Cách sử dụng another và other. 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few 13



tải về 2.8 Mb.
trang7/12
Chuyển đổi dữ liệu18.09.2017
Kích2.8 Mb.
#33277
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ:
to seem to happen
= = dường như
to appear to chance
Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế chéo.
 Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau:

Dùng với chủ ngữ giả it

It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have passed the test)

• Dùng với chủ ngữ thật



They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the exam.
 Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà".

She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên cô ta không có nhà khi anh ta gọi điện)

She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta có nhà khi anh ta gọi điện

đến).
 Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh từ hoặc ngữ danh từ

theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối.

Children often become bored (adj) at meeting

Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign.


 Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là ngoại động từ, đòi hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa:

Ex: to feel: sờ nắn để khám.

Ex: to look at: nhìn Ex: to smell: ngửi Ex: to taste: nếm

Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn.



The lady is smelling the flowers gingerly.
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ
1. So sánh bằng
Cấu trúc sử dụng là as .... as

S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun

 Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)


 Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản)

He is not as tall as his father. He is not so tall as his father.


 Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.


adjectives

nouns

heavy, light

weight

wide, narrow

width

deep, shallow

depth

long, short

length

big, small

size


S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
My house is as high as his.

My house is the same height as his.
The same...as >< different from...
 Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề

hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp:

His appearance is different from what I have expected.

...than I have expected.(A-E)
2. So sánh hơn kém
 Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).
 Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er.
 Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để

tránh thay đổi cách đọc.


 Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happyhappier; drydrier; prettyprettier).
 Trường hợp đặc biệt: strong→stronger; friendly→friendlier than/ more friendly than.
 Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.
 Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức:





S + V +

adjective_er adverb_er

more + adj/adv less + adj/adv

+ THAN + noun/ pronoun



 Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau

anything/anybody...

Ex: He is smarter than anybody else in the class.
 Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức:


S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine

Ex: He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
 Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Ex: He earns as much money as his father.

Ex: February has fewer day than March.

Ex: Their jobs allow them less freedom than ours does.
 *Lưu ý (quan trọng): Đằng sau asthan của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau thanas ở dạng bị động. Lúc này than as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).

Ex: Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
 He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

*Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

Ex: Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).

Ex: They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).

Ex: She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).
3. So sánh hợp lý
 Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
 Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là:
• Sở hữu cách

Ex: Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.

(Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct: His drawings are as perfect as his instructors. (instructor's = instructor's drawings)
• Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Ex: Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.



(that of = the salary of)
• Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Ex: Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher



(those of = the duties of)
4. So sánh đặc biệt

Adjective or adverb Comparative Superlative

far
little much many good well bad badly

farther further less more


better worse

farthest furthest least most


best worst


Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác

The distance from your house to school is farther than that of mine. If you want more/further information, please call to the agent.

Next year he will come to the U.S for his further (= more) education


5. So sánh đa bội
 Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
 Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là

đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much

This encyclopedy costs twice as much as the other one.

Ex:Jerome has half as many records now as I had last year.
 Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không.

Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết.

We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
6. So sánh kép
 Là loại so sánh với cấu trúc: Càng... càng...
 Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

The + comparative + S + V + the + comparative + S + V

The hotter it is, the more miserable I feel.
 Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

The more + S + V + the + comparative + S + V

The more you study, the smarter you will become.
 Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết.

The more (that) you study, the smarter you will become.

The more (that) we know about it, the more we are assured


 Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

The shorter (it is), the better (it is).
 Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

The closer to one of the Earths pole (is), the greater the gravitational force (is).
 Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính ttrừu tưng:

Ex: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.

(các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.)



Ex: He didn’t seem to be any the worse for his experience.

(Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.)

Ex: He explained it all carefully, but I was still none the wiser.

(Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.)


 Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể:

Ex: Incorrect: Those pills have made him all the slimmer.
7. Cấu trúc No sooner... than = Vừa mới ... thì đã...
 Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại:

No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)

Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại)

No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)

 Một cấu trúc tương đương cấu trúc này:



No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when

Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = không ... nữa, dùng theo cấu trúc:

S + no longer + Positive Verb
8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật
 Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi bản).
 Trước adjadv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Harvey is the smarter of the two boys.



Of the two shirts, this one is the prettier.
9. So sánh bậc nhất
 Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên:
 Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est.
 Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least.
 Đằng trước so sánh phải có the.
 Dùng giới từ in với danh từ số ít.

John is the tallest boy in the family
 Dùng giới từ of với danh từ số nhiều

Deana is the shortest of the three sisters
 Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số

nhiều, và động từ phải chia ở số ít.

One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
 Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more:

unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary

His drawings are perfect than mine.
preferable to Sb/Sth... = được ưa thích hơn... superior to Sb/Sth... = siêu việt hơn... inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

Danh từ dùng làm tính từ
Trong tiếng Anh có hiện tượng một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để

làm được chức năng như vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất
 Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
 Không được phép có hình thái số nhiều trừ một số trường hợp đặc biệt.

No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè. a sports/sport car

small-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt.
 Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải có dấu gạch nối “-”. Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì mang nghĩa đen:

A gold watch → a watch made of gold.


 Nhưng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng:

A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá).
 Không được dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung:

mathematics teacher/ a biology book
Enough
Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhưng lại phải đứng trước danh từ:

well enough...

Ex:enough food, enough water...

Trong một số trường hợp nếu danh từ đã được nhắc đến ở trên, thì ở dưới có quyền dùng enough như một

đại từ là đủ

I forgot money. Do you have enough?
Một số trường hợp cụ thể dùng much & many
 Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ.

Ex: She didn’t eat much breakfast

(Cô ta không ăn sáng nhiều)

Ex: There aren’t many large glasses left

(Không còn lại nhiều cốc lớn)


 Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau:

Ex: I have seen too much of Howard recently.

(Gần đây tôi hay gặp Howard)

Ex: Not much of Denmark is hilly.

(Đan mạch không có mấy đồi núi)


 Many/Much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.

Ex: You can’t see much of a country in a week.

(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)



Ex: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.

(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
 Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Ex: How much money have you got? I’ve got plenty.

Ex: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
 Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng

định.


Ex: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
 Much dùng như một phó từ:

Ex: I don’t travel much these days.
 Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn.

Ex: I much appreciate your help.

Ex: We much prefer the country to the town.

Ex: Janet much enjoyed her stay with your family.
 đối với một số động từ (như like/ dislike... ) chỉ nên dùng much sau very và trong cấu trúc phủ định.

Ex: I very much like your brother.

Ex: I don’t much like your dog. It’s very cruel.
Một số cách dùng đặc biệt của much và many:
Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước danh từ mà nó bổ ngữ.

Ex: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is $300,000, much too much for most business.

Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.

Many a strong man has disheartened before such a challenge.

Ex: I have been to the top of the Effeil tower many a time.


 Many’s the

Smb + who



Smt + that

(biết bao nhiêu) + singular verb



Ex: Manys the student who couldn’t follow the post-graduate courses at Universities and colleges under the pressure of money.

(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể... ) Manys the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa... )





tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương