Cách sử dụng another và other. 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few 13



tải về 2.8 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu18.09.2017
Kích2.8 Mb.
#33277
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Phân biệt thêm về cách dùng

alot/ lots of/ plenty/ a great deal so với many/

much
 Các thành ngữ trên tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ alarge number of/ much/ many (formal)
 Không có khác nhau gì mấy giữa "a lot of" và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết

định việc chia động từ.

A lot of/ lots of + uncountable noun + singular verb plural noun + plural verb

A lot of time is needed to learn a language. Lots of us think it’s time for an election.


 Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.

Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks.


 A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)

I have thrown a large amount of old clothing.

Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.


 A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.

Ex: On holiday we walk and swim a lot.

Ex: The gorvernment seems to change its mind a great deal.

Ex:
Một số cách dùng cụ thể của more & most
 More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ

We need more time.

More university students are having to borrow money these day.
 More + of + personal/geographic names

It would be nice to see more of Ray and Barbara.

Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.

Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.

500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều.


 More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)

He is more of a fool than I thought.

Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều.

Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish.

I don’t think any more of them want to come.
 One more/ two more... + noun/ noun phrase

Ex: There is just one more river to cross.
 Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.

He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.


 Most + noun = Đa phần, đa số Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French.
 Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...

He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad.

She has eaten most of that cake.

Most of us thought he was wrong.
 Most được dùng như một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.

Some people had difficulty with the lecture, but most understood.

Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.


 Most + adjective khi mang nghĩa very

That is most kind of you.

Thank you for a most interesting afternoon.
Cách dùng long & (for) a long time
 Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Have you been waiting long?

It does not take long to get to her house. She seldom stays long.


 (for) a long time dùng trong câu khẳng định

I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house.


 Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so

The meeting went on much too long.

I have been working here long enough. Time to get a new job. You can stay as long as you want.

Sorry! I took so long.
 Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)

Ex: We used to live in Paris, but that was long before you were born.

Ex: Long after the accident he used to dream that he was dying.

Ex: Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
 Long phải đặt sau trợ động từ: This is a problem that has long been recognized.
 All day/ night/ week/ year long = suốt cả...

She sits dreaming all day long

(Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày).

Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa

I will be back before long

(Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
 Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) ≠ for long (ngắn, không dài, chốc lát)

She didnt speak for long. (= she only spoke for a short time)

She didnt speak for a long time. (= she was silent for a long time)



How long have you been here for? = Anh sẽ ở đây lâu chứ? (bao gồm hoặc đề cập đến cả tương lai).

How long have you been here for?

Until the end of next week.

How long have you been here for? (Anh đã ở đây cho đến giờ là bao lâu rồi?) Since last Monday.
Từ nối
1. Because, Because of
 Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.
 Because of = on account of = due to
 Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.

The accident was due to the heavy rain.
 Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

He was blinded as a result of a terrible accident.
2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả
 Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

He studied very hard so that he could pass the test.
 Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.


3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
 Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
 Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
 Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.


 Dùng với danh từ không đếm được : Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.


 Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a +

noun ... that. (ít phổ biến hơn)

It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so hot a day that we decided to stay indoors.


 Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so.

They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it.


4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Even if + negative verb: cho dù.

You must go tomorrow even if you aren't ready.
Whether or not + positive verb: dù có hay không.

You must go tomorrow whether or not you are ready.

 Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ



3 số ít.

Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.

Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.


 Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau

And moreover And in addtion And thus or otherwise

And furthermore And therefore But nevertheless But ... anyway
 Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy

He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
 Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không

The missing piece is small but nevertheless significant.
Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.

You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition: Nếu không thì
• Hiện tại

My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning)
• Quá khứ

My car broke down, but for that we would have been here in time (But they were late)
Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.

We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được


• Hiện tại

Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's).


• Quá khứ:

I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).



*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as

You can camp here providing that you leave no mess.
Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao.

Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late.
Lưu ý:

* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.

Suppose you ask him = Why don't you ask him.

* Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)
If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng

Ex : If only he comes in time

Ex : If only he will learn harder for the test next month.
If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà

If only he came in time now.

If only she had studied harder for that test


If only + S + would + V
• Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại

If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
• Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:

If only it would stop raining
 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà

Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.

Ex: Phone me the moment that you get the results.

Ex: I love you the instant (that) I saw you.

Ex: Directly I walked in the door I smelt smoke.
Câu bị động
 Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh vào tân ngữ của câu chủ động.
 Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
 Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me.

 Đặt " by + tân ngmi" đằng sau tất cả các tân ngữ khác.


 Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
SIMPLE PRESENT OR SIMPLE PAST Am

is

are + [verb in past participle]

was were
Ex: Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.



Ex: Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

PRESENT PROGRESSIVE OR PAST PROGRESSIVE Am



is

are + being + [verb in past participle]

was were
Ex: Active: The committee is considering several new proposals.

Ex: Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

PRESENT PERFECT OR PAST PERFECT Has



have + been +[verb in past participle]

had
Ex: Active: The company has ordered some new equipment.

Ex: Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

MODALS
modal + been +[verb in past participle]
Ex: Active: The manager should sign these contracts today.

Ex: Passive: These contracts should be signed by the manager today.
 Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.

My leg hurts.
 Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The America takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm

 Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành

động thì dùng with.



The bird was shot with the gun - The bird was shot by the hunter.
 Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

 Chỉ trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó

Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday.

 Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly. Could I give you a hand with these tires.



Ex: No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.



to be made of: Đưc làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

This table is made of wood

to be made from: Đưc làm ra t (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi hoàn toàn khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bng (đề cập đến quá trình làm ra vật)



This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk

to be made with: Đưc làm vi (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)



This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
Phân biệt thêm về cách dùng marry divorce trong 2 thể: Chủ động và bị động

• Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get mariedget divorced trong dạng informal



English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal) Lulu and Joe married last week. (formal)


After 3 very unhappy years they got divorced. (informal) After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

• Sau marrydivorce là một tân ngữ trực tiếp không có giới từ: To mary / divorce smb



She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (gii t “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Động từ gây nguyên nhân
Đó là những động từ diễn đạt đối tượng thứ nhất gây cho đối tượng thứ hai một điều gì với một số mẫu câu như sau:
To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì
I’ll have Peter fix my car. I’ll get Peter to fix my car.
1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm
 Theo khuynh hướng này động từ to wantwould like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done.

Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to Sth?

What do you want done to your car ?

I want/ would like it washed.



2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì
 Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj

Wearing flowers made her more beautiful.

Chemical treatment will make this wood more durable


3. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao

Working all night on Friday made me tired on Saturday.


4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao

The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.


 Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.

The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.


 Tuy nhiên nếu tân ngữ của make là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt it giữa make và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.

The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.


5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì

“If I let you go” – Westlife.



At first, she don’t allow me to kis her but...
6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì
 Nếu tân ngữ của help là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả to của động từ đằng saul

This wonder drug will help (people to) recover more quickly.


 Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau

help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.

Ex:The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
7. 3 động từ đặc biệt

Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.


 To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động chứng kiến từ đầu đến cuối)

I hear the telephone ring.
To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không chứng kiến trọn vẹn mà chỉ nhất thời)

I see her singing.


Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế
Tiếng Anh có 2 loại câu
 Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần vậy câu cũng đã đủ nghĩa.
 Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần chính/phụ nối với nhau bằng 1 từ gọi là đại từ quan hệ.
That và which làm chủ ngữ của câu phụ
Nó đứng đầu câu phụ, thay thế cho danh từ bất động vật đứng trước nó và làm chủ ngữ của câu phụ. Do đó nó không thể nào bỏ đi được.

We bought the stereo that had been advertised at a reduced price.



tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương