Cách sử dụng another và other. 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few 13



tải về 2.8 Mb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu18.09.2017
Kích2.8 Mb.
#33277
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

5. Đại từ phản thân

myself ourselves yourself yourselves himself

herself themselves itself

 Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu.



Ex: I washed myself

Ex: He sent the letter to himself.


 Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ

ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút.

Ex: I myself believe that the proposal is good.

Ex: She prepared the nine-course meal herself.


By + oneself: một mình.

Ex: John washed the dishes by himself (alone)


Tân ngữ
1. Động từ dùng làm tân ngữ

Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại.


2. Động từ nguyên thể là tân ngữ
 Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.


agree

attempt

claim

decide

demand

desire

expect

fail

forget

hesitate

hope

intend

learn

need

offer

plan

prepare

pretend

refuse

seem

strive

tend

want

wish



Ex: John expects to begin studying law next semester.


3. Verb -ing dùng làm tân ngữ

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb - ing


admit

appreciate

avoid

can't help

consider

delay

deny

enjoy

finish

mind

miss

postpone

practice

quit

recall

repeat

resent

resist

resume

risk

suggest












Ex: John admitted stealing the jewels.


 Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt: không thể đừng được phải làm gì

With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a time.


 Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb - ing.
 Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb - ing mà ngữ nghĩa không thay đổi.



begin

can't stand

continue

dread

hate

like

love

prefer

start

try






 Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không th chịu đng



được khi phải làm gì.

He can't stand to wait/ waiting such a long time.
4. Bốn động từ đặc biệt

 Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ



nguyên thể hoặc verb - ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
2) Stop doing smt: dừng làm việc gì
3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì

I remember to send a letter at the post office tomorow morning.
4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì

I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key.

 Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...



I still remember buying the first motorbike
5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì

I forgot to pickup my child after school
6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
 Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: s không bao giờ quên

được là đã ...

She will never forget meeting the Queen.
7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu)

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.


8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã

He regrets leaving school early. It's a big mistake.
5. Các động từ đứng sau giới từ

 Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing



 Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của động từ

nguyên thể.
Verb + prepositions + V-ing


approve of

be better of

count on

depend on

give up

insist on

keep on

put off

rely on

succeed in

think abount

think of

worry abount

object to

look forward to

confess to

Fred confessed to stealing the jewels


Adjective + prepositions + V-ing

accustomed to afraid of capable of fond of intent on interested in successful in tired of


Mitch is afraid of getting married now.

Noun + prepositions + V-ing


choice of

excuse for

intention of

method for

possibility of




reason for

(method of)

There is no reason for leaving this early.


 Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.


anxious

boring

dangerous

hard

eager

easy

good

strange

pleased

prepared

ready

able

usual

common

difficult




It is dangerous to drive in this weather.
able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt.
6. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ.

 Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ.




allow

ask

beg

convince

expect

instruct

invite

order

permit

persuade

prepare

promise

remind

urge

want










S + V + complement form (pronoun/ noun) + [to + verb]
Joe asked Mary to call him when she woke up. We ordered him to appear in court.
 Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu.

Subject + verb + possessive form (pronoun/ noun) + verb-ing
We understand your not being able to stay longer. We object to their calling at this hour.
1. Need
1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó
a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb

My friend needs to learn Spanish.
b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing

The grass needs cutting OR The grass needs to be cut



Need = to be in need of + noun
Jill is in need of money (Jill needs money).
Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này

Want/ Require + verb-ing
Your hair wants cutting

All cars require servicing regularly


2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết
 Luôn ở dạng hiện tại.
 Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng
 Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định
 Không dùng với trợ động từ to do.
 Sau need phải là một động từ bỏ "to"

We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form ?


 Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one

I wonder if I need fill out the form

This is the only form you need fill out.


Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải

You needn't have come so early - only waste your time.



Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép.
2. Dare
1) Khi dùng với nghĩa là "dám"
 Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.

Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing

He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.

Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:



Tôi cho rng: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train

 Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.


How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (t sự giận gi)

How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.
2) Dare dùng như một ngoại động từ

 Mang nghĩa “thách thức”:



Dare sb to do smt: Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)

Mary is of a gentle nature: Mary có một bản chất tử tế.
To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau

The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square
To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt đưc sử dụng trong những tng hợp sau:

 Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.

No one is to leave this building without the permission of the police.

 Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu tiền điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nhất nếu muốn một điều khác sẽ xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)



Ex1: If we are to get there by lunch time we had better hurry.

Ex2: Smt must be done quickly if the endangered birds are to be saved.

Ex3: He knew he would have to work hard if he was to pass his exam

 Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn

He asked the air traffic control where he was to land.

 Được dùng rất phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.

Ex1: She is to get married next month.

Ex2: The expedition is to start in a week.

Ex3: We are to get a ten percent wage rise in June.

 Cấu trúc này rất thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi để tiết kiệm chỗ.

The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.
were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (diễn đạt một giả thuyết)

Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.
was/ were + to + verb: Để diễn đt ý tưng v một số mnh đã định sẵn

Ex1: They said goodbye without knowing that they were never to meet again.

Ex2: Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die)in office.
to be about to + verb = near future (sắp sửa)

They are about to leave.
 Trong một số dạng câu đặc biệt

Be + adj ... m đầu cho một ngữ = tỏ ra...

Be careless (Tỏ ra bất cẩn...) in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed

Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là

Societies have found various methods to support and train their artists, be it (cho dù là...) the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing

artistic knowledge from father to son.

To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex:

(Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện về mặt cơ thể để thực hiện bất kỳ những bước vũ nào mà một điệu vũ đã định sẵn có thể bao gồm, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)
Cách sử dụng to get

trong một số trường hợp đặc biệt
1. To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó. You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)

He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)
 Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.
 Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.
2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
We'd better get moving, it's late.
3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.

Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi)

When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)
4. Get + to + verb
 Tìm được cách.

We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)
 Có cơ may.

When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)
 Được phép

At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp)



tải về 2.8 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương