Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ngãi sở NÔng nghiệp và phát triển nông thôN



tải về 2.09 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích2.09 Mb.
#25496
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



***************************

DỰ ÁN:


SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP (WB8)

BÁO CÁO:


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

TIỂU DỰ ÁN:

HỒ CHỨA NƯỚC ĐẬP LÀNG XÃ HÀNH TÍN TÂY,

HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI

HÀ NỘI, 7/2015


HÀ NỘI, 4/2015




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN



****************************

DỰ ÁN:


SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP (WB8)

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

TIỂU DỰ ÁN:



HỒ CHỨA NƯỚC ĐẬP LÀNG XÃ HÀNH TÍN TÂY, HUYỆN NGHĨA HÀNH, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN

HÀ NỘI, 7/2015



mỤC LỤC

TÓM TẮT viii

phẦN i :GIỚI THIỆU chung vỀ DỰ ÁN 1

1.1. Bối cảnh 1

1.2 Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện ESIA 1

PHẦN ii:MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN 2

2.1. Tổng quan về TDA 2

2.2. Các hạng mục chủ yếu của tiểu dự ánTDA 3

2.3. Các hạng mục công trình sửa chữa và nâng cấp được đề xuất 5

2.4. Khối lượng và quy mô các hạng mục: 6

2.5. Các công trình phụ trợ, lán trại công nhân, nguồn nguyên vật liệu, đất đá. 8

2.6. Số lượng công tác chính và tuyến đường giao thông vận tải 10

2.7. Danh sách các thiết bị được huy động 11

2.8. Tiến độ thực hiện 12

2.9 Tổ chức và tiến độ thi công 13



PHẦN iii: KHUNG CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ VÀ CÁC QUI ĐỊNH 14

PHẦN IV:HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN 26

4.1. Đặc điểm thủy văn và sinh thái hồ chứa Đập Làng và các kênh tiếp nhận 26

4.2. Khí hậu và khí tượng 27

4.3. Địa hình và địa chất 28

4.4. Môi trường nước 30

4.5. Môi trường không khí và tiếng ồn 33

4.6. Môi trường đất 34

4.7. Môi trường kinh tế - xã hội và văn hóa - xã hội 35

Dân số 35

Kinh tế- xã hội 36

Phân tích giới 42



PHẦN V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI 50

5.1. Sàng lọc các tác động môi trường tự nhiên, xã hội của tiểu dự án 50

Tính hợp lệ và Chính sách kích hoạt: Dựa vào kết quả sàng lọc môi trường và xã hội, tiểu dự án có đủ điều kiện để được tàitrợ theo DRSIP. Các công trình sửa chữa và nâng cấp không ảnh hưởng đến bất kỳ môi trường sống quan trọng tự nhiên, rừng tự nhiên, khu bảo tồn đa dạng sinh học, đất ngập nước và các khu vực chứa chấp loài quý hiếm hoặc bị đe dọa. Tiểu dự án cũng sẽ không ảnh hưởng đến bất kỳ tài sản văn hóa vật thể cũng như là ảnh hưởng đến tượng đài, cấu trúc, các vị trí có ý nghĩa văn hóa, tôn giáo, lịch sử nào. Đập Làng được coi là con đập nhỏ, có chiều cao dưới 15 mét và dung lượng hồ chứa nhỏ hơn 3 triệu mét khối. Việc sàng lọc cho thấy TDA thuộc Danh mục B theo phân loại của Ngân hàng Thế giới. Tuy nhiên, theo thỏa thuận với Ngân hàng Thế giới, ESIA vẫn được thực hiện vì tiểu dự án là một trong 12 tiểu dự án được xác định tực hiện trong năm đầu của dự án Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập. 50

Tái định cư không tự nguyện. Tiểu dự án sẽ yêu cầu sử dụng đất tạm thời, ảnh hưởng đến 6 hộ gia đình và sử dụng đất lâu dài ảnh hưởng đến 18 hộ gia đình. Vì vậy, cần phải có Kế hoạch Hành động / kế hoạch bồi thường (RAP) 50

Dân tộc thiểu số: Qúa trình sàng lọc chỉ ra rằng không có người DTTS trong khu vực TDA (bao gồm cả cộng đồng được hưởng lợi và bị ảnh hưởng). Vì vậy không yêu cầu Kế hoạch phát triển DTTS (EMDP) 50

5.2. Các tác động tích cực 50

5.3 Các tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và xã hội 51

5.4. Các tác động chính và các vấn đề cần giải quyết 56

PHẦN VI: PHÂN TÍCH CÁC BIỆN PHÁP THAY THẾ 58

PHẦN VIi. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI (ESMP) 59

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội (KHQLMT & XH) đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động, phương pháp giám sát và thủ tục thực hiện cho toàn bộ quá trình xây dựng và vận hành dự án. Kế hoạch này nhằm tránh hoặc quản lý các tác động bất lợi tới môi trường và xã hội, yêu cầu các hoạt động để thực hiện các biện pháp giảm thiểu. KHQLMT & XH tạo ra các mối liên hệ rất cần thiết giữa các giải pháp giảm thiểu các tác động bất lợi và bảo đảm rằng các biện pháp này sẽ được thực hiện trong suốt quá trình xây dựng TDA. 59

7.1 Phương án giảm thiểu 59

Chi tiết các tác động tiêu cực/tích cực của TDA Đập Làng được phân tích và đề cập trong Chương 5. Các hoạt động sửa chữa của TDA Đập Làng, Quảng Ngãi thực hiện không làm tăng dung tích chứa nước của hồ chứa. Hầu hết các vấn đề đều xảy ra trong giai đoạn thi công. Các tác động tiêu cực phát sinh do giải phóng mặt bằng, vận hành bãi thải và xây dựng lán trại cần được chú ý, chủ đầu tư có trách nhiệm với các vấn đề này. Việc sửa chữa các hạng mục công trình (Đập, tràn, cống), xử lý chất thải, vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng là những ảnh hưởng trực tiếp không chỉ cho công nhân tại công trường mà còn ảnh hưởng tới cộng đồng địa phương, môi trường và các khía cạnh xã hội. Tuy nhiên, những tác động này được coi là nhẹ và có thể xử lý. Các tác động môi trường, xã hội sẽ được hạn chế và giảm thiểu nếu như Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng áp dụng các biện pháp giảm thiểu thích hợp, tuân theo các chính sách quốc gia, chính sách an toàn của Nghân hàng.... Các chính sách an toàn được đề cập chi tiết trong các tài liệu về Khung quản lý môi trường và xã hội 59

Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội 59

Các biện pháp giảm thiểu cho các tác động và các vấn đề đáng chú ý được trình bày trong Bảng 7.1. Để giải quyết một số vấn đề cụ thể, KHQLMT&XH đề cập đến việc xây dựng các công cụ an toàn cho TDA Đập làng như Kế hoạch hành động giới (Phụ lục B4), Kế hoạch Bảo vệ sức khỏe cộng đồng (Phụ lục B3), cơ chế giải quyết Khiếu nại (Phụ lục B5), Quy trình tìm kiếm phát lộ (Phụ lục A9) và quy trình phát hiện Vật liệu chưa nổ (Phụ lục 7) 63

7.2. Kế hoạch giám sát môi trường xã hội (ESMoP) 64

7.3 Trách nhiệm và xây dựng năng lực 65



PHẦNviii: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN 70

8.1. Mục tiêu tham vấn cộng đồng 70

8.2. Tham vấn đánh giá tác động môi trường 70

8.3. Tham vấn đánh giá tác động xã hội 71

Tóm tắt các hoạt động tham vấn cộng đồng được thực hiện theo Đánh giá tác động môi trường và xã hội 71

8.4. Công bố thông tin 72

CÁC TÀI LIỆU DỮ LIỆU THAM KHẢO 74

PHỤ LỤC A - MÔI TRƯỜNG 76

phỤ LỤC A1. BẢN VẼ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH 76



PHỤ LỤC A2: CÁC BẢN ĐỒ 78

PHỤ LỤC A3: SÀNG LỌC MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI 79

PHỤ LỤC A4: VỊ TRÍ LẤY MẪU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG 96

PHỤ LỤC A5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG 98

PHỤ LỤC A6: BIÊN BẢN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG 115

PHỤ LỤC A7: HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG VÙNG TIỂU DỰ ÁN 121

PHỤ LỤC A8 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỊCH HẠI 124

PHỤ LỤC A9: QUY TRÌNH TÌM KIÊM PHÁT LỘ 132

PHỤ LỤC B – XÃ HỘI 133

PHỤ LỤC B1: PHƯƠNG PHÁP 133

phỤ LỤC B2. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG 137

PHỤ LỤC B3. KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG, THAM VẤN CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG 142

PHỤ LỤC B4: KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIỚI 149

PHỤ LUC B5: HỆ THỐNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 155

PHỤ LỤC B6: CÔNG BỐ THÔNG TIN, TRÁCH NHIỆM GIẢI TRÌNH XÃ HỘI VÀ GIÁM SÁT 160

PHỤ LỤC B7: 164

HƯỚNG DẪN VIỆC THỰC HIỆN QUẢN LÝ BOM MÌN CHƯA NỔ 165


danh MỤC BẢNG


Bảng 2-1: Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự án 6

Bảng 2-2: Vận chuyển đất, đá, vật liệu xây dựng 9

Bảng 2-3: Khối lượng các công tác chính 10

Bảng 2-5: Thời gian thi công công trình 13

Bảng 4-1: Mưa năm theo tần suất 28

Bảng 4-2:Bảng kê hiện trạng các công trình thủy lợi vùng dự án 30

Bảng 4-3: Diện tích thực tưới của toàn xã và khu hưởng lợi vùng TDA 30

Bảng 4-4: Vị trí lấy mẫu nước mặt 31

Bảng 4-5: Kết quả phân tích môi trường nước mặt tại khu vực dự án 31

Bảng 4-6: Vị trí lấy mẫu nước ngầm (nước giếng) 32

Bảng 4-7:Kết quả phân tích môi trường nước ngầm tại khu vực dự án 32

Bảng 4-8: Vị trí quan trắc môi trường không khí 33

Bảng 4-9: Kết quả phân tích môi trường không khí tại khu vực công trình 33

Bảng 4-10: Cơ cấu sử dụng đất trong toàn xã và khu hưởng lợi 34

Bảng 4-12: Vị trí lấy mẫu đất vùng dự án 35

Bảng 4-13:Kết quả phân tích môi trường đất tại khu vực dự án 35

Bảng 4-14: Các hộ trong thôn chịu tác động của dự án 37

Bảng 4-15: Số nhân khẩu và lao động bình quân hộ gia đình 38

Bảng 4-16:Nghề nghiệp chính của người dân vùng dự án 38

Bảng 4-17:Thông tin chung hộ bị ảnh hưởng 39

Bảng 4-18: Trình độ văn hóa của 3 thôn trong khu vực 40

Bảng 4-19: Tự đánh giá mức sống hộ % 40

Bảng 4-20: Dân số ba thôn khu vực hưởng lợi 42

Bảng 4-21:Phân công lao lao động 44

Bảng 4-22: Loại nhà của hộ gia đình điều tra 45

Bảng 4-23: Các hộ có nhà vệ sinh tự hoại/bán tự hoại 46

Bảng 7 1: Tác động MTXH, các biện pháp giảm thiểu, và ước tính chi phí 60

Bảng 7 2: Mẫu báo cáo giám sát sự tuân thủ KHQLMT &XH 64

Bảng 7 3: Kế hoạch giám sát chất lượng môi trường 64

Bảng 7-4: Dự toán kinh phí giám sát môi trường, xã hội cho giai đoạn thi công 65

Bảng 7-5: Chi phí đào tạo và nâng cao năng lực quản lí môi trường xã hội 67

Bảng 7-6: Dự toán kinh phí giám sát môi trường, xã hội cho giai đoạn vận hành 68

Bảng 7-7: Tổng hợp chi phí cho công tác quản lý và giám sát môi trường 68



DANH MỤC HÌNH VẼ - BIỂU ĐỒ


Hình 2-1:Vị trí công trình 3

Hình 2-2:Mái đất, xuất hiện nhiều vị trí lỗi, lõm 8

Hình 2-3:Đá lát khan mái thượng lưu bong tróc, hư hỏng 8

Hình 2-4:Đá lát khan mái thượng lưu bong tróc 8

Hình 2-5:Thấm vai trái đập 8

Hình 2-6. Bê tông gia cố đáy ngưỡng tràn xả lũ bị bong, vỡ 8

Hình 2-7: Cửa ra cống lấy nước 8

Hình 4-1: Cơ cấu các ngành kinh tế trong 3 năm 2012 – 2014 (đơn vị: tỷ đồng) 37

Hình 4-2: Loại nhà của các hộ điều tra 46

Hình 2-1:Vị trí công trình 78




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT







BTNMT

Bộ tài nguyên và môi trường

BQLDA

Ban quản lý dự án

BQLTDA

Ban quản lý tiểu dự án

TDA

Tiểu dự án

BTCT

Bê tông cốt thép

BVMT

Bảo vệ môi trường

CPO

Ban quản lý Trung ương các dự án Thủy Lợi

DARD

IMC


WUAs

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Công ty Thủy nông

Tổ chức hội dùng nước


KT- XH

Kinh tế - xã hội

ESIA

Đánh giá tác động môi trường và xã hội

ESMP

Kế hoạch quản lý môi trường, xã hội

ESMoP

Kế hoạch giám sát môi trường, xã hội

ESMF

TVGS


TQM

GSCĐ


Khung quản lý Môi trường, xã hội

Tư vấn giám sát

Tư vấn quản lý môi trường

Ban giám sát Cộng đồng



NĐ-CP

Nghị định - chính phủ



Quyết định

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

HTX

Hợp tác xã

QLKT CTTL

Quản lý khai thác công trình thủy lợi

TÓM TẮT

1.Bối cảnh: Tiểu dự án”Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Làng, tỉnh Quảng Ngãi” là một trong những TDA được ưu tiên xem xét thuộc dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (DRSIP), dự án được Ngân hàng thế giới tài trợ. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) được thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu theo Chính sách Đánh giá môi trường của Ngân hàng (OP/BP 4.01) và Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam.

2. Hồ chứa nước Đập Làng thuộc huyện Nghĩa Hành Tỉnh Quảng Ngãi. Đập có chiều cao là 13,1m ; công suất hồ chứa là 0,410 000 m3, được xây dựng vào năm 1978. Hồ chứa phục vụ thủy lợi cho 80 ha đất nông nghiệp. Có khoảng 346 hộ dân sinh sống ở hạ lưu đập. Các công trình đầu mối hiện có bao gồm:





  • Hồ chứa có dung tích toàn bộ V= 0,410000 m3

  • Đập đất: Chiều dài 135,0 m, chiều cao đập lớn nhất: Hmax=13,10 m

  • Tràn xả lũ bằng bê tông cốt thép (BTCT) có hình thức tràn tự do

  • Cống lấy nước kết hợp với dẫn dòng bằng ống thép bọc BTCT D500, van đóng mở hạ lưu.

  • Diện tích phục vụ: 83 ha (<200ha)

    3. Sau 37 năm vận hành, công trình đã được sửa chữa nhỏ, và hiện đang trong tình trạng suy thoái. Do đó, nguy cơ đe dọa đến an toàn đập rất cao và hồ chứa không thể đáp ứng đúng công suất thiết kế. Công trình bị xuống cấp trầm trọng ở cụm công trình đầu mối, theo yêu cầu hồ cần phải cấp nước cho 60ha đất canh tác vùng hạ du nhưng hiện hồ không có khả năng cấp nước cho diện tích này, nhất là vào mùa khô. Đập đất bị thấm mạnh, không có khả năng giữ nước vào mùa khô. Tràn xả lũ đủ chiều rộng nhưng chiều cao đập thấp, không đủ an toàn xả lũ trong tình trạng hiện nay. Cống lấy nước bằng BTCT 80 cm chảy không áp nhưng hiện nay không kín nước, mất nước nhiều, hai bên cống bị xói mòn.




4. Các hoạt động sửa chữa: Các hoạt động sửa chữa của TDA bao gồm:

- Mở rộng chiều dài của đập từ 135 m đến 151,5m

- Tăng cao trình đỉnh đập từ 30,8m đến 32,5m mà không thay đổi công suất của hồ chữa

- Mở rộng bề mặt đập từ 3m đến 6m và sửa chữa hư hỏng tại chân đập

- Gia cố tràn, tăng chiều dài của tràn tự do từ 88m đến 177m, mở rộng ngưỡng 28,8m và chiều rộng tràn 20m

- Xây dựng mới 66m lấy nước (chiều dài của cống hiện là 40m) và thay thế cống D800 D400 bằng cốt thép

- Xây dựng nhà quản lý cấp IV với diện tích là 42m2

- Đổ bê tông 0,7km đường quản lý


5. Các hạng mục sửa chữa và nâng cấp được xác định dựa trên các đánh giá an toàn đập được tiến hành như một phần trong việc chuẩn bị dự án DRSIP. Các hạng mục, công trình thiết kế được thực hiện tuân theo Chính sách an toàn đập của Ngân hàng thế giớ (OP/BP 4.37) cũng như các tiêu chuẩn và tiêu chí về Đập của Việt Nam.
6. Sàng lọc môi trường xã hội: TDA thực hiện sàng lọc môi trường xã hội như một thỏa thuận bắt buộc đối với Ngân hàng và những bên liên quan khác để xác định bất kỳ các hoạt động nào không hợp lệ từ quan điểm chính sách an toàn và xác định phạm vi đánh giá. Kết quả sàng lọc cho thấy TDA không dẫn đến sự gia tăng khả năng trữ nước của đập. Không có hộ đồng bào dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng. Không có ngôi mộ, đền thờ hay bất kỳ các công trình kiến trúc có ý nghĩa văn hóa lịch sử tại xung quanh vị trí xây dựng công trình. Công trình được phân loại B theo tiêu chí đánh giá của Ngân hàng trong khi đập được coi là “nhỏ”theo phân loại của WB. Không có môi trường sống tự nhiên quan trọng hoặc các khu vực cần được bảo vệ và không có các loài trong danh sách quý hiếm hoặc đang bị đe dọa.
7. Tác động môi trường xã hội: TDA sẽ mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương khi hoàn thiện xong sẽ nâng cao khả năng cấp nước và đảm bảo độ an toàn cho đập. Tuy nhiên, cũng có những tác động tiêu cực và các vấn đề cần được giải quyết. Sau đây là những tác động và các vấn đề quan trọng cần được giải quyết:

- Mất đất: Việc thực hiện Tiểu dự án Đập Làng thu hồi vĩnh viễn tổng diện tích đất là 13 778 m2 đất nông nghiệp và lâm nghiệp, ảnh hưởng tạm thời đến 39 875 m2 đất của 23 hộ dân thôn Tân Phú 2. Không có hộ dân nào phải di dời. Những hộ bị ảnh hưởng sẽ được đền bù và hỗ trợ đầy đủ theo Khung chính sách Tái định cư (RPF), chi tiết trong bản Kế hoạch Hành động Tái định cư (RAP) của dự án.

- Tác động thi công:

Khối lượng đất đắp là 40 241m3 , công trình dự kiến khai thác đất đắp ở 3 bãi vật liệu đã được quy hoạch với tổng diện tích 37125 m3 .Khối lượng đất đào là 34 415m3 , khối lượng đất đào thừa, khối lượng bóc hữu cơ và vật liệu thải được đổ tại bãi thải theo quy hoạch có diện tích 2.750m2 m3 . Đá được mua từ mỏ đá An Hội cách công trình 27km, cát sỏi được lấy từ cầu Cộng Hòa, sông Vệ cách công trình 7km. Các vật liệu khác mua từ thành phố Quảng Ngãi cách công trình 26km. Nhân lực cần cho quá trình chuẩn bị và thi công trung bình khoảng 80 người và khoảng 27 đơn vị thiết bị thi công được huy động.

Dựa trên quy mô của công trình, các tác động đáng kể như sau:

-Tăng độ lắng tạm thời trong các đường kênh trong những ngày mưa do các hoạt động vận chuyển đất.

-Tăng nồng độ bụi trong công trường

-Tăng tiếng ồn tại công trường thi công

- Gián đoạn cấp nước trong quá trình sửa chữa ảnh hưởng đến sản xuất, cung cấp nước cho nông nghiêp: Không có nguồn nước thay thế nào cung cấp nước sản xuất cho diện tích nông nghiệp của hai thôn Tân Phú 1 và Tân Phú 2 trong thời gian thi công sửa chữa cống. Do đó, 431,920 m2 diện tích lúa của 266 hộ sẽ không có nước sản xuất được trong 1 vụ hè thu.

- Rủi ro về sức khỏe và an toàn cho người dân địa phương sống gần vị trí công trình và dọc các tuyến đường vận chuyển do tiếp xúc với các nguy cơ liên quan đến xây dựng.

- Rác thải sinh hoạt và độc hại: Sẽ có một lượng chất thải sinh hoạt được phát sinh (Ví dụ như chất thải rắn và nước thải từ hoạt động của 80 công nhân). Như vậy cần phải đòi hỏi phải áp dụng hệ thống vệ sinh và quản lý chất thải từ các nhà thầu. Thu gom xử lý chất thải và các biện pháp xử lý (Như bể tự hoại, hố lắng), thu gom thường xuyên và xử lý (Ví dụ xử lý chất thải thải rắn như chôn lấp). Các chất thải nguy hại yêu cầu phải áp dụng theo tiêu chuẩn lưu trữ công nghiệp và ngăn chặn trong các trường hợp đổ tràn

-Tác động dài dạn: Các tác động dài hạn sau khi hoàn thiện TDA sẽ có thể có được liệt kê như sau.

- Suy thoái đất: Điều này có thể xảy ra tại công trình xây dựng và các vùng phụ cận do mất thảm thực vật, thay đổi cảnh quan do đào đất hoặc nén đất, các sản phẩm xây dựng, lứa và chất thải

- Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu: Việc cải thiện được diện tích tưới sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp chuyên sâu do đó sẽ làm gia tăng lượng thuốc bảo vệ thực vật


8. Các biện pháp giảm thiểu: Để giải quyết những tác động kể trên, Kế hoạch quản lý môi trường xã hội (ESMP) đã được chuẩn bị như một phần của báo cáo Đánh giá tác động môi trường và xã hội. Một báo cáo hành động tái định cư (RAP) đã được chuẩn bị để giải quyết các vấn đề liên quan đến thu hồi đất. Các biện pháp cụ thể trong KHQLMT & XH như sau:

- Thực hiện RAP

- Lập kế hoạch cẩn thận và tối ưu hóa các hoạt động xây dựng, tham vấn chặt chẽ với người nông dân bị ảnh hưởng để giảm thiểu các gián đoạn trong sản xuất và thu hoạch;

- Áp dụng thực hành tốt vệ sinh tại các công trường xây dựng về lưu trữ vật liệu,, đổ thải phế phẩm xây dựng đến nơi quy định, tươí nước thường xuyên các tuyến đường trong khu dân cư tại thời điểm mùa khô. Tất cả những điều trên được tổng hợp trong Kế hoạch quản lý sửa khỏe môi trường (CEOHSP) cùng với các tiêu chuẩn thực hành xây dựng An toàn môi trường và sức khỏe (EHS) của nhà thầu như mặc quần áo bảo hộ lao động, cung cấp đầy đủ các phương tiện cung cấp nước và vệ sinh môi trường tại khu lán trại, quản lý chất thải bao gồm nước thải sinh hoạt và chất thải nguy hại, thiết bị y tế, lắp đặt hàng rào và các dấu hiệu cảnh báo ở các khu vực nguy hiểm và quan hệ cộng đồng tốt. Tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ môi trường cũng cần được bao gồm trong kế hoạch.

- Yêu cầu các nhà thầu thực hiện giải phóng mặt bằng, làm sạch và khôi phục sau khi hoàn thành công trình, bao gồm cả việc san lấp mặt bằng và đất bề mặt dự trữ tại các khu vực hố đào và trả lại đất cho người dân để tiếp tục sử dụng.

- Giới thiệu và thúc đẩy công nghệ và phương pháp tiếp cận Kế hoạch quản lý dịch hại của Bộ Nông nghiệp cho cộng đồng nông dân trong khu vực hồ cung cấp diện tích tưới.

- Truyền thông và tham vấn liên tục với các bên liên quan trong suốt quá trình xây dựng để thông báo cho họ về tình trạng và tiến độ cũng như lắng nghe những phàn nàn và các vấn đề phát sinh.

- Xây dựng và áp dụng cơ chế giải quyết khiếu nại và



- Xây dựng và áp dụng Quy trình tìm kiếm phát lộ và quy trình rà phá bom mìn.
8. Trách nhiệm: Bộ NN&PTNT – Ban Quản lý dự án thủy lợi Trung ương (CPO) có trách nhiệm giám sát thực hiện TDA bao gồm việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường được đề xuất trong ESMP, bao gồm việc xem xét và thông qua CEODSP. Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình thủy lợi Quảng Ngãi có trách nhiệm trong việc mở thầu các công trình và quản lý nhà thầu, giám sát hàng ngày việc thực hiện tiến độ của nhà thầu và các công trình bao gồm cả việc thực hiện KHQLMT&XH. Nhà thầu chịu trách nhiệm cho việc chuẩn bị và thực hiện CEOHSP cho tiểu dự án để xem xét và được kiểm tra thường xuyên bởi Ban quản lý thủy lợi và có sự kiểm tra ngẫu nhiên bởi Bộ NN&PTNT. Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Ngãi cũng sẽ tiến hành kiểm tra và kiểm định định kỳ công trình theo đúng nhiệm vụ.
9. Tham vấn cộng đồng: Trong quá trình chuẩn bị ESIA, tư vấn cùng chủ đầu tư đã tiến hành 02 vòng tham vấn cộng đồng: (1) Thời gian tham vấn cộng đồng cho việc chuẩn bị TDA được diễn ra từ ngày 05-07/2/2015 tại Ban quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Ngãi; và (2) tham vấn cộng đồng về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường và xã hội từ ngày 16-18/3/2015 tại xã Hành Tín Tây. Những người tham gia bao gồm đại diện cơ quan địa phương: Sở NN&PTNT, Sở TNMT, Sở Văn hóa, Tư vấn thiết kế và đại diện xã Hành Tín Tây; đại diện địa phương khu vực TDA: Cán bộ xã, trưởng thôn và người dân của 03 thôn, Tân Phú 1, Tân phú 2, Tân Hòa. Tại các cuộc họp tham vấn, người dân và các cấp chính quyền đồng thuận với việc thực hiện TDA. Bên cạnh đó cũng có các ý kiến như sau: (1) yêu cầu nhà thầu, chủ đầu tư thực hiện đúng các biện pháp để giảm thiểu tác động môi trường và xã hội, (2) có chính sách đền bù hợp lý với 23 hộ bị thu hồi đất và 266 hộ bị ảnh hưởng sản xuất 1 mùa do gián đoạn cấp nước trong thời gian sửa chữa cống. Trước những kiến nghị đó, chủ đầu tư cam kết thực hiện đúng các biện pháp đề xuất trong ESIA, thực hiện đầy đủ các chính sách về bồi thường theo quy định của tỉnh và Ngân hàng thế giới. Bên cạnh đó, chủ đầu tư cũng cam kết phối hợp với chính quyền địa phương để quản lý công nhân và vệ sinh trên công trường. Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao động tránh rủi ro cho cộng đồng địa phương..
10. Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) : Việc thực hiện Tiểu dự án Hồ Đập Làng sẽ thu hồi vĩnh viễn 13.778 m2, và thu hồi tạm thời 39.875 m2 của 23 hộ ( với 118 người bị ảnh hưởng). Bên cạnh đó trong giai đoạn thi công sẽ có 266 hộ vùng hạ lưu BAH cắt nước do thi công sửa chữa cống với diện tích bị ảnh hưởng một vụ là 43,2 ha. Ước tính chi phí đền bù, hỗ trợ tái định cư là 2,627,298,000. Trong đó bao gồm chi phí đền bù là VND 979,652,000; Chi phí hỗ trợ (chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ khi cắt nước) là 1,304,955,220; chi phí quản lý là; chi phí dự phòng giá phát sinh là 342,691,083.
11. Rủi ro do việc vỡ đập Làng: Trong trường hợp nếu có sự cố vỡ đập Làng xảy ra thì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cơ sở hạ tầng và người dân phía hạ du, cụ thể: khoảng 346 hộ với 1370 người dân thuộc 03 thôn Tân Hòa, Tân Phú 1, Tân Phú 2 của xã Hành Tín Tây; 26km đường giao thông, 12 km kênh mương, 02 trạm biến áp, 15 km đường dây điện; 02 trụ sở thôn, 03 cơ quan hành chính, 01 trạm y tế, 03 trường học, 160 ha đất nông nghiệp, 30 ha đất lâm nghiệp; 12,9 ha NTTS. 

12. Phân bổ vốn: TDA sử dụng vồn ODA và vốn đối ứng của chính phủ Việt Nam. Tổng mức đầu tư là 36 645 367 000 (1.745.017,9 USD) trong đó có 3 445 325 000 đồng (164 063 USD) là chi phí thực hiện ESMP bao gồm cả chi phí thực hiện RAP, giám sát và nâng cao năng lực.
phẦN i :GIỚI THIỆU chung vỀ DỰ ÁN

1.1. Bối cảnh

TDA “Sửa chữa và nâng cấp hồ chứa nước Đập tại tỉnh Quảng Ngãi”là một trong 12 TDA được xác định thực hiện trong năm đầu tiên của Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (DRSIP,WB8). Dự án DRSIP là dự án vay nguồn vốn của Ngân hàng thế giới nhằm hỗ trợ cho chương trình an toàn đập của Chính phủ Việt Nam. Dự án sẽ sửa chữa và nâng cao an toàn đập cho những hồ chứa và đập ưu tiên. Mục tiêu chính của việc Sửa chữa đập là bảo vệ cho cơ sở hạ tầng phía hạ lưu đập, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng tồn tại của các hồ chứa.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường xã hội (ESIA) được thực hiện nhằm tuân theo Luật môi trường của Chính phủ Việt Nam và Chính sách đánh giá môi trường (OP/BP 4.01) và các chính sách khác liên quan đến dự án này.
1.2 Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện ESIA

Đánh giá tác động xã hội: Để đảm bảo tất cả các tác động tiềm tàng có thể được xác định trong quá trình chuẩn bị dự án, báo cáo Đánh giá xã hội sẽ được thực hiện thông qua hàng loạt các cuộc tham vấn với các bên liên quan của TDA. Chú trọng đặc biệt đến các hộ có khả năng bị ảnh hưởng (cả tiêu cực và tích cực). Các phương pháp làm việc cho SA bao gồm:



  • Xem xét các tài liệu thứ cấp

  • Quan sát thực địa

  • Thảo luận nhóm/ họp cộng đồng

  • Phỏng vấn để có thông tin quan trọng

  • Khảo sát các hộ gia đình

Có tổng cộng 103 người tham gia trả lời phỏng vấn trong quá trình thực hiện SA cho tiểu dự án, trong đó có 103 người tham gia khảo sát hộ gia đình (định lượng), và 32 người tham gia các cuộc thảo luận nhóm, cuộc họp cộng đồng, phỏng vấn các thông tin chính (định lượng). Trong các cuộc phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm liên quan đến những người trong mẫu khảo sát và các cán bộ chủ chốt ở cấp tỉnh, huyện, xã. Mỗi nhóm từ 6-8 người. (xem các phương pháp lấy mẫu xã hội, vui lòng xem Phụ lục B1). Các tác động tiêu cực và tích cực bao gồm cả kết quả phân tích giới, kết quả và các khuyến nghị liên quan (Kế hoạch quản lý sức khỏe cộng đồng, tham vấn cộng đồng và chiến lược truyền thông và Kế hoạch hành động giới và Kế hoạch giám sát giới được nêu chi tiết tại phụ lục B)


Đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua xem xét tất cả các tài liệu (Như các tài liệu về điều kiện hiện trạng các công trình và các hạng mục sửa chữa được đề xuất và báo cáo đánh giá môi trường của các dự án tương tự trong tỉnh), khảo sát thực địa, thực hiện các cuộc phỏng vấn và tham vấn, đo đạc hiện trường và thu thập, phân tích được sử dụng để tính toán/định lượng tác động đến môi trường. Các thông số môi trường ở các cấp dự án sẽ được so sánh với các tiêu chuẩn và quy chuẩn của Việt Nam.
PHẦN ii:MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN

2.1. Tổng quan về TDA



Tên tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn hồ chứa nước Đập Làng

Mục tiêu:



  • Đảm bảo an toàn đập để bảo vệ cho các hộ gia đình, tài sản và cơ sở hạ tầng phía hạ du;

  • Đảm bảo an toàn trong việc cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp, kết hợp nuôi trồng thủy sản

    Chủ đầu tư

Chủ đầu tư: Sở NN & PTNT Quảng Ngãi

Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án ĐT & XD Thuỷ Lợi

Địa chỉ: 41- Phạm Văn Đồng - Tp Quảng Ngãi - Tỉnh Quảng Ngãi

Điện thọai: 055 – 3825003

Địa điểm thực hiện dự án

Dự án: Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Đập Làng nằm trên sông Rau, một chi lưu nhỏ thuộc bờ tả sông Vệ. Lưu vực công trình bắt nguồn từ dãy núi cao phía tây lưu vực, hướng chảy của suối chính là hướng tây – đông; hướng chính của địa hình là cao ở phía tây và thấp dần về phía đông; tâm lưu vực cách trung tâm huyện lỵ Nghĩa Hành về phía nam khoảng 13km và cách UBND xã Hành Tín Tây về phía bắc - tây bắc khoảng 2,4 km.

Lưu vực nằm trong vùng địa lý có toạ độ:

14o56’19”  14o 57’11” Vĩ độ Bắc

108o 44’36”  108o 45’55” Kinh độ Đông

Tuyến công trình đầu mối có vị trí tọa độ địa lý:

14o 56’42” Vĩ độ Bắc

108o 45’55” Kinh độ Đông



autoshape 2

Hình 2-1:V trí công trình

Tổng vốn đầu tư:

Tổng vốn đầu tư công trình là 36 645 376 000 VNĐ (Ba mươi sáu tỷ sáu trăm bốn mươi lăm triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn Việt Nam Đồng) (1.745.017,9 USD)

2.2. Các hạng mục chủ yếu của tiểu dự ánTDA

Tình trạng

Đập đất: Đập Làng là đập đất đồng chất, có cao trình đỉnh đập 31,1m; chiều dài đỉnh đập L = 135m, chiều rộng đỉnh đập B = 3,0m, chiều cao lớn nhất Hmax = 13,1m; hiện tại đỉnh đập kết cấu bằng đất nhiều vị trí lồi lõm. Người dân đi lại tạo thành lối mòn, trũng.

Đỉnh đập không có tường chắn sóng, không có thệ thống chiếu sáng, không có mốc quan trắc biến dạng, đập không có hệ thống quan trắc thấm thân đập.

Mái đập thượng lưu: Mái thượng lưu đập có hệ số m = 3,0 được gia cố bằng đá lát khan, hiện tại đá lát bị bong tróc hư hỏng, cây cỏ mọc um tùm, nhiều vị trí trên mái bị lún trũng. Trên mái thượng lưu không có cột thủy chí để đo mực nước trong hồ.

Mái đập hạ lưu: Mái hạ lưu có hệ số m = 2,5, hiện nay nhiều vị trí bị lồi, lõm, không có các rãnh tiêu thoát nước mái, cây bụi mọc nhiều. Người dân địa phương chăn thả gia súc trên mái hạ lưu thường xuyên, đàn gia súc không những ăn cỏ là bộ phận bảo vệ mái hạ lưu mà sự di chuyển của chúng còn làm cho đất bị cày xới khi mưa dễ dẫn đến hiện tượng xói lở. Trên mái xuất hiện vết xói sạt cách đầu đập vai phải 37m, vết sạt kéo dài từ cao trình +30,0 xuống đến cao trình 28,0, chiều dài sạt 5,0m, chiều rộng 50cm; trên mái hạ lưu không có thiết bị quan trắc thấm.

Trên mái hạ lưu xuất hiện 3 điểm thấm, điểm thấm thứ nhất cách đầu đập bên vai trái 33,0m, tại cao trình +22,0 trở xuống đến chân đập cao trình +19,0m, xuất hiện điểm thấm mạnh, phạm vi 15m, nước chảy thành dòng, đọng lại trên mặt đất. Điểm thấm thứ 2 tại vị trí chính giữa đập, chân đập hạ lưu, cao trình +18,2m, phạm vi 20m, tại thời điểm khảo sát, hạ lưu chân đập là ruộng lúa có nước nên không quan sát được trực tiếp dòng thấm, nhưng vết tích của dòng thấm xuất hiện khá rõ ràng. Điểm thấm thứ 3 bên vai phải đập cách tim cống lấy nước 10,0m, phạm vi từ cao trình +21,0m kéo dài xuống chân đập cao trình + 18,17m, chiều dài điểm thấm 18,0m.

Tại thời điểm khảo sát mực nước ở cao trình 26,0m, thấp hơn mực nước dâng bình thường 28,8m là 2,8m mặc dù mới là cuối mùa lũ. Hiện tượng thấm mạnh và cống không thể đóng kín cửa van dẫn tới hiện tượng mất nước trong hồ rất nhanh.

Thiết bị thoát nước hạ lưu đập bằng đá hộc áp mái bị người dân địa phương đổ đất phía sau để trồng sắn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thoát nước thấm. Dẫn tới nguy cơ đường bão hòa thấm bị dâng cao lên trong thân đập. Ngoài ra thiết bị áp mái tồn tại các khe hở lớn, các viên đá bị sê dịch, không đảm bảo điều kiện kỹ thuật của thiết bị áp mái.



Tràn xả lũ: Tràn xả lũ bên vai trái đập, tràn tự do, ngưỡng đỉnh rộng, chiều rộng Btràn = 20m, kết cấu đáy ngưỡng và tường bên ngưỡng tràn bằng đá xây, cao trình ngưỡng tràn 28,8m. Đoạn thu hẹp dài 11,2m, chiều rộng từ 20,0m đến 10,0m, độ dốc i = 12%. Kết cấu đoạn thu hẹp đáy bằng bê tông cốt thép, tường hai bên bằng đá xây. Dốc nước dài 68,2m, chiều rộng dốc nước B = 10,0m, độ dốc đáy i = 12%. Kết cấu đáy dốc nước bằng bê tông cốt thép, tường hai bên bằng đá xây. Nối tiếp cuối dốc nước là sân tiêu năng có kết cấu bản đáy bằng bê tông cốt thép, tường bằng đá xây, chiều rộng chuyển tiếp từ 10m đến 14,00 m; chiều dài L=15,60m; cao trình đáy sân tiêu năng 17,93m. Nối tiếp sân tiêu năng là bể tiêu năng, kết cấu bản đáy bằng bê tông cốt thép, tường bằng đá xây. Chiều dài bể tiêu năng 17,55m, chiều rộng bể tiêu năng 14,00m; chiều sâu d=0,70m; cao trình đáy bể tiêu năng 16,04m.

Kênh xả hạ lưu mặt cắt hình thang, chiều rộng đáy kênh B=27,8m, hệ số mái kênh m = 2; đáy và mái kênh được gia cố đá xây đoạn sau bể tiêu năng dài 30,0m. Năm 1999 xuất hiện trận lũ lớn, phá hỏng toàn bộ kết cấu gia cố kênh xả hạ lưu. Hiện nay kênh xả vẫn hạ lưu chưa được đầu tư sửa chữa, điều này dẫn tới nguy có xói sâu phía sau bể tiêu năng và làm mất ổn định tường và đáy bể tiêu năng.

Sân trước ngưỡng tràn xả lũ được gia cố bằng đá xây, phía bên phải giáp tường cánh cửa vào xuất hiện vị trí bị xói phá hỏng kết cấu đá xây đáy, phạm vi dài 2m, rộng 2,0m.

Vị trí tiếp giáp giữa đáy ngưỡng và đáy đoạn thu hẹp, đá xây đáy ngưỡng bị xói mạch vữa tạo ra các khe hở, không còn liên kết, phạm vi dài 3,0m, rộng 0,5m.

Đáy ngưỡng tràn xả lũ kết cấu bằng đá xây, năm 2003 được đầu tư đổ thêm lớp bê tông gia cố dày 3,0cm. Hiện nay lớp bê tông này bị xói vỡ cuốn trôi tại nhiều vị trí trên ngưỡng; có những vị trí phạm vi dài 5,0m, rộng 2,0m.

Đáy đoạn thu hẹp và dốc nước xuất hiện nhiều vị trí nứt dọc, nứt ngang; chiều dài các vết nứt phát triển từ 1 đến 3m, chiều rộng vết nứt từ 3 đến 5cm.

Đoạn cuối dốc nước, trước bể tiêu năng xuất hiện lún nứt rất mạnh, phạm vi khe nứt kéo dài hết chiều rộng dốc nước, chiều rộng khe nứt từ 5 đến 10cm, chênh lệch lún phần trên và dưới khe nứt từ 10 đến 20cm, các vết nứt làm trơ cốt thép.

Tường bên ngưỡng tràn, dốc nước bằng đá xây, nhiều chỗ bị bong tróc, các mạch vữa bị xói tạo khe hở dẫn tới nguy cơ mất ổn định tường.

Trên đỉnh tường 2 bên tràn người dân trồng cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn) là các loại cây thân cao, tán dậm. Các loại cây này rất dễ đổ khi gặp gió lớn, làm tăng nguy cơ đổ tường bên tràn. Trường hợp cây đổ xuống lòng dẫn làm cản trở khả năng thoát lũ của tràn.

Cống lấy nước: Cống lấy nước nằm bên vai phải đập, cao trình đáy cống cửa vào +23,0m. Kết cấu thân cống bằng ống buy đường kính D=800mm; đóng mở vận hành bằng van thượng lưu, chế độ thủy lực chảy không áp. Hiện nay cống bị xuống cấp trầm trọng, xuất hiện rò rỉ nước mang cống; dàn van thượng lưu hệ thống lan can bị gãy hỏng, máy đóng mở loại V5 quay tay bị xuống cấp, cửa van đóng mở không kín nước, tường cửa ra cống bị nứt vỡ, đoạn kênh xả nối tiếp ngay sau cống có mặt cắt chữ nhật, kết cấu tường đá xây bị đổ một đoạn dài 20m.

Đường quản lý: Đường quản lý nằm bên vai phải đập, chiều dài đường L=700m, chiều rộng mặt đường B = từ 3,0 đến 4,0m; hiện trại đường bằng đất, mặt đường lồi lõm. Đường quản lý còn là đường đi lại của người dân, các phương tiện vào chở gỗ, vận chuyển vật liệu đi lại tạo các rãnh sâu, sống trâu làm mặt đường xuống cấp, gây khó khăn trong công tác quản lý vận hành. Tuyến đường này chỉ đi qua khu trồng keo, không có hộ dân nào sống bên đường.

2.3. Các hạng mục công trình sửa chữa và nâng cấp được đề xuất

Việc sửa chữa và nâng cấp hệ thống công trình đầu mối bao gồm: sửa chữa đập đất, xây dựng lại tràn xả lý, cống lấy nước và nhà quản lý. Cụ thể TDA sẽ bao gồm các hoạt động sau:

- Mở rộng chiều dài của đập từ 135 m đến 151,5m

- Tăng cao trình đỉnh đập từ 30,8m đến 32,5m mà không thay đổi công suất của hồ chữa

- Mở rộng bề mặt đập từ 3m đến 6m và sửa chữa hư hỏng tại chân đập

- Gia cố tràn, tăng chiều dài của tràn tự do từ 88m đến 177m, mở rộng ngưỡng 28,8m và chiều rộng tràn 20m

- Xây dựng mới 66m lấy nước (chiều dài của cống hiện là 40m) và thay thế cống D800 D400 bằng cốt thép

- Xây dựng nhà quản lý cấp IV với diện tích là 42m2

- Đổ bê tông 0,7km đường quản lý

Các hạng mục sửa chữa và nâng cấp được xác định dựa trên các đánh giá an toàn đập được tiến hành như một phần trong việc chuẩn bị dự án DRSIP. Các hạng mục, công trình thiết kế được thực hiện tuân theo Chính sách an toàn đập của Ngân hàng thế giớ (OP/BP 4.37) cũng như các tiêu chuẩn và tiêu chí về Đập của Việt Nam.


2.4. Khối lượng và quy mô các hạng mục:

Bảng 2-1 dưới đây trình bày những thay đổi đề xuất các thông số kỹ thuật trước và sau khi sửa chữa và nâng cấp hồ đập Làng.

Bảng 2-1: Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật dự án

TT

THÔNG SỐ

ĐƠN VỊ

HIỆN TRẠNG

SAU CẢI TẠO VÀ NÂNG CAO

A

HỒ CHỨA










1

Nhiệm vụ cấp nước tưới

ha

TKế:100ha/

ThựcTế:60ha



83,0

2

Cấp công trình




III

III

3

Mức bảo đảm tưới




75%

85%

4

Tần suất lũ thiết kế







1,5%




Tần suất lũ kiểm tra







0.50%

5

Tần suất dẫn dòng







10%

6

Mực nước dâng gia cường (MNDGC)

m




31,24

7

Mực nước dâng bình thường (MNDBT)

m

28.80

28,80

8

Mực nước chết (MNC)

m

24,00

24,00

9

Mực nước lũ kiểm tra

m




31,67

10

Dung tích bình thường Vbt

103m3

413,430

413,357

11

Dung tích hữu ích Vhi

103m3

362,634

362,561

12

Dung tích chết Vc

103m3

50,796

50,796

B

ĐẬP ĐẤT










1

Cao trình đỉnh đập phần đất

m

30,80-:-31,10

32,50

2

Bề rộng đỉnh đập

m

3,00

6,00

3

Chiều dài đập

m

135,0

151,5

4

Chiều cao đập lớn nhất Hmax

m

13,10

14,70

5

Mái thượng lưu / hạ lưu




TL: 2,60-3,00;

HL : 2,50-2,70



TL: 3,00/2,75 HL: 2,55/2,75

6

Cao trình đỉnh vật thoát nước lăng trụ

m




+21,00

8

Bề rộng đỉnh vật thoát nước

m




2,50

10

Mái thượng / mái hạ vật thoát nước







1,50 / 2,00

C

TRÀN XẢ LŨ










1

Lưu lượng thiết kế

m3/s




118,35

2

Bề rộng ngưỡng tràn

m




20,00

3

Cao trình ngưỡng tràn

m

28,55

28,80

4

Chiều dài tràn

m

88,00

165,00

5

Hình thức tràn




Tràn tự do

Tràn tự do

6

Kết cấu tràn




Đá xây+bê tông

Bê tông cốt thép

D

CỐNG LẤY NƯỚC










1

Lưu lượng thiết kế

l/s




112

2

Cao trình đáy cống Thượng lưu\hạ lưu

m




23.00/21.70

3

Hình thức cống




Cống tròn D800, Tháp van phẳng TL

Ống thép D400 bọc ngoài BTCT

4

Chiều dài cống

m

40

65

5

Độ dốc cống

%




2.00%

E

NHÀ QUẢN LÝ










1

Cấp xây dựng







Cấp IV

2

Diện tích xây dựng

m2




42




Hình 2-2:Mái đất, xuất hiện nhiều vị trí lỗi, lõm




Đá lát bị bong tróc
oval 8 line 9

Hình 2-3:Đá lát khan mái thượng lưu bong tróc, hư hỏng








Hình 2-4:Đá lát khan mái thượng lưu bong tróc

Hình 2-5:Thấm vai trái đập




Đá xây tường bị đổ xuống lòng dẫn
oval 12 line 13

Hình 2-6. Bê tông gia cố đáy ngưỡng tràn xả lũ bị bong, vỡ

Hình 2-7: Cửa ra cống lấy nước

2.5. Các công trình phụ trợ, lán trại công nhân, nguồn nguyên vật liệu, đất đá.

Bảng 2-2 dưới đây thể hiện những công trình phụ trợ. Có 03 bãi mỏ vật liệu hiện đang trồng keo. Hai mỏ vật liệu vẫn còn keo trên đất, còn 01 mỏ keo vừa mới được thu hoạch. Không có hộ dân nào sống trong khu vực này.

Hai bãi thải đã được xác định. Bãi đầu tiên nằm bên cạnh chân đập hiện nay là ruộng lúa. Bãi thứ 2 nằm trên bờ trái của tràn xả lũ, hướng về phía lưu vực, diện tích khoảng 2 750 m2 và hiện đang được trồng keo. Lán trại công nhân được đề xuất đặt tại 2 vị trí, một nằm bên bờ trái vai đập và một nằm trên bờ phải vai đập. Bờ phải vai đập nằm bên cạnh được từ thôn Tân Phú 2, còn bờ trái nằm bên cạnh đường từ thôn Tân Hòa. Cát, sỏi sẽ dược lấy tại cầu Cộng Hòa – Sông vệ, xã Hành Thiện huyện Nghĩa Hành. Bên cạnh đó, đá sẽ được lấy từ mỏ đá An Hội.
Bảng 2-2: Vận chuyển đất, đá, vật liệu xây dựng

Hạng mục

Vị trí

Số lượng (trữ lượng khai thác

Khoảng cách vận chuyển, tuyến đường vận chuyển

Mỏ đất số I

Diện tích : 25,000m2, Hiện tại đang trồng keo tại bờ hữu của hồ


Trữ lượng đánh giá 54,000 m3, Trữ lượng khai thác 27,474,7m3 ; Tỷ lệ khai thác 50.9%

Cự ly từ bãi đến tuyến đập khoảng 600m theo đường khai thác kéo về phía thượng lưu bờ hữu tuyến đập.

Mỏ đất số II

Diện tích 10720 m2 là đồi núi thấp, cao độ thay đổi từ +37,34m đến +72m, sườn dốc 250-300, hiện tại keo đã khai thác.

- Trữ lượng 18.760 m3



Cự ly từ bãi vận chuyển đến tuyến đập khoảng 350m về phía Nam của tuyến đập ngoài khu vực lòng hồ.

Mỏ đất số III

Diện tích bãi 723m2 là đồi núi thấp có cao trình từ +26,36m đến +45,42m, nằm về phía Đông Nam hạ lưu, sườn dốc 150-200, hiện tại trồng keo nằm ngoài khu vực lòng hồ về hạ lưu.

- Trữ lượng 1012 m3

Cự ly từ bãi đến tuyến đập theo đường khai thác keo khoảng 350m.

Bãi thải số 1


Nằm sát hạ lưu chân đập, hiện tại đang trồng lúa

Chiều cao đắp trung bình H=2,5m; khối lượng trữ W=36.625 m3

Cự ly đất đào móng đến bãi thải khoảng 80m

Bãi thải số 2


Nằm bên bờ tả vai tràn xã lũ và chệch về phía bể tiêu năng,diện tích chiếm đất 2.750 m2, hiên đang trồng keo

Chiều cao đắp trung bình H=1,0m; khối lượng trữ W=2.750 m3

Chủ yếu là đất đào móng tràn, cự ly vận chuyển khoảng 5-10 ( coi như không có)

Lán trạn công nhân

Nằm trên 2 vị trí: Vai bờ trái và bờ phải. Trên bờ hữu cạnh đường từ xã Tân Phú đến vai bờ phải, vai bờ phải nằm cạnh đường từ xã Tân Hoa đến vai bờ trái

Nằm trên đồi đất trọc, diện tích 4 960m2




Đá

+ Cát và sỏi lấy tại cầu Công Hòa – sông Vệ, xã Hạnh Thiên, huyện Nghĩa Hạnh

+ Đá được lấy từ mỏ đá An Hội






+ Cự ly vận chuyển đến chân công trình là khoảng 7km

+ Cự ly vận chuyển khoảng 27km




2.6. Số lượng công tác chính và tuyến đường giao thông vận tải

Bảng 2-3 chỉ ra số lượng công tác tính


Bảng 2-3: Khối lượng các công tác chính

STT

Hạng mục

Đơn vị

Đập đất

Tràn

Cống

1

Đất đào

m3

24,472

4,023

5,920

2

Đất đắp

m3

37,230

1,902

1,109

3

Bê tông các loại

m3

520

1571

156

4

Đá, gạch xây vữa

m3

213




26,45

5

Đá lát khan

m3

2,011

239




6

Đá hộc đổ

m3

1,700







7

Sỏi lọc

m3

382

114




8

Cát lọc

m3

382







9

Trồng cỏ

m3

2,808







10

Ván khuôn

m3

847

2157

777

11

Vải địa kỹ thuật

m3

4,380







12

Thép tròn các loại

Tấn

0,12

86

10





tải về 2.09 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương