Tài sản
Bảng 19: Tình hình tài sản cố định tính đến thời điểm 31/12/2009
Đơn vị: đồng
-
TT
|
Tài sản
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn
|
Giá trị còn lại
|
Giá trị còn lại /Nguyên giá
|
I
|
Tài sản cố định hữu hình
|
38.353.439.898
|
4.517.424.155
|
33.836.015.743
|
88,22%
|
1
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
11.671.963.722
|
873.026.368
|
10.798.937.354
|
92,52%
|
2
|
Máy móc thiết bị
|
24.946.895.745
|
3.294.739.023
|
21.652.156.722
|
86,79%
|
3
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
1.618.734.835
|
303.435.954
|
1.315.298.881
|
81,25%
|
4
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
65.719.168
|
38.296.792
|
27.422.376
|
41,73%
|
5
|
Tài sản cố định khác
|
50.126.428
|
7.926.018
|
42.200.410
|
84,19%
|
II
|
Tài sản cố định vô hình
|
1.165.023.958
|
127.214.590
|
1.037.809.368
|
89,08%
|
1
|
Quyền khai thác mỏ
|
1.102.562.919
|
110.256.288
|
992.306.631
|
90,00%
|
2
|
Phần mềm máy tính
|
13.500.000
|
6.187.500
|
7.312.500
|
54,17%
|
3
|
Chứng nhận hệ thống QLCL (ISO)
|
48.961.039
|
10.770.802
|
38.190.237
|
78,00%
|
|
Cộng
|
39.518.463.856
|
4.644.638.745
|
34.873.825.111
|
88,25%
|
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009 Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
Bảng 20: Tình hình tài sản cố định tính đến thời điểm 31/12/2010
Đơn vị: đồng
-
TT
|
Tài sản
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn
|
Giá trị còn lại
|
Giá trị còn lại /Nguyên giá
|
I
|
Tài sản cố định hữu hình
|
41.293.151.977
|
7.532.201.083
|
33.760.950.894
|
81,76%
|
1
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
12.021.194.360
|
|
10.486.798.252
|
87,24%
|
2
|
Máy móc thiết bị
|
27.247.992.381
|
1.534.396.108
|
21.872.592.415
|
80,27%
|
3
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
1.821.092.305
|
5.375.399.966
|
1.271.888.503
|
69,84%
|
4
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
100.625.996
|
549.203.802
|
50.915.204
|
50,60%
|
5
|
Tài sản cố định khác
|
102.246.935
|
49.710.792
|
78.756.520
|
77,03%
|
II
|
Tài sản cố định vô hình
|
1.165.023.958
|
23.490.415
|
969.717.480
|
83,24%
|
1
|
Quyền khai thác mỏ
|
1.102.562.919
|
195.306.478
|
937.178.487
|
85,00%
|
2
|
Phần mềm máy tính
|
13.500.000
|
165.384.432
|
3.937.500
|
29,17%
|
3
|
Chứng nhận hệ thống QLCL (ISO)
|
48.961.039
|
9.562.500
|
28.601.493
|
58,42%
|
|
Cộng
|
42.458.175.935
|
20.359.546
|
34.730.668.374
|
81,80%
|
Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2010 Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
Bảng 21: Tình hình tài sản cố định tính đến thời điểm 30/9/2011
Đơn vị: đồng
-
TT
|
Tài sản
|
Nguyên giá
|
Giá trị hao mòn
|
Giá trị còn lại
|
Giá trị còn lại /Nguyên giá
|
I
|
Tài sản cố định hữu hình
|
43.622.352.062
|
10.166.973.374
|
33.455.378.688
|
76,69%
|
1
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
12.920.644.360
|
2.106.650.002
|
10.813.994.358
|
83,70%
|
2
|
Máy móc thiết bị
|
28.661.070.648
|
7.205.395.967
|
21.455.674.681
|
74,86%
|
3
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
|
1.821.092.305
|
741.726.168
|
1.079.366.137
|
59,27%
|
4
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý
|
117.297.814
|
69.464.800
|
47.833.014
|
40,78%
|
5
|
Tài sản cố định khác
|
102.246.935
|
43.736.437
|
58.510.498
|
57,22%
|
II
|
Tài sản cố định vô hình
|
1.193.455.778
|
251.190.464
|
942.265.314
|
78,95%
|
1
|
Quyền khai thác mỏ (*)
|
1.102.562.919
|
206.730.540
|
895.832.379
|
81,25%
|
2
|
Phần mềm máy tính
|
13.500.000
|
12.093.750
|
1.406.250
|
10,42%
|
3
|
Chứng nhận hệ thống QLCL (ISO)
|
48.961.039
|
27.551.104
|
21.409.935
|
43,73%
|
4
|
Trang Web Công ty
|
28.431.820
|
4.815.070
|
23.616.750
|
83,06%
|
|
Cộng
|
44.815.807.840
|
10.418.163.838
|
34.397.644.002
|
76,75%
|
Nguồn: BCTC 09 th/2011 Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
(*) Quyền khai thác mỏ: là quyền khai thác mỏ đá vôi trắng tại Xã Châu Quang, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An (còn gọi là mỏ Châu Quang) được Công ty Hợp tác Kinh tế góp vốn vào thành lập Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu theo Biên bản giao nhận tài sản góp vốn thành lập Công ty CP Khoáng sản Á Châu số 312/BB-CP ngày 22/02/2008, và các phụ lục, bảng kê kèm theo.
Tình hình triển khai thực hiện khai thác mỏ Châu Quang:
Hiện nay dự án thực hiện khai thác mỏ đã cơ bản hoàn thành công tác xây dựng cơ bản và đầu tư trang thiết bị bao gồm các hạng mục: Đường lên moong khai thác, đường ra bãi tập kết, bãi tập kết trung chuyển, khu nhà văn phòng làm việc, kho mìn, máy đào, máy nén khí, máy khoan, xe vận chuyển nội vùng và các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khai thác.
Đang tổ chức khai thác đá khối Block, đá nguyên liệu cho xưởng xẻ đá ốp lát, đá nguyên liệu cho các dây chuyền nghiền bột đá, đá nguyên liệu thô phục vụ xuất khẩu.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức Định hướng phát triển của Công ty cho giai đoạn 2011-2013
Chiến lược phát triển
Đầu tư sâu rộng cho hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, kinh doanh xuất nhập khẩu sản phẩm bột đá trắng mịn và siêu mịn.
Triển khai, đầu tư thêm các dự án mở rộng, tăng năng lực sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh nhằm cũng cố và nâng cao thương hiệu của Công ty trong nước cũng như ngoài nước. Tận dụng các lợi thế về mỏ hiện có của Công ty.
AMC định hướng trở thành một Công ty lớn về khai thác, chế biến, kinh doanh xuất nhập khẩu khoáng sản, nhằm tận dụng hết các lợi thế về tài chính, về mỏ đá trắng, mặt bằng kinh doanh, nhà xưởng và nguồn nhân lực hiện có của Công ty và hợp tác chặt chẽ với các Công ty kinh doanh cùng ngành.
Mục tiêu phát triển
Bảo đảm được việc làm ổn định cho người lao động, duy trì và phát triển thị trường, thị phần - thương hiệu AMC; bảo đảm tăng trưởng vững chắc về doanh thu, lợi nhuận.
Tiếp tục nâng cao quản trị điều hành Công ty; đẩy mạnh việc phát triển nguồn nhân lực, xây dựng văn hóa Công ty.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong những năm 2011-2012
Bảng 22: Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2011-2012
-
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
% tăng giảm so với năm 2010
|
Năm 2012
|
% tăng giảm so với năm 2011
|
1
|
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
|
28,50
|
0,00%
|
28,50
|
0,00%
|
2
|
Doanh thu thuần (tỷ đồng)
|
88,25
|
42,78%
|
125
|
41,64%
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
|
13,029
|
43,94%
|
17,22
|
32,17%
|
4
|
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
|
13,029
|
44,71%
|
16,36
|
25,57%
|
5
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
|
14,76%
|
0,20%
|
13,09%
|
-1,68%
|
6
|
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ
|
45,72%
|
14,76%
|
57,40%
|
11,69%
|
7
|
Cổ tức
|
34,00%
|
9,00%
|
43,00%
|
9,00%
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
Căn cứ để đạt được kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong những năm tiếp theo.
Kế hoạch của Công ty được xây dựng dựa trên tình hình hoạt động và triển khai các dự án hiện tại và tiềm năng phát triển ngành trong tương lai. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức năm 2011 của Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011 thông qua.
Đồng thời, việc xin cấp phép khai thác 12ha mỏ đá trắng tại Châu Hồng, Huyện Quỳ Hợp của Công ty đã hoàn thành tất cả các thủ tục liên quan, và hiện đang trong thời gian chờ Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết định cấp phép khai thác, đây là mỏ đá có chất lượng cao, trữ lượng lớn sẽ góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty
Cụ thể căn cứ theo kế hoạch sản xuất sau:
Bảng 23: Kế hoạch sản lượng/doanh thu 2011-2012
-
Stt
|
Khoản mục
|
Đơn
vị
|
Khối lượng sản phẩm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Trong nước
|
Xuất khẩu
|
Trong nước
|
Xuất khẩu
|
I
|
Sản lượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đá khối block
|
m3
|
520
|
473
|
620
|
780
|
2
|
Đá làm bột
|
tấn
|
45.000
|
35.000
|
70000
|
55000
|
3
|
Đá hộc trắng
|
tấn
|
|
61.320
|
|
27.000
|
II
|
Giá bán
|
|
|
|
|
|
1
|
Đá khối block
|
đ/m3
|
5.730.000
|
12.600.000
|
5.730.000
|
12.600.000
|
2
|
Đá làm bột
|
đ/tấn
|
780.000
|
890.000
|
780.000
|
890.00
|
3
|
Đá hộc trắng
|
đ/tấn
|
|
213.129
|
|
237.778
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
Bảng 24: Kế hoạch doanh thu/lợi nhuận phân bổ chi tiết 2011- 2012
Đơn vị: triệu đồng
-
STT
|
Chỉ tiêu
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
I
|
Doanh thu thuần
|
88.258
|
125.000
|
1
|
Bột đá siêu mịn
|
40.300
|
55.500
|
2
|
Bột đá mịn
|
14.500
|
20.500
|
3
|
Bột đá (thương mại)
|
5.200
|
5.200
|
4
|
Đá hạt chíp
|
6.250
|
24.000
|
5
|
Đá Block
|
8.939
|
13.380
|
6
|
Đá hộc trắng
|
13.069
|
6.420
|
II
|
Lợi nhuận trước thuế
|
13.029
|
17.220
|
1
|
Bột đá siêu mịn
|
4.600
|
5.800
|
2
|
Bột đá mịn
|
1.600
|
2.200
|
3
|
Bột đá (thương mại)
|
320
|
320
|
4
|
Đá hạt chíp
|
700
|
2.800
|
5
|
Đá khối Block
|
2.100
|
4.500
|
6
|
Đá hộc trắng
|
3.709
|
1.600
|
Nguồn: Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
Kết thúc 09 tháng đầu năm 2011, kết quả kinh doanh của Công ty đạt được gần 70 % kế hoạch Doanh thu và 48% kế hoạch Lợi nhuận . Do tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đến thời điểm Quý IV là mùa khô, việc khai thác sản xuất thuận lợi, nhu cầu của khách hàng cũng gia tăng. Theo đó, Doanh thu sẽ tăng dần và đến cuối năm là thời điểm tạo ra Doanh thu đột biến giúp Công ty có thể đạt được kế hoạch đề ra.
Một số thuận lợi khó khăn ảnh hưởng đến tiềm năng phát triển của ngành cũng như Công ty trong những năm tới được Công ty đánh giá và làm căn cứ để lập và thực hiện kế hoạch, cụ thể như sau:
Luật Khoáng sản sửa đổi đã được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 8 ngày 17/11/2010, trong đó quy định chặt chẽ hơn việc quản lý nguồn tài nguyên khoáng sản của Nhà nước, quản lý chặt chẽ về cấp quyền khai thác khoáng sản, hạn chế tình trạng mua bán lòng vòng giấy phép. Đây là một trong những rào cản đối với các doanh nghiệp gia nhập ngành khoáng sản.
Theo Công văn số 10254/BTC-TCT về “Chính sách thuế TNDN đối với hoạt động khai thác khoáng sản” ngày 20/07/2009 của Bộ Tài chính, không áp dụng ưu đãi thuế TNDN đối với thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản của các doanh nghiệp được thành lập và cấp giấy phép đầu tư về hoạt động khai thác khoáng sản từ ngày 01/01/2009 (trường hợp doanh nghiệp khai thác khoáng sản hoạt động trước ngày 01/01/2009 thì tiếp tục được hưởng các ưu đãi theo quy định cho thời gian còn lại). Đây là một lợi thế về thuế của Công ty so với các doanh nghiệp cùng ngành thành lập sau từ ngày 01/01/2009.
Một trong những chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá vốn hàng bán của Công ty là giá điện, chiếm tới hơn 15% trong cơ cấu giá vốn. Trong khi đó ngày 23/02/2011 vừa qua Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Quyết định số 269/QĐ-TTg phê duyệt giá bán điện bình quân năm 2011 tăng lên 15,28% so với giá bán điện bình quân năm 2010 áp dụng từ ngày 01/3/2011. Giá đầu vào tăng, trong khi giá bán chưa thể tăng ngay được sẽ khiến cho lợi nhuận của Công ty bị ảnh hưởng đáng kể. Đồng thời, tình trạng thiếu điện trong năm 2011 cũng như những năm tới ở nước ta vẫn chưa có hướng khắc phục khả quan. Đây cũng là một thách thức không nhỏ đối với Công ty. Công ty sẽ phải tính toán sắp xếp các ca sản xuất hợp lý để tiết kiệm và tận dụng nguồn điện cho sản xuất.
Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Với tư cách là một tổ chức tư vấn tài chính chuyên nghiệp, Công ty cổ phần chứng khoán Thăng Long đã tiến hành thu thập các thông tin, nghiên cứu, phân tích để đưa ra đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu.
Về yếu tố vĩ mô, Công ty có thuận lợi khi nền kinh tế thế giới đang dần thoát khỏi khủng hoảng, nền kinh tế Việt Nam đi vào ổn định và đạt được tốc độ tăng trưởng tốt sẽ kéo theo nhu cầu xây dựng và thiết kế tăng mạnh. Đây chính là tiền đề cho sự gia tăng nhu cầu sản phẩm của Công ty, ngoài ra để xác định kế hoạch doanh thu, lợi nhuận trong năm 2011 – 2012, ngoài việc đánh giá tiềm năng và những thuận lợi kể trên, Công ty cũng đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm của mình nhằm đảm bảo căn cứ và tính xác thực của số liệu.
Nếu không có những biến động bất thường gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đã đề ra trong những năm tới là khả thi. Do đó, kế hoạch trả cổ tức cho cổ đông của Công ty trong năm 2011, 2012 có thể được đảm bảo thực hiện.
Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ đánh giá của một tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, dựa trên cơ sở những thông tin được thu thập có chọn lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của cổ phiếu cũng như tính chắc chắn của những số liệu được dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tư khi tự mình ra quyết định đầu tư.
Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức niêm yết
Không có.
Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu niêm yết
Không có
CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phần Tổng số cổ phần niêm yết: 2.739.743 cổ phần
110.257 cổ phần do Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế góp vốn vào Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu bằng giá trị quyền khai thác mỏ sẽ được niêm yết bổ sung sau khi khi quá trình chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản giữa Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế cho Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu được hoàn thành theo các quy định của pháp luật.
Số lượng cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc tổ chức niêm yết
Theo điều 9 Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ, mục d quy định: Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời hạn 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.
Theo đó, tổng số cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo cam kết trên là 1.199.200 cổ phiếu, chiếm 42,08% vốn điều lệ đã đăng ký. Cụ thể:
-
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng
(Cổ phiếu)
|
1
|
Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế
|
|
1.140.000
|
2
|
Hoàng Trọng Diên
|
Ủy viên HĐQT, Giám đốc
|
15.000
|
3
|
Lê Mạnh Hùng
|
Ủy viên HĐQT
|
13.200
|
4
|
Lê Đình Danh
|
Chủ tịch HĐQT
|
10.000
|
5
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Thành viên BKS
|
10.000
|
6
|
Nguyễn Trung Thành
|
Ủy viên HĐQT
|
5.000
|
7
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Trưởng Ban Kiểm soát
|
5.000
|
8
|
Nguyễn Văn Chương
|
Kế toán trưởng
|
1.000
|
Tổng cộng
|
1.199.200
|
Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Điều lệ Công ty không quy định giới hạn tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của người nước ngoài.
Sau khi niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, tỷ lệ nắm giữ của người nước ngoài tuân theo quy định tại Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên Thị trường chứng khoán Việt Nam thì tổ chức, cá nhân nước ngoài mua bán trên SGDCK được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
Tại thời điểm chốt danh sách cổ đông ngày 10/10/2011, Công ty không có cổ đông nước ngoài sở hữu cổ phần của Công ty.
Phương pháp tính giá Tính giá theo phương pháp P/E
Theo phương pháp này, giá trị 1 cổ phiếu của Công ty tính bằng công thức:
P = EPS * P/Ebqn
Trong đó:
P/Ebqn được tính toán dựa trên tổng hợp P/E cơ bản của một số công ty ngành khoáng sản (đã loại bỏ một số công ty có chỉ số P/E bất thường như quá cao hay âm) đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Mức giá tham khảo cổ phiếu của AMC theo phương pháp P/E là: 8.509 đồng/cổ phiếu
Tính giá theo phương pháp DDM (Chiết khấu dòng cổ tức)
Áp dụng công thức cơ bản để xác định giá trị cổ phiếu:
Po = [D1/(1+r)1] + [D2/(1+r)2] +…+ [(Dn/(1+r)n] + [Pn/(1+r)n]
Trong đó:
Po: Giá trị cổ phiếu thường;
Dt: Cổ tức mỗi cổ phiếu nhận được ở cuối năm n;
r: Lãi suất chiết khấu (Lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư)
n: Số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư
Dn /(1+r)n: Là giá trị hiện tại của cổ tức nhận được cuối năm thứ n.
Pn: Giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm n
Mức giá tham khảo cổ phiếu của AMC theo phương pháp DDM là: 27.266 đồng/cổ phiếu
Kết luận:
Tổng hợp hai phương pháp tính giá cổ phiếu ở trên, bình quân giá một cổ phiếu của Công ty là:
-
P
|
=
|
8.509 + 27.266
|
=
|
17.887 đồng/CP
|
2
|
Mức giá tham chiếu dự kiến trong ngày giao dịch đầu tiên của Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu là: 17.887 đồng/CP.
Các loại thuế liên quan
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 10% trên thu nhập chịu thuế trong vòng 15 năm kể từ khi dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh. Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bốn (04) năm đầu tiên kể từ khi có thu nhập chịu thuế (từ năm 2008 đến hết năm 2011) và giảm 50% trong chín (09) năm tiếp theo (từ năm 2012 trở đi).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là thuế thu nhập hiện hành, được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng.
Thuế xuất, nhập khẩu
Công ty kê khai và nộp theo thông báo của Hải quan.
Các loại thuế khác
Công ty kê khai và nộp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụng và các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên báo cáo tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết
Phụ lục III: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2010; Báo cáo tài chính 09 tháng/2011
Phụ lục IV: Danh sách và Sơ yếu lý lịch thành viên HĐQT, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng; Danh sách những người có liên quan
Phụ lục V: Một số cam kết của Tổ chức đăng ký niêm yết
Các Phụ lục, tài liệu liên quan khác đến hồ sơ niêm yết.
Nghệ An, ngày … tháng … năm 2011
-
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
|
CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN THĂNG LONG
Tổng Giám đốc
LÊ ĐÌNH NGỌC
|
|
CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Chủ tịch HĐQT
LÊ ĐÌNH DANH
|
|
|
Giám đốc
HOÀNG TRỌNG DIÊN
|
|
|
Kế toán trưởng
NGUYỄN VĂN CHƯƠNG
|
|
|
Trưởng Ban kiểm soát
NGUYỄN VĂN HÙNG
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |