BÁo cáo hiện trạng môi trưỜng tỉnh lạng sơn giai đOẠN 2011 2015 MỤc lụC



tải về 4.95 Mb.
trang35/52
Chuyển đổi dữ liệu10.07.2016
Kích4.95 Mb.
#1638
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   52

Khu vực huyện Văn Quan


Khu vực huyện Văn Quan, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 3 vị trí bao gồm:

  • Đất ruộng thị trấn Văn Quan;

  • Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên;

  • Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An;

a) Hàm lượng Asen (As)

Hàm lượng As trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 137: Hàm lượng As trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng thị trấn Văn Quan

4,21

2,16

7,97

Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên

3,48

1,86

4,04

Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An

7,23

1,61

3,57

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

12

12

12

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

12

12

12

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng As tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan dao động từ 1,61- 7,97 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng As tại khu vực Đất ruộng thị trấn Văn Quan có giá trị cao nhất (4,78 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An (4,14 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên (3,13 mg/kg đất khô).

b) Hàm lượng Cadimi (Cd)

Hàm lượng Cd trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 138: Hàm lượng Cd trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng thị trấn Văn Quan

0,57

0,07

3,73

Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên

0,43

0,12

0,35

Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An

0,68

0,07

0,26

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

2

2

2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

2

2

2

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cd trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan dao động từ 0,07 -3,79 mg/kg đất khô. Có 2/3 vị trí quan trắc tại Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên và Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An trong cả 3 năm quan trắcđều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT. Riêng vị trí quan trắc tại Đất ruộng thị trấn Văn Quan, kết quả quan trắc trong năm 2013, có hàm lượng As vượt 1,9 lần so với QCVN.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cd tại Khu vực đất ruộng thị trấn Văn Quan có giá trị cao nhất (1,46 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An (0,34 mg/kg đất khô); đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên (0,3 mg/kg đất khô).

c) Hàm lượng Đồng (Cu)

Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 139: Hàm lượng Cu trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng thị trấn Văn Quan

18,33

7,72

19,13

Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên

11,65

14,73

21,27

Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An

31,38

7,72

30,86

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

50

50

50

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cu trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan dao động từ 7,72 – 31,38 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cu tại khu vực Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An có giá trị cao nhất (23,32 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên (15,88 mg/kg đất khô); Đất ruộng thị trấn Văn Quan (15,06 mg/kg đất khô).

d) Hàm lượng Chì (Pb)

Hàm lượng Pb trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 140: Hàm lượng Pb trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng thị trấn Văn Quan

59,68

42,16

54,16

-

-

Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên

37,80

2,35

13,61

-

-

Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An

38,05

6,82

30,53

24,68

1,2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

70

70

70

70

70

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

100

100

100

100

100

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Pb trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan dao động từ 1,2 – 59,68 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Pb tại khu vực Đất ruộng thị trấn Văn Quan có giá trị cao nhất (52,0 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An (20,26 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên (17,92 mg/kg đất khô).

e) Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 141: Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng thị trấn Văn Quan

80,13

4,08

49,04

-

-

Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên

40,95

52,68

41,51

-

-

Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An

88,38

22,10

30,31

14,88

22,17

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

200

200

200

200

200

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Zn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Quan dao động từ 4,08 - 88,38 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Zn tại Khu vực Đất ruộng thôn Còn Coọng, xã Tú Xuyên có giá trị cao nhất (45,04 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng thị trấn Văn Quan (44,42 mg/kg đất khô); Đất ruộng bản Nhuần, Điềm He, xã Văn An (35,57 mg/kg đất khô).

Khu vực huyện Bình Gia


Khu vực huyện Bình Gia, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 3 vị trí bao gồm:

  • Đất ruộng xã Hoa Thám;

  • Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia;

  • Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn;

a) Hàm lượng Asen (As)

Hàm lượng As trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 142: Hàm lượng As trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Hoa Thám

1,85

1,41

2,46

Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia

4,65

2,26

7,72

Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn

2,08

1,75

5,79

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

12

12

12

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

12

12

12

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng As tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 1,41- 7,72 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng As tại khu vực Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia có giá trị cao nhất (4,87 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn (3,21 mg/kg đất khô); Đất ruộng xã Hoa Thám (1,9 mg/kg đất khô).

b) Hàm lượng Cadimi (Cd)

Hàm lượng Cd trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 143: Hàm lượng Cd trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Hoa Thám

0,37

0,07

0,14

Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia

0,39

0,15

0,24

Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn

0,35

0,20

0,44

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

2

2

2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

2

2

2

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cd trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 0,07 -0,44 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cd tại Khu vực Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn có giá trị cao nhất (0,33 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia (0,26 mg/kg đất khô); Đất ruộng xã Hoa Thám (0,19 mg/kg đất khô).

c) Hàm lượng Đồng (Cu)

Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 144: Hàm lượng Cu trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Hoa Thám

42,95

8,40

11,30

Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia

22,85

12,01

27,26

Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn

27,95

10,43

24,46

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

50

50

50

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cu trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 8,4 - 42,95 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cu tại khu vực Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn có giá trị cao nhất (20,94 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng xã Hoa Thám (20,88 mg/kg đất khô); Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia (20,7 mg/kg đất khô).

d) Hàm lượng Chì (Pb)

Hàm lượng Pb trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 145: Hàm lượng Pb trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng xã Hoa Thám

32,20

7,47

16,16

-

-

Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia

44,83

2,20

42,75

34,49

14,15

Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn

45,85

3,14

49,47

30,11

15,75

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

70

70

70

70

70

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

100

100

100

100

100

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Pb trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 2,2 - 49,47 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Pb tại khu vực Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn có giá trị cao nhất (28,86 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia (27,68 mg/kg đất khô); Đất ruộng xã Hoa Thám (18,61 mg/kg đất khô).

e) Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 146: Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng xã Hoa Thám

39,40

21,52

32,31

-

-

Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia

78,75

57,87

21,94

70,45

134,6

Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn

72,28

54,04

56,04

57,71

136,4

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

200

200

200

200

200

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Zn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bình Gia dao động từ 21,52 -136,4 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Zn tại khu vực Đất ruộng thôn Nà Phái, xã Tân Văn có giá trị cao nhất (75,29 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng khu 6A; TT.Bình Gia (72,72 mg/kg đất khô); Đất ruộng xã Hoa Thám (31,07 mg/kg đất khô).

Khu vực huyện Bắc Sơn


Khu vực huyện Bắc Sơn, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 3 vị trí bao gồm:

  • Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn;

  • Đất ruộng xã Bắc Sơn;

  • Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon);

a) Hàm lượng Asen (As)

Hàm lượng As trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 147: Hàm lượng As trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn

5,08

1,98

4,80

Đất ruộng xã Bắc Sơn

3,74

1,64

7,20

Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon)

3,57

2,01

6,65

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

12

12

12

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

12

12

12

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng As tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 1,64- 7,2 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng As tại khu vực Đất ruộng xã Bắc Sơn có giá trị cao nhất (4,19 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất canh tác xã Chiến Thắng-gần cầu Nà Bon (4,08 mg/kg đất khô); Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn (3,95 mg/kg đất khô).

b) Hàm lượng Cadimi (Cd)

Hàm lượng Cd trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 148: Hàm lượng Cd trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn;

0,48

0,17

0,29

Đất ruộng xã Bắc Sơn

0,55

0,22

1,90

Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon)

0,38

0,33

0,16

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

2

2

2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

2

2

2

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cd trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 0,16 -1,9 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cd tại Khu vực Đất ruộng xã Bắc Sơn có giá trị cao nhất (0,89 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn (0,31 mg/kg đất khô); Đất canh tác xã Chiến Thắng- gần cầu Nà Bon (0,29 mg/kg đất khô).

c) Hàm lượng Đồng (Cu)

Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 149: Hàm lượng Cu trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn

14,05

81,62

26,69

Đất ruộng xã Bắc Sơn

41,10

17,12

20,60

Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon)

17,00

24,84

29,42

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

50

50

50

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cu trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 14,05 - 81,62 mg/kg đất khô. Có 2/3 vị trí có hàm lượng Cu trong 3 năm quan trắc đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp). Vị trí còn lại Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn, trong đợt quan trắc năm 2012 có hàm lượng Cu vượt 1,6 lần so với QCVN.





(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Hình 5 61: Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2013

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cu tại khu vực Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn có giá trị cao nhất (40,78 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng xã Bắc Sơn (26,27 mg/kg đất khô); Đất canh tác xã Chiến Thắng - gần cầu Nà Bon (23,75 mg/kg đất khô).



d) Hàm lượng Chì (Pb)

Hàm lượng Pb trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 150: Hàm lượng Pb trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn

45,40

2,92

29,55

39,74

14,17

Đất ruộng xã Bắc Sơn

56,53

12,57

43,29

-

-

Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon)

44,33

43,51

34,78

39,51

17,95

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

70

70

70

70

70

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

100

100

100

100

100

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Pb trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 2,92-56,53 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Pb tại khu vực Đất ruộng xã Bắc Sơn có giá trị cao nhất (37,46 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất canh tác xã Chiến Thắng (36,01 mg/kg đất khô); Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn (26,36 mg/kg đất khô).

e) Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 151: Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn

56,88

51,20

34,83

53,12

237,5

Đất ruộng xã Bắc Sơn

64,23

32,18

33,99

-

-

Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon)

72,20

78,06

39,94

69,00

229,7

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

200

200

200

200

200

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Zn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Bắc Sơn dao động từ 32,18 -237,5 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT. Hàm lượng Zn quan trắc trong 6 tháng đầu năm 2015 (đợt I) có giá trị cao hơn nhiều lần so với các năm quan trắc trước đó.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, năm hàm lượng Zn tại Khu vực Đất canh tác xã Chiến Thắng (gần cầu Nà Bon) có giá trị cao nhất (97,78 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng khu Đăng Ninh, TT Bắc Sơn (86,71 mg/kg đất khô); Đất ruộng xã Bắc Sơn (43,46 mg/kg đất khô).

Khu vực vực huyện Tràng Định


Khu vực huyện Tràng Định, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 2 vị trí bao gồm:

  • Đất ruộng xã Đại Đồng;

  • Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê;

a) Hàm lượng Asen (As)

Hàm lượng As trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 152: Hàm lượng As trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Đại Đồng

3,50

1,54

4,19

Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê

4,27

2,17

6,48

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

12

12

12

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

12

12

12

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng As tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 1,54- 6,48 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng As tại khu vực Đất ruộng xã Đại Đồng là (3,08 mg/kg đất khô), Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê là (4,31 mg/kg đất khô).

b) Hàm lượng Cadimi (Cd)

Hàm lượng Cd trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 153: Hàm lượng Cd trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Đại Đồng

0,33

0,11

0,20

Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê

0,38

0,13

0,20

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

2

2

2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

2

2

2

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cd tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 0,11- 0,38 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cd tại khu vực Đất ruộng xã Đại Đồng là (0,21 mg/kg đất khô), Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê là (0,24 mg/kg đất khô).

c) Hàm lượng Đồng (Cu)

Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 154: Hàm lượng Cu trung bình tại một sốvị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất ruộng xã Đại Đồng

39,10

17,52

21,62

Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê

42,45

28,45

32,07

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

50

50

50

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cu tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 17,52- 42,45 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cu tại khu vực Đất ruộng xã Đại Đồng là (26,08 mg/kg đất khô), Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê là (34,32 mg/kg đất khô).

d) Hàm lượng Chì (Pb

Hàm lượng Pb trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 155: Hàm lượng Pb trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng xã Đại Đồng

39,83

6,00

19,36

25,75

7,3

Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê

47,73

3,09

35,32

37,61

13,6

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

70

70

70

70

70

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

100

100

100

100

100

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Pb tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 3,09- 47,73 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Pb tại khu vực Đất ruộng xã Đại Đồng là (19,64 mg/kg đất khô), Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê là (27,47 mg/kg đất khô).

e) Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 156: Hàm lượng Zn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất ruộng xã Đại Đồng

49,23

34,99

24,05

46,14

43,56

Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê

116,93

80,41

55,97

114,88

28,61

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

200

200

200

200

200

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Zn tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Tràng Định dao động từ 24,05- 116,93 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Zn tại khu vực Đất ruộng xã Đại Đồng là (39,59 mg/kg đất khô), Đất ruộng khu 4 Pắc Giàng, TT.Thất Khê là (79,36 mg/kg đất khô).

Khu vực huyện Văn Lãng


Khu vực huyện Văn Lãng, mạng lưới điểm quan trắc được thiết lập tại 3 vị trí bao gồm:

  • Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ;

  • Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt;

  • Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang.

Các thông số tiến hành quan trắc và phân tích chất lượng môi trường đất gồm: pH (KCl); pH (H2O); độ ẩm; Tổng N; Tổng P; Asen (As); Cadimi (Cd); Đồng (Cu); Chì (Pb); Kẽm (Zn). Kết quả trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp như sau:

a) Hàm lượng Asen (As)

Hàm lượng As trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 157: Hàm lượng As trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

2,96

1,77

3,85

Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt

5,10

1,52

3,21

Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang

2,06

1,33

1,58

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

12

12

12

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

12

12

12

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng As tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 1,33- 5,1 mg/kg đất khô, đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng As tại khu vực Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt có giá trị cao nhất (3,28 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (2,86 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang (1,66 mg/kg đất khô).

b) Hàm lượng Cadimi (Cd)

Hàm lượng Cd trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 158: Hàm lượng Cd trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

0,34

0,20

0,29

Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt

0,44

0,22

0,26

Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang

0,49

0,08

0,23

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

2

2

2

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

2

2

2

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cd trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 0,08 -0,49 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cd tại Khu vực Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt có giá trị cao nhất (0,31 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (0,28 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang (0,27 mg/kg đất khô).

c) Hàm lượng Đồng (Cu)

Hàm lượng Cu trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2013 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 159: Hàm lượng Cu trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2013

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

23,50

11,56

42,81

Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt;

25,78

7,47

20,31

Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang

41,53

3,83

16,23

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

50

50

50

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

70

70

70

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Cu trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 3,83 – 42,81 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các năm quan trắc hàm lượng Cu tại khu vực Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ có giá trị cao nhất (25,96 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang (20,53 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt (17,85 mg/kg đất khô).

d) Hàm lượng Chì (Pb)

Hàm lượng Pb trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng trong giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 160: Hàm lượng Pb trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015

Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

37,08

22,64

29,45

24,86

4,6

Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt

41,63

4,98

37,17

-

-

Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang

45,13

9,60

36,75

20,85

0,3

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

70

70

70

70

70

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

100

100

100

100

100

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Pb trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 0,3 – 45,13 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp).

Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Pb tại khu vực Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt có giá trị cao nhất (27,93 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ (23,72 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang (22,52 mg/kg đất khô).

e) Hàm lượng Kẽm (Zn)

Hàm lượng Zn trung bình năm tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015 được tổng hợp trong Bảng sau:



Bảng 5 161: Hàm lượng Zn trung bình tại một số vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng giai đoạn 2011-2015
Đơn vị: mg/kg đất khô

Vị trí quan trắc

Năm

2011

2012

2013

2014

6 tháng đầu năm 2015

Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ

38,48

34,07

51,76

43,20

83,9

Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt

44,10

22,92

49,90

-

-

Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang

32,50

11,81

33,40

33,86

59,6

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất nông nghiệp)

200

200

200

200

200

QCVN 03: 2008/BTNMT (đất lâm nghiệp)

200

200

200

200

200

(Nguồn: Chi cục BVMT, Sở TN&MT tỉnh Lạng Sơn, 2015)

Nhận xét:

Kết quả quan trắc cho thấy hàm lượng Zn trung bình các năm tại tất cả các vị trí quan trắc trên địa bàn huyện Văn Lãng dao động từ 11,81 -83,9 mg/kg đất khô, đều thấp hơn so với giới hạn cho phép của QCVN 03: 2008/BTNMT.



Tính trung bình trong các đợt quan trắc, hàm lượng Zn tại Đất canh tác thôn Nà Mò, xã Tân Mỹ có giá trị cao nhất (50,28 mg/kg đất khô), tiếp đến là các vị trí: Đất ruộng thôn Lũng Cùng, xã Hoàng Việt (38,97 mg/kg đất khô); Đất ruộng thôn Pò Lau, xã Tân Lang (34,23 mg/kg đất khô).


tải về 4.95 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   31   32   33   34   35   36   37   38   ...   52




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương