BÁo cáo tổng hợp quy hoạch tổng thể VÙng và khu nông nghiệP Ứng dụng công nghệ cao tỉnh lào cai đẾn năM 2020


V. ĐỀ XUẤT CÁC VÙNG, KHU CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ



tải về 0.83 Mb.
trang10/10
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích0.83 Mb.
#30094
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

V. ĐỀ XUẤT CÁC VÙNG, KHU CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ


Ưu tiên lựa chọn (trong giai đoạn 2016 – 2020) một số nơi có lợi thế về đất đai, khí hậu, lao động… các dự án ưu tiên để làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện ngay sau khi Quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt; bao gồm:

1. Đầu tư xây dựng khu NNƯDCNC huyện Bắc Hà.

2. Đầu tư xây dựng khu NNƯDCNC huyện Sa Pa.

3. Quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa, chè, cây ăn quả ôn đới, dược liệu tập trung ứng dụng CNC trên địa bàn tỉnh.

4. Quy hoạch vùng chăn nuôi lợn, gà tập trung ứng dụng CNC đến năm 2020.

VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

1. Kế hoạch thực hiện


Tiến độ thực hiện quy hoạch khu và vùng NNƯDCNC tỉnh Lào Cai:

Bảng 24: Kế hoạch thực hiện dự án

STT

Nội dung công việc

2015

2016 - 2020

2021 - 2030

1

Phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC

line 8








2

Công bố quy hoạch và lập kế hoạch xây dựng khu và vùng NNƯDCNC

line 9







3


Lập dự án quy hoạch chi tiết các khu, vùng NNƯDCNC và dự án ưu tiên thực hiện đến năm 2020




line 10




4

Lập và trình duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật các hạng mục công trình thực hiện




line 11




5

Triển khai xây dựng các khu, vùng NNƯDCNC và các dự án ưu tiên trong quy hoạch tổng thể được duyệt




line 12





6

Triển khai xây dựng các khu, vùng NNƯDCNC và các dự án ưu tiên còn lại trong quy hoạch tổng thể được duyệt







line 13

2. Tổ chức thực hiện


Sau khi phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC, UBND tỉnh và các sở liên quan tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện:

1. Thành lập Ban quản lý khu và vùng NNƯDCNC của tỉnh Lào Cai.

2. Dành đất cho xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 33 Luật Công nghệ cao;

3. Xây dựng đề án thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cấp quốc gia gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổ chức thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

4. Chủ động xây dựng, khuyến khích doanh nghiệp, các khu và vùng ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương;

5. Phê duyệt quy hoạch quy hoạch chi tiết xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được cấp có thẩm quyền công nhận trên địa bàn địa phương;

6. Triển khai thực hiện xây dựng khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được phê duyệt;

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ



I. KẾT LUẬN


1. Áp dụng CNC vào sản xuất nông nghiệp là hướng đi tất yếu để có một nền nông nghiệp hiện đại, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm. Ở Việt Nam việc nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp đã đạt được những thành tựu quan trọng góp phần đưa nước ta trở thành một trong những nước có sản phẩm xuất khẩu đứng hàng đầu trên thế giới.

2. Quy hoạch tổng thể phát triển vùng và khu NNƯDCNC tỉnh Lào Cai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được xây dựng với mục tiêu chuẩn bị các bước đi ban đầu cho việc khai thác tiềm năng, nguồn lực của tỉnh để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

3. Đến năm 2030 quy hoạch toàn tỉnh có 3 khu NNƯDCNC, bao gồm: 1 cấp quốc gia, 2 cấp tỉnh với tổng diện tích đất quy hoạch 793,40 ha. Quy hoạch 7 vùng nông nghiệp ứng dụng CNC, bao gồm: vùng trồng trọt ứng dụng CNC cho các cây trồng hàng hóa có lợi thế phát triển và sản phẩm xuất khẩu (rau, hoa, chè, lúa, cây ăn quả, cây dược liệu,….); quy hoạch vùng chăn nuôi lợn ứng dụng CNC; vùng nuôi gia cầm ứng dụng CNC.

II. KIẾN NGHỊ


1. Việc xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các quy định tại điều 32 của Luật Công nghệ cao nhất thiết phải thu hồi, đền bù, giải phóng mặt bằng để xây dựng hạ tầng trong khu rồi mời gọi doanh nghiệp vào đầu tư thực hiện. Vì vậy, cần cân nhắc trong việc xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có liên quan chặt chẽ tới khả năng thu hồi đất.

2. Do quỹ đất sản xuất nông nghiệp hạn chế, cần chủ động thực hiện chính sách ưu đãi hơn về hạn điền và thời gian thuê đất, hỗ trợ tích tụ đất đai, thuế, vốn vay, bảo hiểm rủi ro, đào tạo nguồn lực, tạo điều kiện để nông dân góp quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp để họ yên tâm giao đất cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển hình thành các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

3. Tỉnh sớm phê duyệt quy hoạch, đồng thời ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các khu và vùng NNƯDCNC được quy hoạch để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển NNƯDCNC.

MỤC LỤC Trang


PHẦN MỞ ĐẦU 2

I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÙNG VÀ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÀO CAI 2

II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH 3

2.1. Cơ sở pháp lý 3

2.2. Căn cứ thực tiễn 5

2.3. Các nguồn tài liệu, số liệu 5

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI LẬP QUY HOẠCH 5

3.2. Phạm vi và thời kỳ quy hoạch 6

IV. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 6

4.1. Mục đích 6

I. KHÁI QUÁT VỀ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO (CNC) 7

1. Một số khái niệm liên quan đến nông nghiệp CNC 7

1.1. Công nghệ cao 7

1.2. Hoạt động công nghệ cao 7

1.3. Sản phẩm công nghệ cao 7

1.4. Nông nghiệp CNC 7

1.5. Nông nghiệp ứng dụng CNC 9

1.6. Vùng NNƯDCNC 9

1.7. Khu NNƯDCNC 10

1.8. Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng CNC 11

2. Một số kinh nghiệm về phát triển NNƯDCNC trên thế giới 11

2.1. Kinh nghiệm của Israel 11

2.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản 11

2.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc 12

2.4. Kinh nghiệm rút ra từ việc phát triển NNCNC của các nước trên thế giới 12

II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN  NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CNC 13

1. Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên thế giới 13

2. Nông nghiệp công nghệ cao tại Việt nam 13

2.2. Các mô hình sản xuất nông nghiệp Công Nghệ Cao 15

III. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI THỰC TRẠNG NGUỒN LỰC ĐỂ PHÁT TRIỂN VÙNG VÀ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CNC TỈNH LÀO CAI 16

1. Điều kiện tự nhiên 16

1.1. Vị trí địa lý - Kinh tế 16

1.2. Địa hình 16

1.3. Khí hậu 17

1.4. Nguồn tài nguyên 18

2. Thực trạng kinh tế - xã hội 19

2.1. Tăng trưởng kinh tế 19

2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 20

3. Thực trạng nguồn lực để phát triển vùng và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Lào Cai 20

3.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp, lợi thế phát triển vùng và khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 20

3.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai 23

3.3. Các nguồn lực về khoa học công nghệ 27

3.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 27

4. Đánh giá chung 28

I. DỰ BÁO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUY HOẠCH VÙNG VÀ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO 30

1. Dự báo thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhu cầu và khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước 30

1.1. Dự báo thị trường trong nước 30

1.2. Thị trường xuất khẩu 31

2. Dự báo thương mại hóa CNC ứng dụng vào SXNN 31

3. Dự báo các công nghệ trong nước và quốc tế đáp ứng mục tiêu phát triển cho vùng và khu nông nghiệp NNƯDCNC tại Lào Cai. 33

4. Dự báo biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến hiệu quả công nghệ cao áp dụng trong nông nghiệp tại Lào Cai và hướng khắc phục. 40

5. Dự báo các cây trồng, vật nuôi có khả năng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao đáp ứng mục tiêu nâng cao năng suất, giá trị thương phẩm. 40

6. Dự báo lựa chọn sản phẩm nông lâm thủy sản đang và sẽ là sản phẩm chủ lực tại địa phương, được tiêu thụ nội tỉnh, liên tỉnh cũng như xuất khẩu, và nằm trong vùng quy hoạch vùng sản xuất trọng điểm của địa phương. 41

7. Dự báo về nguồn nhân lực công nghệ cao và đội ngũ quản lý; hệ thống dịch vụ nông nghiệp có khả năng đáp ứng. 42

II. QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÙNG VÀ KHU NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÀO CAI 42

1. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch các vùng và khu NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 42

1.1. Quan điểm 42

1.2. Mục tiêu 43

2. Quy hoạch vùng và khu NNƯDCNC đến năm 2020 43

2.1. Quy hoạch khu NNƯDCNC đến năm 2020 43

2.2. Quy hoạch vùng NNƯDCNC tỉnh Lào Cai đến năm 2020 47

3. Phát triển NNƯDCNC giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 56

3.1. Phát triển khu NNƯDCNC đến năm 2030 56

3.2. Định hướng phát triển vùng NNƯDCNC đến năm 2030 60

III. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 64

1. Giải pháp về quy hoạch, sử dụng đất đai 64

2. Giải pháp về chính sách 65

3. Giải pháp về nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực 65

3.1. Đối tượng và nội dung đào tạo 66

3.2. Chính sách đào tạo phát triển nguồn nhân lực 66

4. Giải pháp về vốn đầu tư thực hiện quy hoạch 67

6. Giải pháp về thương mại, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm 69

7. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền 69

8. Giải pháp về tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất 69

8.1. Giải pháp về tổ chức quản lý 69

8.2. Giải pháp về tổ chức sản xuất 70

IV. NHU CẦU VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 70

1. Dự toán nhu cầu tài chính 70

1.1. Dự kiến vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư 70

1.2. Nguồn vốn đầu tư 71

2. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường 72

2.1. Hiệu quả kinh tế 72

2.2. Hiệu quả xã hội 73

2.3. Hiệu quả môi trường 73

V. ĐỀ XUẤT CÁC VÙNG, KHU CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 74

VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 74

1. Kế hoạch thực hiện 74

2. Tổ chức thực hiện 74

I. KẾT LUẬN 75

II. KIẾN NGHỊ 76





Каталог: SiteFolders
SiteFolders -> Unit 2 presonal information a, telephone numbers
SiteFolders -> ĐỀ CƯƠng ôn tập hki hóa họC 11 CƠ BẢn a. Trắc nghiệm chủ đề 1: SỰ ĐIỆn LI
SiteFolders -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông
SiteFolders -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam trưỜng thcs lập lễ
SiteFolders -> LIÊN ĐOÀn lao đỘng tỉnh ninh thuậN
SiteFolders -> Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009
SiteFolders -> B. Nội dung thông báo mời thầu (nội dung sẽ đăng tải)
SiteFolders -> BẢng giá TÍnh lệ phí trưỚc bạ xe ô TÔ
SiteFolders -> Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/tt-blđtbxh ngày 29

tải về 0.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương