Cách sử dụng another và other. 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few 13



tải về 2.8 Mb.
trang3/12
Chuyển đổi dữ liệu18.09.2017
Kích2.8 Mb.
#33277
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn

đạt tính chính xác của hành động.
3. Future
1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn



shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
 Đưa ra đề nghị một cách lịch sự

Ex: Shall I take you coat?
 Dùng để mời người khác một cách lịch sự:

Ex: Shall we go out for lunch?
 Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:

Ex: Shall we say : $ 50
 Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:

Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule
 Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này.
 Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on.
2) Near Future
 Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon....

Ex: We are going to have a reception in a moment

 Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.

Ex: We are going to take a TOEFL test next year.
 Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing
 Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định

Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.

Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you.


 Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở

hiện tại, còn một ở tương lai.

Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
 Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week.


 Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý

định của cá nhân người nói).

Ex: You will be hearing from my solicitor.

Ex: I will be seeing you one of these days, I expect.


 Dự đoán cho tương lai:

Ex: Don't phone now, they will be having dinner.
 Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác

Ex: You will be staying in this evening.

(ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)


4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII
 Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường

được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng:

By the end of....., By the time + sentence

Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year.

By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today

will have passed away.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia

động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy.

Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ
 Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính.
 Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ.

Ex: The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight.

Together with along with accompanied by as well as
 Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they)
 Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.

Ex: The actress or her manager is going to answer the interview.
1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít
 Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ).

any + no + some +

singular noun

singular noun

singular noun

anybody

nobody

somebody

anyone

no one

someone

anything

nothing

something


every + singular noun each + singular noun everybody

everyone either *

everything neither*

*Either and neither are singular if thay are not used with or and nor
either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any.
neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any.

Ex: Neither of his chutes opens as he plummets to the ground

Ex: Not any of his pens is able to be used.


2. Cách sử dụng None và No
 Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.

none + of the + non-count noun + singular verb none + of the + plural count noun + plural verb
Ex: None of the counterfeit money has been found.

Ex: None of the students have finished the exam yet.


 Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều

no + {singular noun/non-count noun} + singular verb no + plural noun + plural verb

Ex: No example is relevant to this case.


3. Cách sử dụng cấu trúc either...or (hoặc...hoặc) và neither...nor (không...mà cũng không)
 Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor.

Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.



neith+ernoun +

either


nor

or + plural noun + plural verb


neith+ernoun +

either

nor+ singular noun + singular verb or


Ex: Neither John nor his friends are going to the beach today. Ex: Either John or his friends are going to the beach today. Ex: Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Ex: Either John or Bill is going to the beach today.


4. V-ing làm chủ ngữ
 Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít
 Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn

đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ

Ex: Dieting is very popular today.

Ex: Diet is for those who suffer from a cerain disease.


 Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu.

Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book.
5. Các danh từ tập thể
 Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít.



Congress

family

group

committee

class

Organization

team

army

club

crowd

Government

jury

majority*

minority

public

Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal.


 Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ:

Ex: Congress votes for the bill.

*(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này).


 Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ

The majority + singular verb

the majority of the + plural noun + plural verb
Ex: The majority believes that we are in no danger.

Ex: The majority of the students believe him to be innocent.


the police/sheep/fish + plural verb

Ex: The sheep are breaking away

Ex: The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank


a couple + singular verb

Ex: A couple is walking on the path
The couple + plural verb

Ex: The couple are racing their horses through the meadow.
 Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít.

flock of birds, sheep school of fish herd of cattle pride of lions pack of dogs
Ex: The flock of birds is circling overhead.
 Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là 1 danh từ số ít. Do đó các

động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít.

Ex: 25 dollars is too much....

*Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another 50.


6. Cách sử dụng a number of, the number of:
A number of = một số lớn những... nếu đi với danh từ số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số

nhiều.

a number of + plural noun + plural verb
Ex: A number of students are going to the class picnic (a number of = many).
 Nhưng the number of = một số... được coi là một tổng thể số ít, do đó cho dù sau nó là một danh từ

số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

the number of + plural noun + singular verb...

Ex: The number of days in a week is seven.
7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều
 Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gôm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều.



Scissors

shorts

Pants

jeans

tongs

Trousers

eyeglasses

Pliers

tweezers



 Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of...



Ex: The pants are in the drawer.

Ex: A pair of pants is in the drawer.


8. Thành ngữ there is, there are
 Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại.
 Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên. Ex: There has been an increase in the importation of foreign cars. Ex: There have been a number of telephone calls today.
 Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có

Ex: There is sure to be trouble when she gets his letter

(Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta)



Ex: Do you think there is likely to be snow

(Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ)

 Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử

dụng với there.



 Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live

 Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow


of state

There + verb + noun as subject of arrival

Ex: In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker

(Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó)

Ex: There remains nothing more to be done

(Chả còn có gì ở đó nữa mà làm)



Ex: Suddenly there entered a strange figure dressed all in black

(Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen)



Ex: There followed an uncomfortable silence

(Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó)


There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì

Ex: There he comes

(Anh ta đã đến rồi kia kìa)



Ex: There you are, I have been waiting for you for over an hour

(Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy)


There + be + name of people : Thì có .. .. đấy thôi .. Nhằm để gợi ta sự chú ý đến
There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có .. một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề

Ex: Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue...

Ex: Where can he sleep/- Well, there is always the attic


There was this + noun: Chính là cái ... này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện)

Ex: There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he ...

(Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta...


There (làm tính từ): chính cái/ con/ người ấy

Ex: Give that book there, please(Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách ấy) That there dog: Chính con chó ấy đấy



That there girl, she broke two records of speed

(Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ)


Đại từ
Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau.



1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ)

I We You You He

She They

It

 Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ


 Đứng sau động từ to be

Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.

Ex: It was she who called you.


 Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Li cơ bản)
 Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau.

Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)

Ex: You guys (Bọn mày)


We/ You/ They + all/ both

Ex: We all go to school no. - They both bought the ensurance - You all come shopping.
 Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (Future, progressive, perfect)

Ex: We will all go to school next week.

Ex: They have both bought the insurance.


All Both cũng phải đứng sau động từ to be trên tính từ

Ex: We are all ready to go swimming.
 Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm

(chó, mèo, ngựa...)

Ex: Go and find the cat if where she stays in.

Ex: How's your new car? Terrrific, she is running beutifully.


 Tên nước được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).

Ex: England is an island country and she is governed by a mornach.


2. Đại từ nhân xưng tân ngữ

me us you you him

her them

it

 Đứng đằng sau các động từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both



Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.
 Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp

Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.


3. Tính từ sở hữu

my our your your

his

her their its

 Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó.


4. Đại từ sở hữu

mine ours yours yours his

hers theirs its

 Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên.


 Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
 Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as

Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.
 Đứng sau động từ to be
 Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ.

Ex: I forgot my homework. I forgot mine



tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương