BẢn cáo bạch công ty cổ phần khoáng sảN Á châU


Chính sách đối với người lao động



tải về 2.24 Mb.
trang19/21
Chuyển đổi dữ liệu26.04.2018
Kích2.24 Mb.
#37167
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21

Chính sách đối với người lao động

  1. Tình hình lao động


Chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự phát triển của Công ty, vì vậy Công ty luôn đặt mục tiêu xây dựng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp lên hàng đầu trong chiến lược phát triển của mình. Tính đến ngày 30/9/2011, số lượng cán bộ nhân viên chính thức của Công ty là 101 người.

Bảng 9: Tình hình lao động trong Công ty tính đến ngày 30/9/2011



Yếu tố

Số lượng (người)

Tỷ lệ (%)

Tổng số lượng nhân viên

101

100,00%

Phân theo trình độ chuyên môn




 

- Đại học và trên đại học

18

17,82%

- Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp

12

11,88%

- Công nhân kỹ thuật

71

70,30%

Phân theo thời hạn hợp đồng

101

100,00%

- Không xác định

55

54,46%

- Có thời hạn

46

45,54%

Nguồn: Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu
  1. Chính sách đối với người lao động


a. Chế độ làm việc

Về thời gian làm việc: công ty tổ chức làm việc 8 tiếng/ngày, 6 ngày/tuần, nghỉ trưa 1,5 tiếng. Người lao động được nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết, ốm đau thai sản thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động.

Văn phòng làm việc, nhà xưởng được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị phục vụ cho công việc. Đối với lực lượng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc an toàn lao động được tuân thủ nghiêm ngặt.

b. Chính sách lương, thưởng và phúc lợi

Người lao động trong Công ty ngoài tiền lương được hưởng theo hợp đồng cố định còn được trả lương căn cứ theo trình độ, năng lực và hiệu quả công việc được giao.

Ngoài chế độ tiền lương Công ty thực hiện đầy đủ công bằng các chế độ chính sách khuyến khích người lao động như tiền ăn ca, tiền lễ tết, thưởng hoàn thành kế hoạch. Luôn tạo cho người lao động yên tâm, phấn khởi thi đua trong lao động sản xuất.Công ty thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên, nâng bậc lương hàng năm theo kỳ cho nhân viên trong Công ty.

Công ty luôn tạo điều kiện cho người lao động được học tập, nâng cao kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên cử cán bộ tham gia các khoá tập huấn, đào tạo ngắn hạn, dài hạn về các nghiệp vụ.

Công ty có chính sách khen thưởng xứng đáng với các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc, có đóng góp sáng kiến về giải pháp kỹ thuật giúp đem lại hiệu quả kinh doanh cao. Đồng thời, Công ty áp dụng các biện pháp, quy định xử phạt đối với các cán bộ có hành vi gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động và hình ảnh của Công ty.

Các tổ chức quần chúng được tạo điều kiện hoạt động và nhận được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo. Ngoài ra chế độ thăm hỏi, hiếu hỷ, ốm đau đối với người lao động cũng như người thân luôn được Công ty quan tâm thực hiện.

c. Chính sách tuyển dụng và đào tạo

Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút được lao động có năng lực và trình độ chuyên môn phù hợp vào làm việc tại Công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô hoạt động của Công ty. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đưa ra những tiêu chuẩn riêng, song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về trình độ, kinh nghiệm và ý thức trong công việc. Đối với các vị trí quan trọng, việc tuyển dụng chặt chẽ hơn với các yêu cầu về kinh nghiệm công tác, khả năng phân tích, tác nghiệp độc lập.

Công ty có chính sách lương, thưởng và những chế độ đãi ngộ cao dành cho các nhân viên giỏi, có trình độ học vấn cao và có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan đến ngành nghề hoạt động của Công ty nhằm một mặt tạo tâm lý ổn định cho nhân viên và thu hút nguồn nhân lực giỏi về làm việc cho Công ty.

  1. Chính sách cổ tức


Trong những năm vừa qua, Công ty luôn thực hiện chi trả cổ tức theo các quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty. Theo đó, phương án phân phối lợi nhuận và tỷ lệ chi trả cổ tức do Hội đồng Quản trị xây dựng, đề xuất và Đại hội đồng cổ đông quyết định trên nguyên tắc sau:

  • Cổ tức sẽ được công bố và chi trả từ lợi nhuận giữ lại của Công ty cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp.

  • Công ty chỉ trả cổ tức cho cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi, đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật và ngay khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả, đồng thời vẫn đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

  • Năm 2009, Công ty đạt lợi nhuận sau thuế là 5.698.160.022 đồng và thực hiện trả cổ tức bằng tiền mặt ở mức 15% tính trên mệnh giá cổ phiếu.

  • Năm 2010, Công ty đạt 9.003.435.179 đồng Lợi nhuận sau thuế và thực hiện trả cổ tức theo tỷ lệ 25%.
  1. Tình hình hoạt động tài chính

  1. Các chỉ tiêu cơ bản


  1. Trích khấu hao tài sản cố định:

Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng đối với tài sản cố định hữu hình. Kế toán TSCĐ hữu hình được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm:

Bảng 10: Thời gian khấu hao tài sản cố định



Nhóm tài sản

Thời gian

Nhà cửa, vật kiến trúc

05 – 30 năm

Máy móc và thiết bị

03 – 15 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn

06 - 10 năm

Thiết bị, dụng cụ quản lý

04 – 06 năm

Tài sản cố định hữu hình khác

6 năm

Nguồn: BCTC đã được kiểm toán năm 2010 của Công ty




  1. Mức lương bình quân

Bảng 11: Mức lương bình quân

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Mức lương bình quân (đồng/ người/ tháng)

3.330.000

3.720.000



  1. Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Công ty luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản vay nợ. Tính đến thời điểm 30/09/2011 Công ty không có khoản nợ quá hạn nào.


  1. Các khoản phải nộp theo luật định

Công ty thực hiện kê khai, nộp đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Bảng 12: Tổng hợp nộp ngân sách Nhà nước

Đơn vị: Đồng


Chỉ tiêu

31/12/2009

31/12/2010

30/09/2011

Thuế GTGT hàng bán nội địa

261.002.654

-

-

Thuế xuất, nhập khẩu

81.980.453

135.727.294

257.480.758

Thuế thu nhập cá nhân (*)

(2.947.646)

(2.348.423)

(2.145.191)

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-

-

-

Thuế tài nguyên

17.902.010

28.763.613

-

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

5.114.858

15.973.200

-

Tổng cộng

363.052.329

178.115.684

255.335.567

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và BCTC 09 th/2011 của CT CP Khoáng sản Á Châu

(*) Phần Thuế thu nhập cá nhân trong ngoặc đơn (trình bầy âm) ở trên là phần thuế Thu nhập cá nhân Công ty nộp thừa, và đã được trình bầy trong chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải thu nhà nước” trên Báo cáo Tài chính năm 2009 và 2010 đã được Kiểm toán.

  1. Trích lập các quỹ theo luật định

Việc trích lập các quỹ hàng năm căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và do ĐHĐCĐ quyết định

Hàng năm, Công ty sẽ phải trích từ lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vào quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ theo quy định của pháp luật. Khoản trích này không được vượt quá 5% lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích cho đến khi quỹ dự trữ bằng 10% vốn điều lệ của Công ty.

Ngoài ra, Công ty có thể trích từ lợi nhuận sau thuế vào các quỹ: quỹ đầu tư mở rộng và quỹ khen thưởng phúc lợi… và quỹ khác do Hội đồng quản trị trình Đại hội đồng cổ đông quyết định.

- Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm: Tuỳ khả năng tài chính của Công ty hằng năm, mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% trên quỹ tiền lương và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của Công ty.



  • Phần lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ được dùng để chia cổ tức cho các cổ đông.

Bảng 13: Số dư các quỹ

Đơn vị tính: đồng

Các Quỹ

31/12/2009

31/12/2010

30/09/2011

Quỹ đầu tư phát triển

662.892.156

1.116.048.255

1.643.968.157

Quỹ dự phòng tài chính

80.079.844

343.930.165

794.101.924

Quỹ khen thưởng, phúc lợi

-

100.750.000

614.518

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và BCTC 09 th/2011 của CT CP Khoáng sản Á Châu

  1. Tổng dư nợ vay

Bảng 14: Tình hình dư nợ vay

Đơn vị tính: đồng

Đối tượng cho vay

31/12/2009

31/12/2010

30/09/2011

1. Vay và nợ ngắn hạn

6.976.894.876

7.037.980.626

3.818.469.516

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vinh

2.132.824.876

1.077.503.231

3.040.216.524

Vay dài hạn đến hạn trả

4.844.070.000

5.960.477.395

778.252.992

 







 

2. Vay và nợ dài hạn

7.011.539.544

5.135.327.713

4.705.177.713

Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vinh

2.487.788.466

2.926.367.466

2.496.217.466

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Xuân An

4.523.751.078

2.208.960.247

2.208.960.247

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và BCTC 09th/2011 của CT CP Khoáng sản Á Châu

Bảng: Chi tiết các khoản vay của Công ty đến thời điểm 30/09/2011

Đối tượng cho vay

Mục đích vay

Dư nợ tiền vay đến 30/09

Thời hạn vay

Lãi suất vay %/năm

Vay ngắn hạn













Ngân hàng Thương mại quốc tế - chi nhánh Vinh

Thanh toán cho đối tác phục vụ cho hoạt động xuất khẩu

147.383 USD


6 tháng

6,3% -6,4%

Vay dài hạn













Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam - Chi nhánh Vinh

Thanh toán tiền xây dựng nhà xưởng

751.788.466 VND

48 tháng - Từ 09/06/2009 đến 09/06/2012

10,5%

Thanh toán tiền mua máy móc

844.391.000 VND

394.780.500 VND


48 tháng

  • Từ 30/07/2010 đến 30/07/2014

  • Từ 14/09/2010 đến 30/07/2014

14,1%/

Thanh toán tiền mua máy móc và tiền xây dựng nhà xưởng

327.707.500 VND

45 tháng (từ 29/11/2010 đến 30/07/2014)

17%

Thanh toán tiền mua máy xúc lật nhãn hiệu Liugong, model ZL30E, tải trọng 3.000 kg, mới 100%, sản xuất tại Trung Quốc

313.850.000 VND

39 tháng (từ 20/05/2011 đến 30/07/2014)

21,5%

Ngân hàng TMCP Ngoại thương - CN Xuân An

Thanh toán tiền mua máy xúc lật Komasu và tiền xây dựng nhà xưởng

2.850.913.239

VND


60 tháng (từ 24/04/2009 đến 24/04/2014)

20,5%

Nguồn: Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu

  1. Tình hình công nợ hiện nay

Các khoản phải thu

Bảng 15: Khoản phải thu



Đơn vị tính: đồng

Nội dung

31/12/2009

31/12/2010

30/09/2011

Phải thu của khách hàng

11.949.099.938

13.966.793.438

11.470.690.478

Doanh nghiệp trong nước

9.664.637.235

10.852.567.271

6.918.143.431

Doanh nghiệp nước ngoài

175.472.760

341.457.552

1.459.458.000

Ông Nguyễn Duy Phương

181.675.000

-

-

Các đối tượng khác

1.927.314.943

2.772.768.615

3.093.089.047

Trả trước cho người bán

594.834.048

2.328.600.397

1.759.364.160

Doanh nghiệp trong nước

460.000.000

1.964.848.500

1.660.000.000

Đối tượng khác

134.834.048

363.751.897

99.364.160

Các khoản phải thu khác

331.731.205

231.921.167

446.695.005

Công ty Cổ phần Dịch vụ giao nhận vận tải quốc tế

-

70.336.500

70.336.500

Ông Trần Đình Phong

-

66.771.065

260.055.344

Ông Lê Văn Dũng

280.675.928

-

-

Phải thu khác

51.055.277

94.813.602

116.303.161

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và BCTC 09th/2011 của CT CP Khoáng sản Á Châu

Các khoản phải trả

Bảng 16: Khoản phải trả



Đơn vị tính: đồng

Nội dung


31/12/2009

31/12/2010

30/09/2011

1. Phải trả cho người bán

4.870.241.201

8.797.072.801

9.335.612.842

Doanh nghiệp trong nước

3.255.009.377

6.987.290.363

6.847.365.649

Ông Lê Hồng Mạnh

-

-

-

Ông Lê Văn Giao

-

-

-

Các đối tượng khác

1.615.231.824

1.809.782.438

2.488.247.193

2. Người mua trả tiền trước

744.041.089

1.143.874.068

4.133.266.040

Doanh nghiệp nước ngoài

503.884.659

1.039.085.459

3.974.027.639

Ông Lý Trung Phương

-

-

-

Ông Nguyễn Văn Sơn

100.000.000

-

-

Ông Lê Văn Ban

-

-

-

Đối tượng khác

140.156.430

104.788.609

159.238.401

3. Phải trả người lao động

439.350.709

626.926.193

622.924.343

4. Chi phí phải trả

119.462.809

245.812.041

146.762.286

Chi phí lãi vay phải trả

119.462.809

133.150.937

135.601.225

Chi phí xuất khẩu hàng hóa

-

112.661.104

11.161.061

5. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

518.987.479

1.942.644.459

2.026.060.428

Kinh phí công đoàn

39.917.021

56.035.059

33.554.349

BHXH, BHYT, BHTN

50.493.166

73.736.809

165.279.214

Tổng Công ty Hợp tác Kinh tế - Quân khu 4

404.584.861

1.765.710.809

1.765.710.809

Phải trả khác

23.992.431

47.161.782

61.516.056

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và BCTC 09th/2011 của CT CP Khoáng sản Á Châu
  1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu


Bảng 17: Chỉ tiêu tài chính


Các chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2009

Năm 2010

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

        Hệ số thanh toán ngắn hạn (TSLĐ/Nợ ngắn hạn)

        Hệ số thanh toán nhanh [(TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn]











Lần

1,4

1,34

Lần

1,23

1,10

2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

        Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản

        Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu











%

38,01

39,53

%

61,32

65,38

3.Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

  • Vòng quay hàng tồn kho (GVHB/Hàng tồn kho bình quân )

  • Vòng quay tổng tài sản (Doanh thu thuần/Tổng tài sản)










lần

11,00

9,19

lần

0,86

1,04

4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/ Vốn Chủ sở hữu bình quân

  • Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân

  • Tỷ suất Lợi nhuận HĐSXKD/Doanh thu thuần










%

12,02

14,57

%

16,60

24,71

%

10,29

15,11

%

11,78

14,74

Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 của CT CP Khoáng sản Á Châu


  1. Каталог: data -> HNX -> 2011 -> BAN%20CAO%20BACH
    HNX -> B¸o c¸o th­êng niªn
    HNX -> Trungtâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> Trung tâm giao dịch chứng khoán hà NỘi chấp thuậN ĐĂng ký chứng khoán giao dịch chỉ CÓ nghĩa là việC ĐĂng ký chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦA chứng khoáN
    HNX -> SỞ giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊNH
    HNX -> I. LỊch sử hoạT ĐỘng của công ty 4
    HNX -> Cms: Board resolution
    HNX -> Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 báo cáo tài chính tóm tắt quý 3/2008
    BAN%20CAO%20BACH -> Bản cáo bạch Công ty Cổ Phần Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam

    tải về 2.24 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương