Cách sử dụng another và other. 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few 13



tải về 2.8 Mb.
trang2/12
Chuyển đổi dữ liệu18.09.2017
Kích2.8 Mb.
#33277
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the.

Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này)
 Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội.

Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp
The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao gi được pp s nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.

Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving
The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử

Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic
The + East/ West/ South/ North + Danh t
used as adjective

Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn)

Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West

Germany, North America...
The + tên gọi các đội hp xưng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông

Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles.
The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu.

Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg
The + họ một gia đình số nhiều = gia đình n

Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children

Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên.


 Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt.

Ex: We ate breakfast at 8 am this morning

Ex: The dinner that you invited me last week were delecious.

 Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.



Ex: Students go to school everyday.

Ex: The patient was released from hospital.


 Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the".

Ex: Students go to the school for a class party.

Ex: The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the

Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient)

Ex: She was unhappy at the University (At University as a student)
 Một số trường hợp đặc biệt:

 Go to work = Go to the office.

 To be at work

 To be hard at work (làm việc chăm chỉ)

 To be in office (đương nhiệm) <> To be out of office (Đã mãn nhiệm)

 Go to sea = đi biển (như những thủy thủ)

 Go to the sea = ra biển, thường để nghỉ



 To be at the sea: ở gần biển

 To be at sea (ở trên biển) trong một chuyến hải hành.

 go to town: Đi vào trung tâm/ Đi phố - To be in town (ở trung tâm) khi town là của người nói.
Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình


Có "The"

Không "The"

 Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các hồ (ở số nhiều)

The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian

Gufl, the Great Lakes
 Trước tên các dãy núi

The Rocky Mountains
 Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ

trụ hoặc trên thế giới



The earth, the moon
 The schools, colleges, universities + of +

danh từ riêng

The University of Florida
the + số thứ tự + danh từ

The third chapter.
 Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá

The Korean War (=> The Vietnamese economy)


 Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain)

The United States


 Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo

The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii


 Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử

The Constitution, The Magna Carta
 Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số

the Indians

 Trước tên một hồ

Lake Geneva


 Trước tên một ngọn núi



Mount Vesuvius
 Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao

Venus, Mars
 Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng

Stetson University


 Trước các danh từ đi cùng với một số đếm

Chapter three

 Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ

New Zealand, North Korean, France
 Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện

Europe, Florida

 Trước tên bất kì môn thể thao nào

baseball, basketball
 Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số

trường hợp đặc biệt)

freedom, happiness


 Trước tên các môn học cụ thể

The Solid matter Physics

 Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ đó.

The violin is difficult to play

Who is that on the piano

 Trước tên các môn học nói chung

mathematics
 Trước tên các ngày lễ, tết

Christmas, Thanksgiving
 Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..)

To perform jazz on trumpet and piano


Cách sử dụng another và other.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.


Dùng với danh từ đếm được

Dùng với danh từ không đếm được

another + danh t đếm đưc số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác.
the other + danh t đếm đưc số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm).
Other + danh từ đếm đưc số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
The other + danh từ đếm đưc số nhiều

= những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm).

Other + danh từ không đếm đưc = một chút nữa.

The other + danh từ không đếm đưc =



chỗ còn sót lại.

Ex: I don't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific)



Ex: I don't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific)
Anotherother là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã

được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.
 Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: OtherOthers. Không bao giờ được dùng Others +

danh ts nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.
 Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng thesethose không được dùng với ones.
Cách sử dụng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm đưc: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm đưc: có một chút, đủ để

Ex: I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm đưc số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)

Ex: I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm đưc số nhiu: có một chút, đủ để

Ex: I have a few records, enough for listening.
 Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc

few như một đại từ là đủ.

Ex: Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất nhiều.

Sở hữu cách
The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các

đồ vật.

Ex: The student's book The cat's legs.
 Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy

Ex: The students' book.
 Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.

Ex: The children's toys. The people's willing
 Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ex: Paul and Peter's room.
 Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh

đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.

The boss' car = The boss's car [bosiz] Agnes' house = Agnes's [siz] house.
 Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)

Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90

Ex: The 21st century's prospects.


 Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.

Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
 Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia

Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.
 Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.

Ex: In a florist's At a hairdresser's

Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's


 Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ

Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).
Verb
 Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính:

Quá khứ (Past) Hiện tại (Present)

Tương lai (Future)
 Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.
1. Present
1) Simple Present
 Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên

Ex: He walks.

Ex: She watches TV


 Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
 Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays.
 Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thi gian

...
2) Present Progressive (be + V-ing)
 Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này

được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
 Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
 Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.


know

believe

hear

see

smell

wish

understand

hate

love

like

want

sound

have

need

appear

seem

taste

own

Ex: He has a lot of books.

Ex: He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

Ex: I think they will come in time

Ex: I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)
3) Present Perfect : Have + PII
 Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu.
 Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại

Ex: George has seen this movie three time.
 Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time
 Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
 Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
 Dùng với yet trong câu nghi vấn

Ex: Have you written your reports yet?

 Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ

pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to.

Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.
 Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply...
 Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

Ex: So far the problem has not been resolved.
 Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ex: I have not seen him recently.
 Dùng với before đứng ở cuối câu.

Ex: I have seen him before.
4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing
 Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time
 Phân biệt cách dùng giữa hai thời:


Present Perfect
 Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.

I've waited you for half an hour (and now I stop waiting because you didn't come).



Present Perfect Progressive
 Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour (and now



I'm still waiting, hoping that you'll come)




2. Past
1) Simple Past: V-ed
 Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple PastPast Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động

Ex: To light

lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake.

lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant.
 Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time
2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing
 Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm

đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ.
 Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là whenwhile, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang... thì bỗng...).

Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive
Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car

Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past

Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head


 Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past

và sau while phải là Past Progressive.

 Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ.

Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive
Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner.
 Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn.
3) Past Perfect: Had + PII
 Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ

cũng có 2 hành động
 Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian afterbefore.



Lưu ý:

Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect

Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past

 Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past.

Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau.



Ex: The police came when the robber had gone away.
4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing
 Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time


tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương