) gửi cơ quan có thẩm quyền xác nhận;

c) Thời hạn xác nhận khai báo hóa chất sản xuất là 4 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm b khoản này.

2. Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất

2.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo điện tử đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xác nhận trước khi thông quan hóa chất.

2.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị xác nhận khai báo hóa chất, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét kiểm tra các thông tin hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cần bổ sung chỉnh sửa, cơ quan thụ lý hồ sơ cần phải thông báo tới các tổ chức cá nhân thông qua hệ thống điện tử.

Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu gồm các tài liệu: Các thông tin khai báo theo mẫu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; Hóa đơn mua bán hóa chất; Phiếu an toàn hóa chất theo mẫu quy định.

2.3 Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương duyệt hồ sơ cho các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất, việc duyệt hồ sơ khai báo hóa chất được thực hiện qua hệ thống điện tử.

3. Các trường hợp miễn trừ khai báo

a) Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu một lần phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp;

b) Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ và vật liệu nổ công nghiệp, hóa chất bảng đã được cấp phép.

c) Hóa chất sản xuất, nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu.

Trường hợp hóa chất phải khai báo tồn tại trong hỗn hợp chứa nhiều hóa chất thì giới hạn này được tính cho thành phần thuộc danh mục khai báo theo công thức:

A(%) x M = K

Trong đó: A% là thành phần phần trăm của hóa chất phải khai báo trong hỗn hợp chất; M là khối lượng của hỗn hợp chất. Nếu K lớn hơn hoặc bằng 10 kg thì hóa chất đó phải khai báo.

Trường hợp miễn trừ nêu tại Điểm c Khoản này không áp dụng đối với các hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

4. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành xây dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo, xác nhận khai báo hóa chất, báo cáo hóa chất điện tử; quy định cụ thể mẫu Bản khai báo hóa chất, mẫu xác nhận khai báo hóa chất.



tải về 3.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương