Bảng ký hiệu các từ viết tắt 3 Danh mục bảng 4


Sử dụng thuật toán hồi qui tuyến ttính đa biến xác định đồng thời Cu(II), Zn(II), Co(II)



tải về 1.56 Mb.
trang9/11
Chuyển đổi dữ liệu02.09.2016
Kích1.56 Mb.
#30292
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

3.2.2. Sử dụng thuật toán hồi qui tuyến ttính đa biến xác định đồng thời Cu(II), Zn(II), Co(II)


Trong phổ ở hình 15, nhận thấy phổ hỗn hợp thực tế và phổ hỗn hợp lý thuyết khá sát nhau và kết quả độ hấp thụ quang của các phổ đó tại mỗi hai bước sóng trong khoảng 500 – 700 nm như sau:

Bảng 33: Độ hấp thụ quang của từng ion và của hỗn hợp trên toàn phổ



(nm)

ACu(II)

AZn(II)

ACo(II)

Ahỗn hợp

(lý thuyết)

Ahỗn hợp

(thực tế)

Sai số (%)

500

0,006

0,018

-0,245

-0,221

-0,222

-0,45

502

0,019

0,032

-0,207

-0,156

-0,16

-2,56

504

0,037

0,052

-0,16

-0,072

-0,078

-8,33

506

0,057

0,074

-0,109

0,022

0,012

5,45

508

0,077

0,099

-0,057

0,119

0,106

10,92

510

0,099

0,125

-0,004

0,22

0,203

7,73

512

0,121

0,152

0,052

0,325

0,303

6,77

514

0,14

0,175

0,106

0,421

0,396

5,94

516

0,163

0,199

0,158

0,519

0,491

5,39

518

0,182

0,214

0,204

0,6

0,569

5,17

520

0,2

0,224

0,248

0,673

0,639

5,05

522

0,216

0,227

0,286

0,729

0,693

4,94

524

0,23

0,226

0,321

0,776

0,738

4,90

526

0,241

0,221

0,351

0,814

0,774

4,91

528

0,25

0,216

0,377

0,843

0,802

4,86

530

0,257

0,211

0,4

0,867

0,826

4,73

532

0,262

0,208

0,419

0,888

0,846

4,73

534

0,266

0,207

0,435

0,908

0,865

4,74

536

0,269

0,21

0,448

0,926

0,884

4,54

538

0,271

0,215

0,458

0,944

0,901

4,56

540

0,273

0,222

0,468

0,963

0,921

4,36

542

0,275

0,231

0,477

0,982

0,94

4,28

544

0,277

0,241

0,484

1,002

0,96

4,19

546

0,279

0,252

0,492

1,023

0,981

4,11

548

0,282

0,264

0,499

1,045

1,002

4,11

550

0,284

0,277

0,507

1,069

1,026

4,02

552

0,287

0,289

0,516

1,092

1,049

3,94

554

0,289

0,298

0,524

1,112

1,068

3,96

556

0,291

0,302

0,533

1,126

1,082

3,91

558

0,292

0,297

0,542

1,132

1,088

3,89

560

0,292

0,284

0,551

1,126

1,082

3,91

562

0,289

0,262

0,558

1,11

1,066

3,96

564

0,285

0,234

0,564

1,083

1,041

3,88

566

0,277

0,203

0,568

1,049

1,007

4,00

568

0,267

0,172

0,569

1,008

0,967

4,07

570

0,255

0,143

0,568

0,965

0,925

4,15

572

0,24

0,116

0,563

0,92

0,881

4,24

574

0,224

0,094

0,555

0,873

0,835

4,35

576

0,206

0,076

0,544

0,826

0,79

4,36

578

0,188

0,062

0,529

0,78

0,745

4,49

580

0,171

0,051

0,511

0,733

0,699

4,64

582

0,154

0,042

0,492

0,688

0,656

4,65

584

0,139

0,034

0,472

0,645

0,615

4,65

586

0,125

0,029

0,45

0,604

0,575

4,80

588

0,112

0,024

0,43

0,566

0,538

4,95

590

0,1

0,02

0,41

0,53

0,504

4,91

592

0,089

0,017

0,391

0,498

0,473

5,02

594

0,08

0,015

0,375

0,469

0,446

4,90

596

0,072

0,013

0,36

0,445

0,422

5,17

598

0,064

0,012

0,347

0,423

0,402

4,96

600

0,058

0,01

0,337

0,406

0,385

5,17

602

0,053

0,01

0,329

0,391

0,371

5,12

604

0,047

0,009

0,323

0,379

0,36

5,01

606

0,043

0,008

0,318

0,369

0,35

5,15

608

0,04

0,008

0,314

0,362

0,343

5,25

610

0,036

0,007

0,312

0,355

0,337

5,07

612

0,033

0,007

0,31

0,35

0,332

5,14

614

0,03

0,007

0,309

0,346

0,328

5,20

616

0,028

0,006

0,308

0,343

0,324

5,54

618

0,025

0,006

0,308

0,339

0,321

5,31

620

0,023

0,006

0,307

0,336

0,318

5,36

622

0,022

0,006

0,305

0,333

0,315

5,41

624

0,02

0,006

0,302

0,328

0,31

5,49

626

0,018

0,005

0,297

0,321

0,304

5,30

628

0,017

0,005

0,291

0,313

0,297

5,11

630

0,015

0,005

0,282

0,303

0,288

4,95

632

0,014

0,005

0,271

0,291

0,276

5,15

634

0,014

0,005

0,258

0,277

0,264

4,69

636

0,012

0,005

0,243

0,261

0,249

4,60

638

0,012

0,005

0,227

0,245

0,234

4,49

640

0,011

0,005

0,21

0,226

0,216

4,42

642

0,01

0,005

0,194

0,209

0,201

3,83

644

0,01

0,005

0,178

0,193

0,185

4,15

646

0,009

0,005

0,163

0,177

0,17

3,95

648

0,009

0,005

0,149

0,163

0,157

3,68

650

0,008

0,005

0,136

0,149

0,144

3,36

652

0,008

0,005

0,124

0,136

0,132

2,94

654

0,007

0,005

0,113

0,125

0,121

3,20

656

0,007

0,005

0,103

0,115

0,111

3,48

658

0,007

0,005

0,094

0,105

0,102

2,86

660

0,006

0,005

0,085

0,097

0,094

3,09

662

0,006

0,005

0,078

0,089

0,087

2,25

664

0,006

0,005

0,072

0,083

0,08

3,61

666

0,005

0,005

0,067

0,078

0,075

3,85

668

0,005

0,005

0,063

0,073

0,07

4,11

670

0,005

0,005

0,058

0,068

0,066

2,94

672

0,005

0,005

0,055

0,065

0,062

4,62

674

0,005

0,005

0,052

0,062

0,059

4,84

676

0,004

0,005

0,049

0,059

0,056

5,08

678

0,004

0,005

0,047

0,056

0,053

5,36

680

0,004

0,005

0,045

0,054

0,051

5,56

682

0,004

0,005

0,043

0,052

0,049

5,77

684

0,003

0,005

0,041

0,05

0,047

6,00

686

0,003

0,005

0,04

0,048

0,046

4,17

688

0,003

0,005

0,039

0,047

0,044

6,38

690

0,003

0,005

0,037

0,046

0,043

6,52

692

0,003

0,005

0,036

0,044

0,042

4,55

694

0,003

0,005

0,035

0,043

0,04

6,98

696

0,003

0,005

0,034

0,042

0,039

7,14

698

0,003

0,005

0,034

0,041

0,038

7,32

700

0,003

0,005

0,033

0,04

0,037

7,50

Phổ hấp thụ của hỗn hợp phức theo lý thuyết và theo thực tế trùng nhau trong giới hạn sai số cho phép (< 15%), các phức Cu – PAN, Zn – PAN, Co- PAN có tính cộng tính tốt. Vì vậy, chúng tôi tiến hành sử dụng phương pháp hồi quy đa biến tuyến tính để xác định đồng thời 3 ion trên.

Phương pháp hồi quy đa biến tuyến tính (CLS, ILS, PLS, PCR)

  • Kiểm tra tính cộng tính của dung dịch hỗn hợp Cu(II), Zn(II) và Co(II) ở bước sóng cực đại của mỗi phức và trên toàn phổ.

  • Pha 27 dung dịch chuẩn chứa đồng thời Cu(II), Zn(II) và Co(II) trong khoảng tuyến tính đã khảo sát.

  • Ghi phổ hấp thụ của các dung dịch phức trong khoảng bước sóng thích hợp = 500- 700 nm.

  • Nhập số liệu ma trận nồng độ đã xây dựng và ma trận độ hấp thụ quang thu được vào phần mềm Matlab theo chương trình máy tính.

  • Chạy chương trình Matlab để tính kết quả hàm lượng của Cu(II), Zn(II) và Co(II) trong mẫu tự tạo (mẫu kiểm tra) và mẫu thực tế.

3.2.2.1. Thuật toán CLS

  • Nhập ma trận số liệu nồng độ các chất trong cùng hỗn hợp khi xây dựng đường chuẩn X (mxk).

  • Nhập tín hiệu phân tích dưới dạng vectơ cột hoặc ma trận.

  • Viết câu lệnh tính hệ số K của phương trình hồi qui với:
    K= inv(X’*X)*X’*y

  • Nhập tín hiệu phân tích y0 của mẫu cần định phân.

  • Tính X0=y0*K’ *inv(K*K’)

Dữ liệu đầu vào

  • Ma trận nồng độ Cchuan (27X3) (biến độc lập) gồm 27 dung dịch chuẩn của 3 cấu tử Cu(II) , Zn(II) , Co(II).

  • Ma trận biến phụ thuộc độ hấp thụ quang Achuan (27X100) của 27 dung dịch chuẩn đo tại 100 bước sóng trong vùng phổ 500-700 nm (chọn khoảng bước sóng 540 – 639 nm).

  • Ma trận giá trị độ hấp thụ quang Aktra (20X100) của 20 mẫu kiểm tra đo tại 100 bước sóng trong vùng phổ 500-700 nm (biến phụ thuộc), (chọn bước sóng 540 – 639 nm).

  • Ma trận nồng độ kiểm tra Cktra (20X3) gồm 20 dung dịch kiểm tra của 3 cấu tử Cu(II) , Zn(II) , Co(II) cần phân tích đồng thời.

  • Ma trận giá trị độ hấp thụ quang Amau (8X100) của mẫu thực tế đo tại 100 bước sóng trong vùng phổ 500-700 nm (biến phụ thuộc).

Các thuật toán

%Phuong phap CLS:

%Nhap ma tran nong do Cchuan(27x3)

%Nhap ma tran do hap thu quang Achuan(27x100)

%Tinh ma tran he so hoi quy K:

K=inv(Cchuan'*Cchuan)*Cchuan'*Achuan;

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau kiem tra: Aktra(20x100)

%Tinh nong do mau kiem tra:

Cktracls=Aktra*K'*inv(K*K');

%Tinh sai so giua nong do chuan voi nong do xac dinh duoc tu PP CLS:

Scls=(Cktra-Cktracls)*100./Cktra;

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau: Amau(8X100)

%Tinh nong do cac chat trong mau:

Cmaucls=Amau*K'*inv(K*K');



Kết quả

Bảng 34: Sai số giữa nồng độ mẫu chuẩn và nồng độ xác định được từ phương pháp CLS



Cktra (ppm)

Cktracls (ppm)

Scls

Cu(II)

Zn(II)

Co(II)

Cu(II)

Zn(II)

Co(II)

Cu(II)

Zn(II)

Co(II)

0

0,6

0,6

0,00

0,62

0,59

-

-2,88

1,05

0

0,6

0,8

0,00

0,53

0,79

-

12,05

0,87

0

0,8

0

-0,01

0,84

0,00

-

-5,32

-

0

0,8

0,6

-0,01

0,73

0,60

-

8,95

0,31

0

0,8

0,8

-0,01

0,79

0,80

-

1,48

0,36

0,6

0

0

0,61

0,01

0,00

-1,81

-

-

0,6

0

0,6

0,60

0,03

0,61

0,39

-

-0,89

0,6

0

0,8

0,59

0,02

0,82

1,57

-

-2,27

0,6

0,6

0

0,60

0,64

0,00

0,07

-6,93

-

0,6

0,6

0,6

0,58

0,50

0,61

4,04

17,32

-0,98

0,6

0,6

0,8

0,58

0,48

0,81

4,16

19,36

-1,02

0,6

0,8

0

0,59

0,77

0,00

2,33

4,32

-

0,6

0,8

0,6

0,58

0,70

0,59

3,69

12,84

0,93

0,6

0,8

0,8

0,57

0,57

0,81

5,52

28,96

-0,85

0,8

0

0

0,80

0,03

0,02

-0,11

-

-

0,8

0

0,6

0,78

0,02

0,60

2,07

-

-0,01

0,8

0

0,8

0,78

0,04

0,81

2,69

-

-1,42

0,8

0,6

0

0,78

0,57

0,00

2,93

4,69

-

0,8

0,6

0,6

0,77

0,52

0,60

3,54

12,84

-0,33

0,8

0,6

0,8

0,76

0,49

0,80

5,62

18,23

0,14

Từ bảng kết quả trên, ta thấy hầu hết sai số thu được đều thuộc giới hạn sai số cho phép, ngay cả khi trong dung dịch kiểm tra có một hoặc hai cấu tử vẫn cho kết quả tốt. Một số mẫu kiểm tra, kết quả chạy máy xác định được hàm lượng cấu tử (dù hàm lượng đầu vào = 0), nhưng kết quả nhận được dưới LOD nên có thể xem như đây là do nhiễu trong phép đo. Như vậy, thuật toán CLS có khả năng áp dụng tốt vào việc phân tích mẫu thực tế (qui trình phân tích và xác định nêu ở mục 3.3.2.)

3.2.2.2. Thuật toán ILS

Dữ liệu đầu vào

  • Ma trận (biến độc lập) nồng độ Cchuan (27X3) của 27 dung dịch chuẩn chứa ba cấu tử Cu(II) , Zn(II) , Co(II).

  • Ma trận độ hấp thụ quang Achuan (27X20) của 27 dung dịch chuẩn đo tại 20 bước sóng đặc trưng trong vùng phổ 500 – 700 nm (chọn bước sóng mà ở tại đó đạt tính cộng tính tốt 550 - 569).

  • Ma trận giá trị biến phụ thuộc độ hấp thụ quang Aktra (20X20) của 20 mẫu kiểm tra đo ở 20 bước sóng.

  • Ma trận nồng độ các dung dịch kiểm tra Cktra (20X3)

  • Ma trận giá trị biến phụ thuộc độ hấp thụ quang Amau (8X20) của mẫu cần phân tích đo ở 20 bước sóng.

Các thuật toán

%Phuong phap ILS:

%Nhap ma tran nong do Cchuan(27x3)

%Nhap ma tran do hap thu quang cua 27 dung dich chuan tai 20 buoc song: Achuan(27x20)

%Tinh ma tran he so hoi quy:

P=inv(Achuan'*Achuan)*Achuan'*Cchuan;

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau kiem tra: Aktra(20x20)

%Tinh nong do chat trong mau kiem tra:

Cktrails=Aktra*P;

%Tinh sai so giua nong do chuan voi nong do xac dinh duoc tu ILS:

Sils=(Cktra-Cktrails)*100./Cktra;

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau Amau(8x20)

%Tinh nong do cua mau:

Cmauils=Amau*P;



Kết quả

Bảng 35: Sai số giữa nồng độ mẫu chuẩn và nồng độ xác định được từ phương pháp ILS



Cktra

Cktrails

Sils

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

0

0,6

0,6

-0,03

0,69

0,61

-

-14,37

-1,36

0

0,6

0,8

0,02

0,30

0,77

-

50,07

3,81

0

0,8

0

-0,04

1,05

0,03

-

-31,66

-

0

0,8

0,6

-0,03

0,75

0,58

-

5,82

3,51

0

0,8

0,8

0,05

0,59

0,74

-

26,69

7,37

0,6

0

0

0,65

-0,04

-0,03

-8,52

-

-

0,6

0

0,6

0,62

-0,24

0,57

-3,16

-

4,24

0,6

0

0,8

0,63

0,07

0,81

-4,17

-

-1,04

0,6

0,6

0

0,60

0,88

0,01

0,63

-47,38

-

0,6

0,6

0,6

0,63

0,44

0,57

-4,58

27,29

5,05

0,6

0,6

0,8

0,59

0,52

0,80

1,00

12,98

0,26

0,6

0,8

0

0,60

0,93

0,01

0,27

-15,71

-

0,6

0,8

0,6

0,59

0,76

0,56

1,00

5,46

6,05

0,6

0,8

0,8

0,57

0,66

0,82

4,87

17,31

-2,47

0,8

0

0

0,80

0,14

0,03

-0,52

-

-

0,8

0

0,6

0,80

-0,06

0,58

0,52

-

4,13

0,8

0

0,8

0,84

-0,03

0,76

-5,02

-

4,51

0,8

0,6

0

0,87

0,62

-0,10

-9,31

-3,49

-

0,8

0,6

0,6

0,74

0,81

0,69

7,35

-35,42

-14,21

0,8

0,6

0,8

0,72

0,66

0,86

9,78

-9,32

-7,49

Từ bảng kết quả trên, ta thấy hầu hết sai số thu được đều thuộc giới hạn sai số cho phép, ngay cả khi trong dung dịch kiểm tra có một hoặc hai cấu tử vẫn cho kết quả tốt. Như vậy, thuật toán ILS có khả năng áp dụng tốt vào việc phân tích mẫu thực tế (qui trình phân tích và xác định nêu ở mục 3.3.2.)

3.2.2.3. Thuật toán PLS

Dữ liệu đầu vào

  • Ma trận nồng độ chuẩn Cchuan (27X3) của 27 dung dịch chuẩn chứa ba cấu tử Cu(II) , Zn(II) , Co(II).

  • Ma trận độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn Achuan(27X100)

  • Ma trận độ hấp thụ quang của mẫu kiểm tra Aktra(20X100)

  • Ma trận nồng độ các dung dịch kiểm tra Cktra (20X3)

  • Ma trận độ hấp thụ quang của mẫu thực Amau(8X100)

Các thuật toán

%Phuong phap PLS:

%Nhap ma tran nong do Cchuan(27x3)

%Nhap ma tran do hap thu quang Achuan(27x100)

%Tinh vecto trong so:

w=(Achuan'*Cchuan)*inv(Cchuan'*Cchuan);

%Tinh tri so va trong so:

t=Achuan*w;

P=(Achuan'*t)*inv(t'*t);

q=(Cchuan'*t)*inv(t'*t);

b=w*inv(P'*w)*q;

a=mean(Cchuan)-mean(Achuan)*b;

a1=[ones(20,1)*a(1) ones(20,1)*a(2) ones(20,1)*a(3)];

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau kiem tra:Aktra

%Tinh nong do mau kiem tra theo PLS:

Cktrapls=a1+Aktra*b;

a2=[ones(3,1)*a(1) ones(3,1)*a(2) ones(3,1)*a(3)];

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau thuc: Amau(8100)

Cmaupls=a2+Amau*b;

%Tinh sai so giua nong do chuan voi nong do xac dinh duoc tu PP PLS:

Spls=(Cktra-Cktrapls)*100./Cktra;

Kết quả

Bảng 36: Sai số giữa nồng độ mẫu chuẩn và nồng độ xác định được từ phương pháp PLS



Cktra(ppm)__Cktrapls(ppm)__Spls'>Cktra(ppm)

Cktrapls(ppm)

Spls

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

0

0,6

0,6

-0,24

0,85

0,65

-

-41,83

-7,86

0

0,6

0,8

-0,21

0,73

0,84

-

-20,91

-4,83

0

0,8

0

-0,37

1,21

0,09

-

-51,20

-

0

0,8

0,6

-0,19

0,91

0,64

-

-13,89

-6,75

0

0,8

0,8

-0,10

0,87

0,82

-

-8,38

-2,10

0,6

0

0

0,22

0,41

0,09

62,69

-

-

0,6

0

0,6

0,43

0,19

0,64

28,66

-

-7,21

0,6

0

0,8

0,49

0,10

0,84

18,15

-

-4,94

0,6

0,6

0

0,47

0,76

0,03

21,03

-26,10

-

0,6

0,6

0,6

0,60

0,45

0,60

0,73

24,27

0,12

0,6

0,6

0,8

0,66

0,37

0,79

-10,48

38,49

1,79

0,6

0,8

0

0,51

0,83

0,02

15,67

-3,91

-

0,6

0,8

0,6

0,68

0,57

0,57

-13,44

29,21

5,27

0,6

0,8

0,8

0,69

0,42

0,78

-14,34

47,52

2,89

0,8

0

0

0,52

0,30

0,08

34,59

-

-

0,8

0

0,6

0,71

0,08

0,62

11,47

-

-2,63

0,8

0

0,8

0,78

0,01

0,81

2,08

-

-1,03

0,8

0,6

0

0,72

0,62

0,02

10,61

-2,94

-

0,8

0,6

0,6

0,90

0,36

0,57

-13,06

40,05

5,18

0,8

0,6

0,8

0,94

0,27

0,75

-17,10

54,22

5,71

Từ bảng kết quả trên, ta thấy hầu hết sai số thu được đều thuộc giới hạn sai số cho phép, ngay cả khi trong dung dịch kiểm tra có một hoặc hai cấu tử vẫn cho kết quả tốt. Như vậy, thuật toán PLS có khả năng áp dụng tốt vào việc phân tích mẫu thực tế (qui trình phân tích và xác định nêu ở mục 3.3.2.)

3.2.2.4. Thuật toán PCR

Dữ liệu đầu vào

  • Ma trận nồng độ chuẩn Cchuan (27X3)

  • Ma trận độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn Achuan(27X100)

  • Ma trận độ hấp thụ quang của mẫu kiểm tra Aktra(20X100)

  • Ma trận nồng độ các dung dịch kiểm tra Cktra (20X3)

  • Ma trận độ hấp thụ quang của mẫu thực Amau(8X00)

Các thuật toán

%Phuong phap PCR:

%Binh phuong tap so lieu chua bien phu thuoc Achuan

D = Achuan'*Achuan;

% Su dung mot trong 3 ham tinh PC de xac dinh cac PC theo cau lenh sau, su

% dung ham SVD

[V S] = svd(D);

% Tinh ma tran phan tram phuong sai cua cac PC

d = diag(S)/sum(diag(S))*100;

% Tu gia tri phan tram phuong sai cua cac PC, can cu vao yeu cau cu the cua

% bai toan de quyet dinh so PC lam co so cho khong gian moi cua tap so lieu

% (n):


f = V(:,1:20);

% Chuyen doi tap so lieu ban dau va tinh ma tran he so hoi qui:

Yj = Achuan*f;

F = inv(Yj'*Yj)*Yj'*Cchuan;

Fj=f*F

% Nhap ma tran do hap thu quang cua mau kiem tra:Aktra



%Tinh nong do mau kiem tra theo PCR:

Xktra=Yktra*Fj;

%Tinh sai so giua nong do chuan voi nong do xac dinh duoc tu PLS:

Spcr=Cktra-Xktra)*100./Cktra ;

% TINH NONG DO CUA CHAT TRONG MAU BAT KI.

%Nhap ma tran do hap thu quang cua mau thuc: Amau

% Tinh nong do mau theo cong thuc:

Cmaupcr=Amau*Fj



Kết quả

Bảng 37: Sai số giữa nồng độ mẫu chuẩn và nồng độ xác định được từ phương pháp PCR



Cktra(ppm)

Cktrapcr (ppm)

Spcr

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

Cu

Zn

Co

0

0,6

0,6

-0,01

0,61

0,60

-

-0,87

0,55

0

0,6

0,8

-0,01

0,56

0,80

-

7,16

0,41

0

0,8

0

-0,01

0,89

0,00

-

-10,69

-

0

0,8

0,6

-0,01

0,69

0,60

-

13,33

-0,20

0

0,8

0,8

-0,01

0,82

0,79

-

-2,93

0,82

0,6

0

0

0,61

0,01

0,00

-1,50

-

-

0,6

0

0,6

0,59

0,00

0,60

2,28

-

0,59

0,6

0

0,8

0,59

0,02

0,82

2,14

-

-2,68

0,6

0,6

0

0,61

0,65

0,00

-1,78

-8,14

-

0,6

0,6

0,6

0,57

0,49

0,60

4,49

17,87

0,58

0,6

0,6

0,8

0,58

0,51

0,81

3,05

14,69

-1,48

0,6

0,8

0

0,60

0,80

0,00

-0,45

0,55

-

0,6

0,8

0,6

0,58

0,74

0,59

3,73

7,04

1,00

0,6

0,8

0,8

0,58

0,62

0,82

3,93

21,94

-2,34

0,8

0

0

0,81

0,04

0,02

-1,15

-

-

0,8

0

0,6

0,78

0,03

0,60

2,67

-

-0,01

0,8

0

0,8

0,78

0,07

0,82

1,98

-

-2,41

0,8

0,6

0

0,79

0,54

0,00

0,76

9,88

-

0,8

0,6

0,6

0,78

0,54

0,61

2,55

9,22

-2,01

0,8

0,6

0,8

0,76

0,43

0,81

5,43

28,54

-1,21

Từ bảng kết quả trên, ta thấy hầu hết sai số thu được đều thuộc giới hạn sai số cho phép, ngay cả khi trong dung dịch kiểm tra có một hoặc hai cấu tử vẫn cho kết quả tốt. Như vậy, thuật toán PCR có khả năng áp dụng tốt vào việc phân tích mẫu thực tế (qui trình phân tích và xác định nêu ở mục 3.3.2.)

Từ kết quả tính được cho thấy cả bốn phương pháp: phương pháp hồi quy cấu tử chính (PCR), phương pháp hồi quy đa biến CLS, ILS, PLS đều cho kết quả khá tốt.

Dựa vào sai số tương đối của các phương pháp PLS, CLS, ILS và PCR , chúng tôi nhận thấy sai số của phương pháp PCR là nhỏ nhất và thuộc khoảng sai số cho phép. Sai số của phương pháp CLS trong một số mẫu khá lớn là do phương pháp CLS xác định đồng thời các cấu tử dựa trên dữ liệu toàn phổ, vì vậy không loại bỏ được ảnh hưởng đáng kế của phổ các phức màu của các ion trong cùng hỗn hợp. Vì vậy chúng tôi chọn phương pháp PCR kết hợp với phương pháp trắc quang để xác định đồng thời 3 nguyên tố Cu, Zn, Co trong mẫu thực tế, với phương pháp so sánh là phương pháp hấp thụ nguyên tử AAS.



tải về 1.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương