BÁo cáO ĐÁnh giá TÁC ĐỘng môi trưỜng và XÃ HỘI (esia)



tải về 2.32 Mb.
trang5/41
Chuyển đổi dữ liệu11.09.2016
Kích2.32 Mb.
#32003
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41

1.5. Đơn vị tư vấn


  • Đơn vị tư vấn: Viện Thủy điện và Năng lượng Tái tạo

  • Danh sách cán bộ tham gia thực hiện:

TT

Họ, tên

Trình độ

Vị trí trong việc thực hiên ESIA

Chủ đầu tư

1

Ông Trần Văn Năng

Kỹ sư Thủy lợi

Giám đốc ban quản ĐT&XD Thủy lợi 2

Tư vấn làm ESIA

1

Phạm Thị Ngọc Lan

TS Môi trường

Chủ nhiệm báo cáo ESIA, phụ trách chung; khảo sát thực địa; làm chương trình quản lý môi trường; chương trình giám sát môi trường

2

Bùi Thị Thủy

ThS Kỹ thuật Môi trường

Khảo sát thực địa, tham gia viết báo cáo ESIA

3

Phạm Thị Thuận

KS. Kỹ thuật Môi trường

Khảo sát thực địa, tham gia viết báo cáo ESIA

4

Lê Hùng Anh

TS sinh thái

Phụ trách phần sinh thái

5

Nguyễn Đức Long

KS. Công nghệ Môi trường

Khảo sát thực địa, phân tích chất lượng nước

6

Nguyễn Thanh Hòa

ThS Công nghệ MT

Phân tích chất lượng nước

CHƯƠNG II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

2.1. Tổng quan về tiểu dự án


Dự án được thực hiện tại cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè thuộc xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 78km, cách Hà Nội 90km (xem chi tiết Hình 2.1). Công trình được xây dựng vào năm 1986, trải qua nhiều lần sửa chữa và nâng cấp khác nhau từ 1995-1998. Hồ có diện tích lưu vực là Diện tích lưu vực: 22,4 km2. Dung tích tổng cộng là 12 triệu m3. Hồ chứa Khe Chè chịu trách nhiệm cung cấp nước tưới cho khoảng 1.056 ha diện tích đất nông nghiệp, trong đó có 534ha đất lúa, thuộc ba xã An Sinh, Tân Việt và Việt Dân huyện Đông Triều (Hình 2.2).

Cụm công trình đầu mối và các công trình phụ trợ của hồ chứa nước Khe Chè gồm các hạng mục sau:



  • Đập: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 20m, chiều dài 658 m. Đỉnh đập ở cao độ 26,9m; chiều rộng 4,2 m;

  • Tràn xả lũ: Loại tràn là đập tràn đỉnh rộng , kết cấu tràn là Tường đá xi măng, Chiều rộng ngưỡng tràn là 14m, chiều dài ngưỡng tràn là 5m, cao trình ngưỡng tràn là 23,48m

  • Cống lấy nước: Cống lấy nước bên vai phải đập có bố trí nhà tháp van ở thượng lưu đập, cống có kết cấu bê tông cốt thép kích thước b×h = 1,0×1,3 m.

  • Đường quản lý vận hành: Đường quản lý đi theo đường liên xã từ tới cầu qua kênh được cứng hóa bằng bê tông, đoạn từ cầu qua kênh tới mặt đập dài 110 m hiện tại là đường đất. Sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối với đường dân sinh đi ven hồ.



Hình 2.1. Vị trí vùng dự án

(Nguồn: Ban Quản lí Đầu tư và Thủy lợi số 2)



Hình 2.2. Vị trí công trình tại huyện Đông Triều

(Nguồn: Ban Quản lí Đầu tư và Thủy lợi số 2)

Tính đến nay, hồ chứa Khe Chè đã hoạt động được gần 30 năm kể từ lần sửa chữa lớn vào năm 1998.

Dựa trên đánh giá an toàn đập được tiến hành như một phần của việc chuẩn bị của dự án DRSIP, các vấn đề của hồ chứa Khe Chè bao gồm: Đoạn kênh dẫn vào tràn bề mặt không được gia cố, bên vai trái có đoạn tường cách dài 30m bằng đá xây. Tường cánh bên vai phải đoạn đầu của vào bị nứt, mặt đập được tôn cao bằng đá xây,trong quá trính sử dụng lâu dài, đi lại nhiều làm cho mặt đập bị xô sạt tạo ổ gà đọng nước, gây bụi mọc thưa ở ven đỉnh đập, tường chắn sóng thượng lưu kết cấu đá xây có trát đỉnh tường có một số vị trí bị nứt, tại đầu đập đỉnh tường bị vỡ một đoạn dài 1,5 m. Đường quản lý hiện tại là đường đất, sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối với đường dân sinh ven hồ, Mặt đường gồ ghề nhiều ổ gà, không thuận tiện cho đi lại quản lý và đặc biệt trong công tác phòng chống lụt bão. Cống lấy nước với cánh van hạ lưu sử dụng từ những năm 1990 đến nay đã han rỉ và hiện tại không còn sử dụng được. Hồ Khe Chè được thiết kế là công trình cấp III. Một số trận lũ gần đây đã vượt quá các thông số ban đầu thiết kế. Ba xã hạ lưu của hồ Khe Chè bao gồm xã An Sinh, Tân Việt, Việt Dân, với hơn 3000 cư dân hiện đang được đặt trong tình trạng có nguy cơ rủi ro cao.

2.2. Các hạng mục chủ yếu của tiểu dự án


Đề xuất sửa chữa và cải thiện hồ đập nhằm: (i) đảm bảo an toàn hồ chứa trong khi hoạt động chủ yếu thông qua sửa chữa và khôi phục sự kiện thời tiết bất thường; (ii) đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về nước ở vùng đồng bằng bằng cách khôi phục công suất thiết kế ban đồng và năng lực tưới ổn định cho 2.300ha ruộng lúa và các cây trồng khác quanh năm; và (iii) đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 10.000m3 môi ngày đêm.

Công trình đề xuất sửa chữa và nâng câp bao gồm:



  • Đập đất: Sửa chữa phần trên đập bao gồm phục hồi chức năng và mở rộng của phần hạ lưu để khôi phục lại kè ở hệ số nén chặt mong muốn; gia cố mặt đập bằng bê tông M200 dày 20cm, diệt mối mọt; xử lý chống thấm và rò rỉ nước thân đập và chân đập.

  • Tràn xả lũ: Mở rộng và nâng cấp tràn xả lũ từ 14 m lên 24m; phục hồi thân tràn bằng bê tông cốt thép.

  • Cống lấy nước: bao gồm các công việc làm lại lớp lót cống, gia cố tháp van bên ngoài, sửa chữa nhà tháp, thay thế cửa thép, vv

  • Nhà trực phòng chống lụt bão kết hợp quản lý công trình: Xây dựng với tiêu chuẩn nhà cấp 4 với tổng diện tích là 150m2, lắp đặt hệ thống quan trắc mực nước hồ tự động để tạo thuận lợi cho việc quản lý và vận hành công trình.

  • Đường điện: Lắp đặt 1,8 km đường dây hạ thế từ vai đập tràn phục vụ quản lý và mục đích hoạt động.

  • Đường quản lý: Gia cố các phần phía sau từ vị trí của lấy nước đến tràn xả lũ với chiều dài 1,7km bằng bê tông M200 độ dày 20cm và chiều rộng 3m. Cứng hóa 139m đường mặt đập. Xây dựng đường cứu hộ cứu nạn đồng thời làm đường thi công tuyến tràn.

  • Cống ngầm: Làm lại hai cống ngầm qua suối trên đường quản lý với kết cấu bằng bê tông cốt thép M250 hiện có để tăng khả năng xả lũ, bao gồm Ngầm Tân Việt 4 cửa: 4 x (6x3.5) m; và ngầm Ba Xã 2 cửa: 4 x (6x3.5) m.

  • Các hạng mục khác: Cung cấp thiết bị cứu hộ trong trường hợp lũ lụt, bão và các thiết bị giám sát.

Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án

Stt

Hạng mục

Trước thuế

Thuế VAT

Tổng giá trị sau thuế

1

Chi phí xây dựng

33.309.769.616

3.330.976.962

36.640.746.578

2

Chi phí thiết bị

426.957.591

42.695.759

469.653.350

3

Chi phí quản lý dự án

650.842.120

0

650.842.120

4

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

5.441.638.430

544.163.843

5.985.802.273

5

Chi phí khác của dự án

675.308.752

67.530.875

742.839.627

6

Kinh phí thực hiện kế hoạch quản lý môi trường xã hội

801.090.000

80.109.000

881.199.000

7

Kế hoạch giám sát môi trường. xã hội

75.408.016

7.540.802

82.948.818

8

Chi phí dự phòng

4.050.451.651

398.536.744

4.448.988.395

9

Chi phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng

2.500.000.000

0

2.500.000.000

10

Chương trình hỗ trình hỗ trợ nâng cao năng lực và kỹ thuật về quản lý môi trường

52.000.000

0

52.000.000

11

Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số

270.000.000

0

270.000.000

12

Kế hoạch hành động tái định cư

546.975.000

0

546.975.000

 

Tổng cộng

47.983.466.176

4.471.553.985

53.271.995.161

Các chi tiết các hạng mục đầu tư sửa chữa, nâng cấp được cung cấp trong bảng 2.2. Các công trình sửa chữa và nâng cấp đã được xác định dựa trên các đánh giá an toàn đập được tiến hành như một phần của việc chuẩn bị các dự án DRSIP. Các tiểu dự án được thiết kế và sẽ được thực hiện theo các yêu cầu của Chính sách an toàn đập của Ngân hàng Thế giới (OP / BP 4.37) và các tiêu chuẩn về an toàn đập quốc gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tổng chi phí của tiểu dự án vào khoảng 53.272 tỷ đồng (Bảng 2.1.)

Bảng 2.2. Nội dung TDA và các thông số công trình liên quan



Stt

Hạng mục

Thông số hiện trạng

Nội dung sửa chữa

1

Tràn xả lũ

Thông số hiện trạng:

Loại tràn: Đập tràn đỉnh rộng.

Số lượng khoang: 1 cái.

Kết cấu tràn: Tường đá xây trát vữa xi măng.

Chiều rộng ngưỡng tràn: 14m.

Chiều dài ngưỡng tràn: 5m.

Cao trình ngưỡng tràn: 23,48 m.

Chiều dài đoạn sau ngưỡng: 9,46 m.

Chiều rộng đoạn sau ngưỡng: 14,00 m.

Độ dốc đoạn sau ngưỡng: 1,0 %.

Chiều dài đoạn thu hẹp: 15,58 m.

Chiều rộng đoạn thu hẹp: 7,80 m.

Độ dốc đoạn thu hẹp: 1,00%.

Chiều dài đoạn chuyển tiếp: 31,40 m.

Chiều rộng đoạn chuyển tiếp: 7,80 m.

Độ dốc đoạn chuyển tiếp: 1,00 %.

Chiều dài đoạn dốc nước: 43,40 m.

Chiều rộng đoạn dốc nước: 7,80 m.

Độ dốc đoạn dốc nước: 12,00 %.

Chiều dài đoạn mũi phun: 2,21 m.

Độ dốc ngịch mũi phun: 10,0 %.

Góc mở mũi phun: 9,4 độ.



Tình trạng:

Tràn xả lũ bên vai trái đập, đập tràn đỉnh rộng, mức nước tại thời điểm khảo sát thấp hơn ngưỡng tràn 60cm; đoạn kênh dẫn vào tràn bề mặt không được gia cố, bên vai trái có đoạn tường cánh dài 30m bằng đá xây, có một một đoạn bị bong tróc lớp vữa xi măng. Tường cánh bên vai phải đoạn đầu cửa vào bị nứt, bong vữa xi măng.

Bề mặt đáy tràn được láng vữa xi măng bị bong tróc phần lớn; dốc nước có các mố tiêu năng có bxh = 0,2x0,2m có khoảng cách 1,15m một mố; đuôi tràn không được gia cố bị xói, hố xói sâu trên nền đá gốc.


Thông số:

+ Chiều rộng ngưỡng tràn: 24,0m

+ Chiều rộng đoạn thu hẹp: 24,0m --> 18,90m

+ Chiều rộng đoạn chuyển tiếp: 18,90m

+ Chiều rộng đoạn dốc nước: 18,90m

+ Chiều dài lòng dẫn vào ngưỡng tràn: 41,80m

+ Chiều dày đỉnh ngưỡng tràn: 5,00m

+ Chiều dài đoạn sau ngưỡng: 9,46m

+ Chiều dài đoạn thu hẹp: 15,58m

+ Chiều dài đoạn chuyển tiếp: 31,41m

+ Chiều dài đoạn dốc nước: 43,40m

+ Chiều dài đoạn mũi phun: 2,21m

+ Độ dốc lòng dẫn vào ngưỡng tràn: 1o

+ Cao trình ngưỡng tràn: +23,68m

+ Cao trình đoạn sau ngưỡng: +23,68m

+ Độ dốc đoạn thu hẹp: 1o

+ Độ dốc đoạn dốc nước: 12o

+ Độ dốc nghịch mũi phun: 10%

+ Cao trình mũi phun: +14,77m

+ Cao trình tường trái tràn đoạn vào ngưỡng: +26,25m

+ Cao trình đỉnh tường trên ngưỡng tràn: +27,08m

+ Cao trình chân tường đỡ mũi phun: +8,16m

+ Chiều cao tường tràn đoạn sau ngưỡng tràn, đoạn chuyển tiếp, đoạn thu hẹp, đoạn dốc nước, đoạn mũi phun: 2,20m

+ Góc mở mũi phun: 9o

+ Chiều dài tường cánh cuối tràn: 6,66m

+ Kích thước rãnh tiêu nước bên tràn: bxh=(0,5x0,7)m

+ Kích thước gờ giảm tốc: bxh=(0,2x0,2)m

+ Khoảng cách giữa các gờ giảm tốc: 1,54m

+ Kết cấu thân tràn: kết cấu bê tông cốt thép chịu lực dạng khung cứng tỳ trên nền đá gốc

+ Kết cấu tường đỡ mũi phun: Kết cấu bê tông cốt thép liền khối dạng tường sườn bản chống, tỳ trên nền đá gốc.



Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

+ Mở rộng tràn xả lũ, đảm bảo an toàn hồ chứa.



2

Mặt đập đất

Thông số:

+ Chiều dài mặt đập: 658.0m

+ Chiều rộng mặt đập: 4.20m

+ Chiều rộng lưu thông: 4.20m

+ Độ dốc ngang mặt đập:1.5%

+ Kết cấu mặt đập: kết cấu áo đường cứng, mặt đường phủ BT M200 dày 20cm.



Tình trạng:

- Mặt đập được tôn cao bằng tường đá xây, trên có phủ đá mạt bảo vệ mặt đập. Trong quá trình sử dụng lâu dài, đi lại nhiều làm cho mặt đập bị xô sạt tạo ổ gà đọng nước, cây bụi mọc thưa ở ven đỉnh đập.

- Tường chắn sóng thượng lưu kết cấu đá xây có trát đỉnh tường có một số vị trí tường bị nứt có kích thước bxh=0,3x1,0m, tại đầu đập đỉnh tường bị vỡ một đoạn dài 1,5m.

- Mặt đập phía hạ lưu đập cũng được tôn cao bằng tường đá xây có chiều cao 30cm, có trátvữa xi măng phần đỉnh tường.



Thông số:

Bê tông mặt đập:

+ Chiều dài mặt đập: 658.0m

+ Chiều rộng mặt đập: 4.20m

+ Chiều rộng lưu thông: 4.20m

+ Độ dốc ngang mặt đập: 1.5%



Nội dung nậng cấp sửa chữa:

+ Bê tông hóa mặt đập, sửa chữa các vị trí nứt, vỡ trên tường chắn sóng.

+ Kết cấu mặt đập: kết cấu áo đường cứng, mặt đường phủ BT M200 dày 20cm.


3

Đường quản lý

Thông số:

+ Chiều dài đường quản lý: 139.56m

+ Chiều rộng mặt đường: 5.0m

+ Chiều rộng nền đường: 3.50m

+ Độ dốc dọc lớn nhất mặt đường: 10.97%

+ Độ dốc ngang mặt đường: 1.5%

+ Chiều rộng lề đường: 2x0.75m

+ Tuyến đường: dựa trên tuyến đường đất hiện có đang sử dụng

+ Kết cấu đường quản lý: kết cấu đường quản lý là kết cấu áo đường cứng, móng lớp dưới đường đá ba-đá hộc, móng lớp trên là dăm cấp phối, mặt đường đổ BT M200-20cm, lề đường rộng 0.75m tận dụng đổ đất đá thải đào tràn.

Tình trạng:

Đường quản lý đi theo đường liên xã từ tới cầu qua kênh được cứng hóa bằng bê tông, đoạn từ cầu qua kênh tới mặt đập dài 110 m hiện tại là đường đất. Sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối với đường dân sinh đi ven hồ. Mặt đường ghồ ghề nhiều ổ gà, không thuận tiện cho đi lại quản lý và đặc biệt trong công tác phòng chống lụt bão.



Thông số:

Bê tông cứng hóa đường quản lý:

+ Chiều dài đường quản lý: 139.56m

+ Chiều rộng mặt đường: 5.0m

+ Chiều rộng nền đường: 3.50m

+ Độ dốc dọc lớn nhất mặt đường: 10.97%

+ Độ dốc ngang mặt đường: 1.5%

+ Chiều rộng lề đường: 2x0.75m

+ Tuyến đường: dựa trên tuyến đường đất hiện có đang sử dụng

Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

+ Bê tông hóa mặt đường quản lý.

+ Kết cấu đường quản lý: kết cấu đường quản lý là kết cấu áo đường cứng, móng lớp dưới đường đá ba-đá hộc, móng lớp trên là dăm cấp phối, mặt đường đổ BT M200-20cm, lề đường rộng 0.75m tận dụng đổ đất đá thải đào tràn.


4

Cống lấy nước

Thông số:

+ 01 cửa chính: b x h = (2.20 x 2.30) m

+ Sơn tạo màu trang trí nội thất và ngoại thất nhà tháp cống lấy nước đó phai

+ Hệ thống cửa nhà tháp hiện tại: của gỗ.



Tình trạng:

+ Cống lấy nước bên vai phải đập có bố trí nhà tháp van ở thượng lưu đập, cống có kết cấu bê tông cốt thép, hạ lưu cống có hố trũng đọng nước dưới đập.

+ Nhà tháp cống lấy nước có hệ thống cửa chính và các cửa sổ làm bằng gỗ, qua thời gian lâu dài sử dụng, hiện tại các cửa này đã hư hỏng không đảm bảo khả năng sử dụng, cánh cửa mục nát, bên trong nhà tháp thường bị nước hắt vào mỗi khi có mưa.

+ Mặt trong và ngoài nhà tháp quét vôi, hiện tại đã bong tróc, tường bị vẽ và bôi bẩn mất mỹ quan.

+ Cánh van hạ lưu sử dụng từ những năm 1990 đến nay đã han rỉ và hiện tại không còn sử dụng.


Thông số:

+ 02 cửa chính: b x h = (2.20 x 2.30) m.

+ Hệ thống cửa nhà tháp: cửa sắt hai lớp.

Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

+ Bổ sung thêm 1 cửa chính: b x h = (2.20 x 2.30) m

+ Bổ sung 3 cửa sổ: b x h = ( 2.00 x 2.50)m

+ Sơn tạo màu trang trí nội thất và ngoại thất nhà tháp cống lấy nước;

+ Hệ thống cửa nhà tháp hiện tại được thay thế bằng cửa sắt hai lớp, cửa ngoài trang trí với hoa văn gang đúc, tạo chớp thoáng, cửa trong bảo vệ bằng thép hình - thép vuông 12.


5

Đường cứu hộ, cứu nạn kết hợp phục vụ thi công tuyến tràn

Thông số:

+ Chiều dài đường: 480,0m

+ Chiều rộng mặt đường: 6,50m

+ Chiều rộng nền đường: 6,50m

+ Chiều rộng lề đường: 2x0,5m

Tình trạng:

Mặt đường đất, có nhiều ổ gà, rất khó khăn cho việc đi lại.



Thông số:

+ Chiều dài đường: 480,0m

+ Chiều rộng mặt đường: 6,50m

+ Chiều rộng nền đường: 6,50m

+ Chiều rộng lề đường: 2x0,5m

Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

+ Nâng cấp mặt đường.

+ Kết cấu đường: móng đường đá ba-đá hộc, nền đường rải cấp phối dăm loại 2, lề đường rải đất đá thải đầm chặt.


6

Nhà trực phòng chống lụt bão kết hợp quản lý công trình

Thông số:

+ Nhà cấp 4.

+ Mái lợp tôn.

+ Cửa ra vào, cửa sổ bằng gỗ.



Tình trạng:

+ Cửa chính và cửa nách bị hỏng

+ Hệ thống cửa hiện tại: cửa gỗ.

+ Tường và trần, bên trong và ngoài mặt quét vôi đã long tróc và ẩm mốc.



Thông số:

+ Diện tích sử dụng: 250m2.

+ Kết cấu hai tầng.

Nội dung nâng cấp, sửa chữa:

Làm mới nhà trực phòng chống lụt bão kết hợp quản lý công trình, diện tích sử dụng 250m2, hai tầng, kết cấu khung BTCT:

+ Tầng 1: Bố trí các phòng làm việc và khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).

+ Tầng 2: Bố trí phòng họp, phòng trực + điều khiển, phòng làm việc và khu vệ sinh chung (nam, nữ riêng biệt).

+ Mặt đứng Nhà điều hành được thiết kế theo lối kiến trúc hiện đại kết hợp với việc sử dụng các vật liệu hoàn thiện như: sơn màu hoàn thiện, hệ thống cửa nhựa lõi thép kính trắng v.v…

+ Phần mái của Nhà điều hành được thiết kế đua ra một khoảng tương đối rộng, tỷ lệ với chiều cao nhà cùng với hệ thống conson bêtông trang trí đỡ mái phía dưới, trên lợp mái tôn giả ngói màu đỏ, tạo bóng đổ xuống công trình, giúp che chắn mưa nắng cho hệ thống cửa.



7

Làm lại 02 ngầm qua suối: Ngầm Tân Việt và Ngầm Ba

Tình trạng:

Không đủ năng lực tiêu thoát lũ.



Thông số:

+ Ngầm Tân Việt 4 cửa: 4 x (6x3.5)m

+ Ngầm Ba Xã 2 cửa: 4 x (6x3.5)m

Nội dung nâng cấp, sửa chữa:

+ Làm lại 02 ngầm qua suối kết cấu BTCT M250 trên đường quản lý do không đủ năng lực tiêu thoát lũ (tính toán thoát lũ thiết kế 1%):

+ Phía thượng lưu và hạ lưu các ngầm đều bố trí nối tiếp với lòng suối tự nhiên bằng 2 hàng rọ đá kích thước (0.5 x 1.0 x 2.0)m.


Các hạng mục phụ trợ để hỗ trợ thực hiện công trình được thể hiện chi tiết trong bảng 2.3 dưới đây. Bao gồm mỏ đất Hải Sạn (cung cấp gần 1000m3 đất đắp cho công trình), 17.500m2 bãi thải được bố trí tại khu vực chân đập; 200m2 khu tập kết nguyên vật liệu, 400m2 khu lán trại công nhân.

Bảng 2.3. Các hạng mục công trình phụ trợ



Hạng mục

Vị trí

Số lượng (trữ lượng) khai thác

Mô tả

Mỏ đất

Khu mỏ Sạn, nằm ở phía Tây khu vực dự án, cách dự án khoảng 5 km.

Mỏ đất Hải Sạn đang hoạt động thuộc xã An Sinh. Trữ lượng mỏ: 3,3 triệu m3.

Cách vị trí công trình khoảng 5km, giáp với đường nhựa đang khai thác.

Xe chuyên chở đất đắp lấy đất từ mỏ Hải Sạn (cách đường tỉnh lộ khoảng 300m) đi theo tuyến đường liên xã (thuộc xã Tân Việt vào tới chân công trình. Tuyến đường này chỉ có các hộ gia đình sống rải rác hai bên đường, chỉ qua khu dân cư thuộc xã Ba Xã (ngay giáp chân công trình).



Bãi thải

Đổ tại vị trí chân đập

Diện tích bãi thải: 17.500 m2 với sức chứa khoảng 52.500 m3.

Trong phạm vi dự án, ngay chân đập, được bố trí dọc theo chân đập (kích thước 35x500m). Cách đường thi công khoảng 200 m. Phạm vi vận chuyển từ các vị trí thi công công trình đến bãi thải: < 1000m đi theo tuyến đường thi công.

Khu tập kết vật liệu xây dựng

Khu quy hoạch kho bãi, phía hạ lưu chân đạp, vai phải, gần khu nhà quản lý (khu vực lán trại). Diện tích khu tập kết vật liệu xây dựng vào khoảng 200m2.

Diện tích 200 m2

Cách vị trí chân đập tràn khoảng 100 m.

Từ phía đường liên xã (đường nhựa) đi vào khoảng 300m.

Hiện trạng khu đất: là đất lưu không hạ lưu đập, thuộc khu vực quản lý của Hồ Khe Chè.


Khu vực lán trại

Được bố trí cạnh khu vực nhà quản lý

Diện tích 400m2

Cách vị trí chân đập tràn khoảng 100m. Từ phía đường liên xã đi vào khoảng 300m.

Hiện trạng khu đất: là đất lưu không hạ lưu đập, thuộc khu vực quản lý của Hồ Khe Chè.



  • Mỏ vật liệu: Mỏ đất Hải Sạn sẽ là nguồn cung cấp gần 1000m3 đất đắp phục vụ công trình (khối lượng tương đối nhỏ), hầu hết vật liệu đắp này đều được khai thác tại khu vực sườn núi trong mỏ. Mỏ đất cách khu vực dự án khoảng 200m.

  • Bãi thải: được bố trí tại khu vực chân đập với kích thước 35x500m. Việc lựa chọn bãi thải dựa trên các đặc điểm (ưu điểm):

- Cự ly vận chuyển gần khu vực thi công thuận tiện cho việc đổ thải (Hình 2.3);

- Khu vực lựa chọn vị trí bãi thải thuộc phần diện tích đất lưu không hạ lưu ngay chân đập (thuộc đất quản lý của Hồ Khe Chè) nên không liên quan đến các khu dân cư, không phải tiến hành giải phóng mặt bằng.



- Việc lựa chọn bãi thải tại chân đập sẽ tăng cường ổn định mái hạ lưu đập bằng cách đắp phản áp cho chân mái hạ lưu đập.

  • Khu tập kết vật liệu xây dựng: với diện tích 200m2 gần khu vực kho bãi, thuocj khu vực chân đập. Khu vực cách vị trí chân đập 100m, cách đường liên xã 300m. Phần diện tích này cũng thuộc khu vực quản lý của hồ Khe Chè.

  • Khu vực lán trại. Nằm gần nhà điều hành với diện tích 400m2. Khu vực cách vị trí chân đập 100m, cách đường liên xã 300m. Khu vực này cũng là thuộc quyền quản lý của hồ chứa Khe Chè.



Hình 2.3. Khu vực thực hiện tiểu dự án

  1. Vận chuyển đất, đá, vật liệu xây dựng

Bảng 2.4. Khối lượng nguyên vật liệu chính cung cấp cho dự án

STT

Vật tư/nhân công

Đơn vị tính

Tổng

1

Bột đá

kg

1.385,444

2

Cát mịn

m3

180,019

3

Cát đen

m3

9,638

4

Cát vàng

m3

393,235

5

Cấp phối đá dăm 0,075-50mm (lớp trên)

m3

1.216,998

6

Dây thép

kg

4.022,506

7

Đá (ba, hộc)

m3

1.475,364

8

Đá dăm 1x2

m3

2.953,179

9

Đá dăm 4x6

m3

293,707

10

Đá hộc

m3

1.273,368

11

Nhựa bi tum số 4

kg

2.411,829

12

Nhựa đường

kg

611,800

13

Que hàn

kg

904,159

14

Sơn tổng hợp

kg

28,445

15

Sắt vuông rỗng 12x12

kg

745,350

16

Thép ống

kg

83,349

17

Thép hình

kg

1.644,299

18

Thép tấm

kg

3.957,976

19

Thép tròn d<=10mm

kg

91.142,133

20

Thép tròn d<=18mm

kg

148.518,752

21

Thép tròn >18mm

kg

32,391

22

Đất đắp các hạng mục công trình

m3

3.412

23

Khối lượng đào các hạng mục công trình

m3

55.459

Nguồn: Tổng hợp từ dự toán của dự án

Theo tính toán, tổng khối lượng đào phục vụ thi công các công trình của dự án vào khoảng 55.459 m3, khối lượng đắp cho công trình là 3.412 m3. Trong đó, yêu cầu phải mua lượng đất đắp là 996 m3, phần khối lượng đắp còn lại sẽ được tận dụng từ khối lượng đào. Như vậy, dự án cần phải chuyển đi khoảng 51.051 m3 đến bãi thải. Bãi thải được bố trí chạy dọc theo khu vực chân đập, có kích thước 35*500m. Tổng sức chứa của bãi thải vào khoảng 52.500 m3.



  • Tuyến vận chuyển nguyên vật liệu

Các nguyên vật liệu được mua tại thị trấn Đông Triều. Cách vị trí công tình khoảng 8 – 10 km. Tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu: Nguyên, nhiên, vật liệu được mua tại thi trấn Đông Triều, xe chuyên chở đi từ thị trấn Đông Triều theo đường Liên Xã, đi qua địa phận các: Tân Lập, Tân Thành, Đồng Tranh, Đồng Dung, Ba Xã để vào chân công trình. Dọc tuyến đường cũng chỉ có các khu vực thuộc thị trấn Đông Triều, xã Tân Lập và Đồng Tranh là có dân cơ sống bám theo ven đường. Còn lại dọc tuyến đều là các khu vực đồng ruộng, thưa dân cư (một số hộ dân sống rải rác).

  • Tuyến vận chuyển đất đắp

Đất đắp được mua tại mỏ Hải Sạn thuộc xã An Sinh. Xe chuyên chở đất đắp lấy đất từ mỏ Hải Sạn (cách đường tỉnh lộ khoảng 300m) đi theo tuyến đường liên xã (thuộc xã Tân Việt vào tới chân công trình. Tuyến đường này chỉ có các hộ gia đình sống rải rác hai bên đường, chỉ qua khu dân cư thuộc xã Ba Xã (ngay giáp chân công trình).



Hình 2.4. Sơ đồ tuyến đường vận chuyển đất đắp dự kiến



Hình 2.5. Sơ đồ tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu dự kiến



Bảng 2.5. Danh mục máy móc sử dụng

Tên máy móc sử dụng

Chức năng

Yêu cầu chất lượng

Máy đào 0.8m3

Đào đất

Tất cả các phương tiện đi lại đều phải có "Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường"phù hợp theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BGTVT; nhằm tránh gây tiếng ồn quá mức do máy móc không được bảo dưỡng phù hợp.

- Đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (22 TCN 278 - 01)

- Đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ (22 TCN 224 - 01)


Máy ủi 110 CV

Đào đất

Máy đầm 9T

Đắp nền đường

Ô tô tự đổ 5Tấn

Chở nguyên vật liệu

Ô tô tưới nước 5m3

Tưới nước

Máy lu 8.5T

Làm móng cấp phối, lắp ống cống.

Máy lu 10T

Làm mặt đường cấp phối

Máy lu bánh lốp 16T

Làm mặt đường cấp phối

Máy lu rung 25T

Làm mặt đường cấp phối

Máy rải 50 – 60 m3/h

Làm mặt đường cấp phối

Máy trộn 500L

Trộn BT

Máy SIR system – 10B

Xử lý mối

Máy dò âm Sonic detecter – 3A

Dò mối và các sự cố khác

Máy bơm nước 7 CV

Bơm nước

Máy phôt KPV-DB30

Xử lý mối

Máy khoan YRB 50 m

Khoan



tải về 2.32 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   41




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương