PHỤ LỤC 4: KHIẾU NẠI VÀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
Những người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại về các vấn đề liên quan đến quyền và trách nhiệm của họ trong quá trình thực hiện dự án, không có giới hạn nào cho các vấn đề như: các chính sách bồi thường, đơn giá, thu hồi đất và các chính sách khác về việc hỗ trợ chương trình để khôi phục đời sống. Các khiếu nại có thể liên quan đến các vấn đề như: an toàn xây dựng, bất tiện do xây dựng gây ra. Thủ tục khiếu nại phải là thủ tục được phê duyệt và có thể gửi tới bên thứ 3 để giải quyết mâu thuẫn nảy sinh từ tái định cư; cơ chế khiếu nại này phải xem xét đến khả năng khiếu nại ra tòa, cộng đồng, và phương pháp giải quyết xung đột truyền thống. Mọi khiếu nại sẽ được công nhận, thừa nhận và xử lý bởi cơ quan chức năng các cấp.
Các tổ chức địa phương như: Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ ... được huy động tham gia tích cực vào quá trình giải quyết khiếu nại và thắc mắc. Những người bị ảnh hưởng có thể gửi khiếu nại của mình (không bị mất bất kỳ chi phí hành chính và pháp lý nào) tới đơn vị trực thuộc UBND huyện và xã. Cơ quan thực hiện phải đảm bảo có đội ngũ cán bộ có trách nhiệm làm việc cho dự án và duy trì hệ thống báo cáo. Nếu có thể, dự án đảm bảo giải thích hợp lý trong trường hợp những người bị ảnh hưởng gặp khó khăn trong giao tiếp bằng tiếng Việt. Theo sự sắp xếp trên, thủ tục khiếu nại bao gồm:
Bước 1: những người không hài lòng với bất kỳ nội dung nào trong chương trình phục hồi và bồi thường kinh tế có thể khiếu nại tới UBND xã bằng lời nói hoặc văn bản, xã sẽ chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong vòng 15 ngày bằng cách kiểm tra, xác định và đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn.
Bước 2: sau ngày hết hạn, nếu không có thỏa thuận hoặc hòa giải giữa người chịu ảnh hưởng và UBND xã hoặc không có câu trả lời từ UBND xã, người bị ảnh hưởng có thể kháng cáo lên UBND huyện, huyện sẽ đưa ra quyết định trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Bước 3: nếu sau ngày hết hạn, không có thỏa thuận hoặc hòa giải nào giữa người chịu ảnh hưởng và UBND huyện hoặc không có câu trả lời từ UBND huyện, người chịu ảnh hưởng có thể gửi khiếu nại đến cơ quan có trách nhiệm thuộc UBND tỉnh, tỉnh sẽ đưa ra quyết định trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.
Bước 4: nếu người bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định của tỉnh, họ có thể gửi khiếu nại về trường hợp của mình lên Tòa án nhân dân tỉnh để giải quyết.
Người bị ảnh hưởng sẽ được miễn tất cả phí hành chính và pháp lý khi khiếu nại. Ngoài ra, trong trường hợp khiếu nại được giải quyết, cần sử dụng một tài khoản tiền gửi để chi trả tiền bồi thường nhằm tránh gây chậm trễ cho dự án trong khi bảo đảm thanh toán bồi thường cho những thiệt hại sau khi giải quyết khiếu nại. Tất cả thắc mắc, đề xuất, khiếu nại và cam kết phải được ghi lại và lưu trong máy tính để tiện cho việc theo dõi hàng tháng.
Quyết định về giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người bị ảnh hưởng và các bên liên quan, và phải được niêm yết tại trụ sở UBND nơi khiếu nại được giải quyết. Quyết định/ kết quả về việc giải quyết phải được gửi tới cấp xã/ phường sau 3 ngày và tới cấp huyện sau 7 ngày.
Từ lúc bắt đầu dự án, Hội đồng giải quyết khiếu nại sẽ được thành lập từ cấp xã tới cấp tỉnh dựa trên cơ cấu hiện tại, bao gồm các ban ngành liên quan, các tổ chức đoàn thể, đại diện Hội phụ nữ và nhóm dân tộc thiểu số. Ở cấp xã, tổ chức cộng đồng sẽ hợp nhất các cơ chế khiếu nại hiện có và sẽ do lãnh đạo UBND xã chỉ đạo. Cơ chế và thủ tục khiếu nại sẽ giải quyết các khiếu nại, và với nguồn lực địa phương sẵn có, giải quyết các mâu thuẫn không chỉ về vấn đề an toàn mà còn cả các vấn đề khác trong quá trình thực hiện dự án. Dựa theo cơ cấu, tổ chức cộng đồng sẽ hộ trợ trong quá trình chuẩn bị, thiết kế, thực hiện và phát triển dự án trong tương lai. Cơ chế khiếu nại sẽ được áp dụng cho các cá nhân hoặc tập thể chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp từ dự án, cũng như những người quan tâm tới dự án và/hoặc có khả năng ảnh hưởng đến kết quả dự án theo cả chiều hướng tích cực lẫn tiêu cực.
Để giảm thiểu khiếu nại lên cấp tỉnh, BQLDA TƯ sẽ phối hợp với Hội đồng Tái định cư huyện cùng tham gia và tư vấn về việc giải quyết các khiếu nại. Cán bộ do BQLDA tỉnh chỉ đạo sẽ thiết lập và duy trì một cơ sở dữ liệu về khiếu nại của những người bị ảnh hưởng ở tỉnh liên quan đến dự án, bao gồm thông tin như: bản chất của khiếu nại, nguồn và ngày nhận khiếu nại, tên và địa chỉ của người chịu ảnh hưởng từ dự án, những hành động xảy ra và tình trạng hiện tại. Trong trường hợp khiếu nại bằng lời nói, Ban tiếp nhận sẽ ghi lại những thắc mắc vào mẫu đơn khiếu nại tại cuộc họp đầu tiên với người chịu ảnh hưởng.
Quá trình giải quyết khiếu nại cho dự án, bao gồm tên và thông tin liên hệ của các Điểm đầu mối tiếp nhận khiếu nại và Đơn vị tiếp nhận khiếu nại (GFU), sẽ được phổ biến thông qua các tờ rơi và được đăng tại văn phòng của UBND xã, huyện và BQLDA tỉnh. Mọi khiếu nại sẽ được ghi lại và lưu bởi UBND xã và huyện cũng như do BQLDA các tỉnh giải quyết thông qua tham vấn một cách minh bạch và chủ động. Những tài liệu khiếu nại này và báo cáo sẽ được tiếp cận một cách công khai. Tất cả chi phí liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại phát sinh do người khiếu nại và/hoặc đại diện của người khiếu nại sẽ được chi trả bởi người phát triển dự án. Để đảm bảo cơ chế khiếu nại nói trên là thực tế và được người chịu ảnh hưởng bởi dự án chấp nhận, chính quyền địa phương và cộng đồng đã được tư vấn xem xét những đặc điểm văn hóa cụ thể cũng như các đặc điểm văn hóa truyền thống để nâng cao và giải quyết khiếu nại cùng các vấn đề mâu thuẫn.
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Bảng P1: Số người được tỉnh phỏng vấn và giới tính
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Số người được phỏng vấn
|
Giới tính
|
Nhóm dân tộc
|
Nam
|
Nữ
|
Dân tộc Kinh
|
Dân tộc thiểu số
|
1
|
Quảng Ninh
|
32
|
17
|
15
|
26
|
6
|
2
|
Hải Phòng
|
34
|
18
|
16
|
34
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
29
|
11
|
18
|
25
|
4
|
4
|
Nghệ An
|
44
|
11
|
34
|
40
|
4
|
5
|
Hà Tĩnh
|
37
|
21
|
15
|
37
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
47
|
34
|
13
|
44
|
3
|
7
|
Quảng Trị
|
50
|
21
|
29
|
48
|
2
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
48
|
32
|
16
|
48
|
0
|
|
Tổng
|
321
|
165
|
156
|
302
|
19
|
Bảng P2: The average member number of household (persons / households)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Bình quân số thành viên của các hộ gia đình
|
Nhóm dân tộc
|
Dân tộc Kinh
|
Dân tộc thiểu số
|
1
|
Quảng Ninh
|
3,66
|
3,59
|
3,88
|
2
|
Hải Phòng
|
3,35
|
3,35
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
4,11
|
4,08
|
4,66
|
4
|
Nghệ An
|
3,47
|
3,38
|
4,25
|
5
|
Hà Tĩnh
|
3,41
|
3,41
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
4,04
|
4,03
|
4,36
|
7
|
Quảng Trị
|
4,54
|
4,47
|
5,23
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
4,02
|
4,02
|
0
|
|
Tỷ lệ trung bình
của khu vực
|
3,83
|
3,79
|
4,48
|
Bảng P3: Tình hình kinh tế của các hộ gia đình (các hộ gia đình)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Tình hình kinh tế của các hộ gia đình được phỏng vấn
|
Khá
|
Trung bình
|
Cận nghèo
|
Nghèo
|
1
|
Quảng Ninh
|
3
|
24
|
1
|
4
|
2
|
Hải Phòng
|
4
|
19
|
5
|
6
|
3
|
Thanh Hóa
|
3
|
11
|
11
|
4
|
4
|
Nghệ An
|
2
|
16
|
5
|
21
|
5
|
Hà Tĩnh
|
0
|
17
|
3
|
17
|
6
|
Quảng Bình
|
5
|
5
|
17
|
20
|
7
|
Quảng Trị
|
10
|
25
|
6
|
9
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
10
|
15
|
7
|
16
|
|
Tổng trên toàn khu vực
|
37
|
132
|
55
|
97
|
|
Tỷ lệ phần trăm
|
11,5
|
41,1
|
17,1
|
30,2
|
Bảng P4: Nghề nghiệp của các thành viên hộ gia đình được phỏng vấn (người)
|
Quảng Ninh
|
Hải Phòng
|
Thanh Hóa
|
Nghệ An
|
Hà Tĩnh
|
Quảng Bình
|
Quảng Trị
|
Thừa Thiên Huế
|
Tổng
|
%
|
Nông nghiệp
|
30
|
7
|
7
|
20
|
21
|
67
|
66
|
35
|
253
|
20,21
|
Lâm nghiệp
|
24
|
4
|
5
|
2
|
6
|
4
|
2
|
5
|
52
|
4,15
|
Ngư nghiệp
|
16
|
8
|
7
|
3
|
13
|
17
|
16
|
8
|
88
|
7,03
|
Thương mại, dịch vụ
|
9
|
5
|
14
|
12
|
3
|
3
|
6
|
7
|
59
|
4,71
|
Cán bộ
|
2
|
6
|
7
|
2
|
1
|
11
|
18
|
7
|
54
|
4,31
|
Công nhân
|
3
|
6
|
4
|
4
|
3
|
8
|
19
|
18
|
65
|
5,19
|
Nhân viên
|
5
|
14
|
18
|
21
|
9
|
25
|
11
|
21
|
124
|
9,90
|
Học sinh, sinh viên
|
7
|
12
|
22
|
32
|
17
|
29
|
55
|
47
|
221
|
17,65
|
Nghỉ hưu, người già
|
3
|
23
|
14
|
13
|
12
|
2
|
6
|
10
|
83
|
6,63
|
Không có việc làm
|
7
|
26
|
7
|
24
|
7
|
10
|
14
|
17
|
112
|
8,95
|
Dưới 6 tuổi
|
5
|
10
|
11
|
15
|
8
|
13
|
12
|
7
|
81
|
6,47
|
Nghề nghiệp khác
|
5
|
3
|
4
|
8
|
23
|
3
|
2
|
12
|
60
|
4,79
|
Bảng P5: Nguồn thu nhập theo tiêu chuẩn sống của hộ gia đình (%)
STT
|
Tỉnh
|
Nguồn thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát (%)
|
Nông, lâm, ngư nghiệp
|
Không phải nông, lâm, ngư nghiệp
|
Nhân viên và lương
|
1
|
Quảng Ninh
|
38,4
|
25,4
|
36,2
|
2
|
Hải Phòng
|
28,8
|
33,4
|
37,8
|
3
|
Thanh Hóa
|
33,6
|
36,9
|
29,5
|
4
|
Nghệ An
|
31,7
|
35,5
|
32,8
|
5
|
Hà Tĩnh
|
35,8
|
33,1
|
31,1
|
6
|
Quảng Bình
|
36,3
|
25,2
|
38,5
|
7
|
Quảng Trị
|
35,3
|
29,1
|
35,6
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
34,5
|
33,9
|
31,6
|
|
Trung bình
|
34,3
|
31,6
|
34,1
|
Bảng P6: Cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát
từ Nông, Lâm, Ngư nghiệp (%)
STT
|
Tỉnh
|
Cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát từ Nông, Lâm, Ngư nghiệp (%)
|
Nông nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
Ngư nghiệp
|
1
|
Quảng Ninh
|
50,6
|
21,6
|
27,8
|
2
|
Hải Phòng
|
65,2
|
10,5
|
24,3
|
3
|
Thanh Hóa
|
58,1
|
13,6
|
28,3
|
4
|
Nghệ An
|
53,4
|
12,2
|
34,4
|
5
|
Hà Tĩnh
|
61,6
|
9,2
|
29,2
|
6
|
Quảng Bình
|
51,8
|
12,8
|
35,4
|
7
|
Quảng Trị
|
52,9
|
9,4
|
37,7
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
54,9
|
12,6
|
32,5
|
|
Trung bình
|
56,06
|
12,74
|
31,20
|
Bảng P7: Tỷ lệ trẻ em đang tuổi đi học không đến trường (%)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Trẻ em đang tuổi đi học không đến trường
|
Tỷ lệ phần trăm
|
Dân tộc
|
Kinh
|
Thiểu số
|
1
|
Quảng Ninh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nghệ An
|
2
|
5%
|
2
|
0
|
5
|
Hà Tĩnh
|
2
|
5%
|
2
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
1
|
2%
|
0
|
1
|
7
|
Quảng Trị
|
5
|
10%
|
2
|
3
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
7
|
15%
|
7
|
0
|
|
Tổng
|
17
|
5%
|
13
|
4
|
Bảng P8: Nguyên nhân bỏ học tiểu học và trung học (học sinh)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Nguyên nhân bỏ học
|
Cần công việc hỗ trợ gia đình
|
Chi phí đi học quá đắt
|
Học kém
|
Trường học quá xa
|
Đi lại khó khăn
|
1
|
Quảng Ninh
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nghệ An
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Hà Tĩnh
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Quảng Trị
|
0
|
5
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
1
|
4
|
2
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
2
|
13
|
2
|
0
|
0
|
Bảng P9: Dịch vụ cung cấp nước tắm, rửa
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Có vòi nước riêng ở trong nhà
|
Vòi nước công cộng
|
Nước giếng
|
Bể chứa nước mưa
|
Ao và sông
|
Các nguồn khác
|
1
|
Quảng Ninh
|
2
|
0
|
30
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
5
|
4
|
24
|
1
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
0
|
0
|
29
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Nghệ An
|
2
|
2
|
28
|
12
|
0
|
0
|
5
|
Hà Tĩnh
|
1
|
0
|
33
|
3
|
0
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
0
|
0
|
46
|
0
|
0
|
1
|
7
|
Quảng Trị
|
2
|
0
|
46
|
2
|
0
|
0
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
6
|
7
|
10
|
0
|
16
|
9
|
Tổng (hộ gia đình)
|
18
|
13
|
246
|
18
|
16
|
10
|
Tỷ lệ %
|
5,77
|
4,17
|
78,85
|
5,77
|
5,13
|
3,21
|
Nhóm dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh (hộ gia đình)
|
17
|
13
|
229
|
17
|
16
|
10
|
|
Thiểu số (hộ gia đình)
|
1
|
0
|
17
|
1
|
0
|
0
|
Bảng P10: Cung cấp nước cho ăn uống
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Có vòi nước riêng ở trong nhà
|
Vòi nước công cộng
|
Nước giếng
|
Bể chứa nước mưa
|
Ao và sông
|
Các nguồn khác
|
1
|
Quảng Ninh
|
2
|
0
|
15
|
15
|
0
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
4
|
4
|
13
|
13
|
0
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
0
|
0
|
24
|
1
|
4
|
0
|
4
|
Nghệ An
|
2
|
2
|
12
|
27
|
0
|
1
|
5
|
Hà Tĩnh
|
2
|
1
|
11
|
23
|
0
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
0
|
0
|
41
|
5
|
0
|
1
|
7
|
Quảng Trị
|
2
|
0
|
46
|
2
|
0
|
0
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
6
|
7
|
14
|
8
|
4
|
9
|
Tổng
|
18
|
14
|
176
|
94
|
8
|
11
|
Tỷ lệ
|
5,8
|
4,5
|
56,4
|
30,1
|
2,6
|
3,5
|
Nhóm dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
17
|
14
|
164
|
92
|
4
|
11
|
|
Thiểu số
|
1
|
0
|
12
|
3
|
3
|
0
|
Bảng P11: Loại nhà vệ sinh (hộ gia đình)
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Không có nhà vệ sinh
|
Bồn cầu tự hoại và bán tự hoại
|
Nhà vệ sinh hai ngăn
|
Nhà vệ sinh đơn giản
|
Nhà vệ sinh trên ao, sông
|
Khác
|
1
|
Quảng Ninh
|
0
|
22
|
4
|
6
|
0
|
0
|
2
|
Hải Phòng
|
2
|
31
|
0
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Thanh Hóa
|
3
|
11
|
12
|
0
|
3
|
0
|
4
|
Nghệ An
|
3
|
18
|
12
|
8
|
0
|
3
|
5
|
Hà Tĩnh
|
2
|
16
|
15
|
0
|
4
|
0
|
6
|
Quảng Bình
|
0
|
14
|
32
|
1
|
0
|
0
|
7
|
Quảng Trị
|
2
|
33
|
2
|
12
|
1
|
0
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
0
|
36
|
1
|
10
|
0
|
1
|
Tổng
|
12
|
181
|
78
|
37
|
9
|
4
|
Tỷ lệ %
|
3.8
|
58.0
|
25.0
|
11.9
|
2.9
|
1.3
|
Nhóm dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh
|
9
|
176
|
75
|
34
|
5
|
3
|
|
Thiểu số
|
3
|
5
|
3
|
3
|
4
|
1
|
Bảng P.12: Sự thay đổi của các yếu tố trong 3 năm qua
Các yếu tố
|
Quảng Ninh
|
Hải Phòng
|
Thanh Hóa
|
Nghệ An
|
Hà Tĩnh
|
Quảng Bình
|
Quảng Trị
|
Thừa Thiên Huế
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Tốt hơn
|
Không thay đổi
|
Tệ hơn
|
Trạm y tế
|
28
|
3
|
1
|
29
|
3
|
2
|
29
|
0
|
0
|
44
|
0
|
0
|
26
|
8
|
3
|
45
|
2
|
0
|
26
|
23
|
1
|
25
|
19
|
4
|
Trường học
|
30
|
2
|
0
|
31
|
2
|
1
|
28
|
1
|
0
|
44
|
0
|
0
|
25
|
10
|
2
|
14
|
32
|
1
|
31
|
16
|
3
|
30
|
18
|
0
|
Nước sạch
|
11
|
19
|
2
|
22
|
9
|
3
|
14
|
14
|
1
|
33
|
11
|
0
|
17
|
18
|
2
|
0
|
36
|
11
|
0
|
33
|
17
|
16
|
21
|
11
|
Hệ thống thoát nước
|
15
|
10
|
7
|
20
|
13
|
1
|
8
|
16
|
5
|
32
|
11
|
1
|
15
|
16
|
6
|
13
|
33
|
1
|
2
|
30
|
18
|
11
|
25
|
12
|
Điện
|
25
|
7
|
0
|
30
|
4
|
0
|
23
|
6
|
0
|
39
|
4
|
1
|
27
|
7
|
3
|
41
|
6
|
0
|
34
|
15
|
1
|
21
|
26
|
1
|
Đường
|
22
|
1
|
9
|
32
|
2
|
0
|
14
|
13
|
2
|
39
|
3
|
2
|
27
|
7
|
3
|
38
|
7
|
2
|
41
|
9
|
0
|
14
|
25
|
9
|
Cầu
|
22
|
2
|
8
|
20
|
6
|
8
|
16
|
9
|
4
|
29
|
9
|
6
|
25
|
9
|
3
|
30
|
9
|
8
|
33
|
11
|
6
|
15
|
20
|
13
|
Cơ hội nghề nghiệp
|
12
|
10
|
10
|
18
|
9
|
7
|
5
|
14
|
10
|
16
|
18
|
10
|
15
|
11
|
11
|
3
|
21
|
23
|
2
|
16
|
32
|
3
|
6
|
39
|
Khả năng vay
|
22
|
1
|
9
|
14
|
10
|
10
|
16
|
10
|
3
|
25
|
10
|
9
|
20
|
12
|
5
|
22
|
24
|
1
|
39
|
7
|
4
|
16
|
16
|
16
|
Dịch vụ khuyến nông
|
19
|
10
|
3
|
13
|
9
|
12
|
4
|
12
|
13
|
19
|
11
|
14
|
19
|
11
|
7
|
16
|
29
|
2
|
22
|
19
|
9
|
10
|
23
|
15
|
Hệ thống tưới nước
|
19
|
12
|
1
|
13
|
12
|
9
|
8
|
18
|
3
|
15
|
18
|
11
|
19
|
10
|
8
|
4
|
36
|
7
|
14
|
17
|
19
|
12
|
24
|
12
|
Tài nguyên thiên nhiên
|
12
|
6
|
14
|
14
|
10
|
10
|
2
|
6
|
21
|
11
|
7
|
26
|
4
|
11
|
22
|
0
|
3
|
44
|
0
|
5
|
45
|
0
|
1
|
47
|
Môi trường tự nhiên
|
14
|
8
|
10
|
23
|
9
|
2
|
7
|
10
|
12
|
12
|
12
|
20
|
5
|
15
|
17
|
2
|
4
|
41
|
1
|
0
|
49
|
0
|
1
|
47
|
Phúc lợi xã hội
|
20
|
8
|
4
|
23
|
11
|
0
|
17
|
11
|
1
|
26
|
11
|
7
|
24
|
11
|
2
|
17
|
30
|
0
|
41
|
7
|
2
|
26
|
22
|
0
|
Nhà vệ sinh
|
20
|
9
|
3
|
22
|
11
|
1
|
17
|
12
|
0
|
21
|
21
|
2
|
10
|
23
|
4
|
9
|
37
|
1
|
30
|
19
|
1
|
20
|
25
|
3
|
Thu nhập
|
15
|
14
|
3
|
10
|
17
|
7
|
9
|
13
|
7
|
13
|
15
|
16
|
7
|
12
|
18
|
12
|
25
|
10
|
2
|
25
|
23
|
3
|
17
|
28
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |