Ban quản lý CÁc dự Án lâm nghiệP


PHỤ LỤC 4: KHIẾU NẠI VÀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI



tải về 3.22 Mb.
trang18/25
Chuyển đổi dữ liệu20.10.2017
Kích3.22 Mb.
#33829
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   25

PHỤ LỤC 4: KHIẾU NẠI VÀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI


Những người bị ảnh hưởng có quyền khiếu nại về các vấn đề liên quan đến quyền và trách nhiệm của họ trong quá trình thực hiện dự án, không có giới hạn nào cho các vấn đề như: các chính sách bồi thường, đơn giá, thu hồi đất và các chính sách khác về việc hỗ trợ chương trình để khôi phục đời sống. Các khiếu nại có thể liên quan đến các vấn đề như: an toàn xây dựng, bất tiện do xây dựng gây ra. Thủ tục khiếu nại phải là thủ tục được phê duyệt và có thể gửi tới bên thứ 3 để giải quyết mâu thuẫn nảy sinh từ tái định cư; cơ chế khiếu nại này phải xem xét đến khả năng khiếu nại ra tòa, cộng đồng, và phương pháp giải quyết xung đột truyền thống. Mọi khiếu nại sẽ được công nhận, thừa nhận và xử lý bởi cơ quan chức năng các cấp.

Các tổ chức địa phương như: Mặt trận Tổ quốc, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ ... được huy động tham gia tích cực vào quá trình giải quyết khiếu nại và thắc mắc. Những người bị ảnh hưởng có thể gửi khiếu nại của mình (không bị mất bất kỳ chi phí hành chính và pháp lý nào) tới đơn vị trực thuộc UBND huyện và xã. Cơ quan thực hiện phải đảm bảo có đội ngũ cán bộ có trách nhiệm làm việc cho dự án và duy trì hệ thống báo cáo. Nếu có thể, dự án đảm bảo giải thích hợp lý trong trường hợp những người bị ảnh hưởng gặp khó khăn trong giao tiếp bằng tiếng Việt. Theo sự sắp xếp trên, thủ tục khiếu nại bao gồm:



Bước 1: những người không hài lòng với bất kỳ nội dung nào trong chương trình phục hồi và bồi thường kinh tế có thể khiếu nại tới UBND xã bằng lời nói hoặc văn bản, xã sẽ chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại trong vòng 15 ngày bằng cách kiểm tra, xác định và đề nghị lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn.

Bước 2: sau ngày hết hạn, nếu không có thỏa thuận hoặc hòa giải giữa người chịu ảnh hưởng và UBND xã hoặc không có câu trả lời từ UBND xã, người bị ảnh hưởng có thể kháng cáo lên UBND huyện, huyện sẽ đưa ra quyết định trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

Bước 3: nếu sau ngày hết hạn, không có thỏa thuận hoặc hòa giải nào giữa người chịu ảnh hưởng và UBND huyện hoặc không có câu trả lời từ UBND huyện, người chịu ảnh hưởng có thể gửi khiếu nại đến cơ quan có trách nhiệm thuộc UBND tỉnh, tỉnh sẽ đưa ra quyết định trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

Bước 4: nếu người bị ảnh hưởng không hài lòng với quyết định của tỉnh, họ có thể gửi khiếu nại về trường hợp của mình lên Tòa án nhân dân tỉnh để giải quyết.

Người bị ảnh hưởng sẽ được miễn tất cả phí hành chính và pháp lý khi khiếu nại. Ngoài ra, trong trường hợp khiếu nại được giải quyết, cần sử dụng một tài khoản tiền gửi để chi trả tiền bồi thường nhằm tránh gây chậm trễ cho dự án trong khi bảo đảm thanh toán bồi thường cho những thiệt hại sau khi giải quyết khiếu nại. Tất cả thắc mắc, đề xuất, khiếu nại và cam kết phải được ghi lại và lưu trong máy tính để tiện cho việc theo dõi hàng tháng.

Quyết định về giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người bị ảnh hưởng và các bên liên quan, và phải được niêm yết tại trụ sở UBND nơi khiếu nại được giải quyết. Quyết định/ kết quả về việc giải quyết phải được gửi tới cấp xã/ phường sau 3 ngày và tới cấp huyện sau 7 ngày.

Từ lúc bắt đầu dự án, Hội đồng giải quyết khiếu nại sẽ được thành lập từ cấp xã tới cấp tỉnh dựa trên cơ cấu hiện tại, bao gồm các ban ngành liên quan, các tổ chức đoàn thể, đại diện Hội phụ nữ và nhóm dân tộc thiểu số. Ở cấp xã, tổ chức cộng đồng sẽ hợp nhất các cơ chế khiếu nại hiện có và sẽ do lãnh đạo UBND xã chỉ đạo. Cơ chế và thủ tục khiếu nại sẽ giải quyết các khiếu nại, và với nguồn lực địa phương sẵn có, giải quyết các mâu thuẫn không chỉ về vấn đề an toàn mà còn cả các vấn đề khác trong quá trình thực hiện dự án. Dựa theo cơ cấu, tổ chức cộng đồng sẽ hộ trợ trong quá trình chuẩn bị, thiết kế, thực hiện và phát triển dự án trong tương lai. Cơ chế khiếu nại sẽ được áp dụng cho các cá nhân hoặc tập thể chịu ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp từ dự án, cũng như những người quan tâm tới dự án và/hoặc có khả năng ảnh hưởng đến kết quả dự án theo cả chiều hướng tích cực lẫn tiêu cực.

Để giảm thiểu khiếu nại lên cấp tỉnh, BQLDA TƯ sẽ phối hợp với Hội đồng Tái định cư huyện cùng tham gia và tư vấn về việc giải quyết các khiếu nại. Cán bộ do BQLDA tỉnh chỉ đạo sẽ thiết lập và duy trì một cơ sở dữ liệu về khiếu nại của những người bị ảnh hưởng ở tỉnh liên quan đến dự án, bao gồm thông tin như: bản chất của khiếu nại, nguồn và ngày nhận khiếu nại, tên và địa chỉ của người chịu ảnh hưởng từ dự án, những hành động xảy ra và tình trạng hiện tại. Trong trường hợp khiếu nại bằng lời nói, Ban tiếp nhận sẽ ghi lại những thắc mắc vào mẫu đơn khiếu nại tại cuộc họp đầu tiên với người chịu ảnh hưởng.

Quá trình giải quyết khiếu nại cho dự án, bao gồm tên và thông tin liên hệ của các Điểm đầu mối tiếp nhận khiếu nại và Đơn vị tiếp nhận khiếu nại (GFU), sẽ được phổ biến thông qua các tờ rơi và được đăng tại văn phòng của UBND xã, huyện và BQLDA tỉnh. Mọi khiếu nại sẽ được ghi lại và lưu bởi UBND xã và huyện cũng như do BQLDA các tỉnh giải quyết thông qua tham vấn một cách minh bạch và chủ động. Những tài liệu khiếu nại này và báo cáo sẽ được tiếp cận một cách công khai. Tất cả chi phí liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại phát sinh do người khiếu nại và/hoặc đại diện của người khiếu nại sẽ được chi trả bởi người phát triển dự án. Để đảm bảo cơ chế khiếu nại nói trên là thực tế và được người chịu ảnh hưởng bởi dự án chấp nhận, chính quyền địa phương và cộng đồng đã được tư vấn xem xét những đặc điểm văn hóa cụ thể cũng như các đặc điểm văn hóa truyền thống để nâng cao và giải quyết khiếu nại cùng các vấn đề mâu thuẫn.



PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ KHẢO SÁT


Bảng P1: Số người được tỉnh phỏng vấn và giới tính

STT

Tỉnh/Thành phố

Số người được phỏng vấn

Giới tính

Nhóm dân tộc

Nam

Nữ

Dân tộc Kinh

Dân tộc thiểu số

1

Quảng Ninh

32

17

15

26

6

2

Hải Phòng

34

18

16

34

0

3

Thanh Hóa

29

11

18

25

4

4

Nghệ An

44

11

34

40

4

5

Hà Tĩnh

37

21

15

37

0

6

Quảng Bình

47

34

13

44

3

7

Quảng Trị

50

21

29

48

2

8

Thừa Thiên Huế

48

32

16

48

0

 

Tổng

321

165

156

302

19

Bảng P2: The average member number of household (persons / households)

STT

Tỉnh/Thành phố

Bình quân số thành viên của các hộ gia đình

Nhóm dân tộc

Dân tộc Kinh

Dân tộc thiểu số

1

Quảng Ninh

3,66

3,59

3,88

2

Hải Phòng

3,35

3,35

0

3

Thanh Hóa

4,11

4,08

4,66

4

Nghệ An

3,47

3,38

4,25

5

Hà Tĩnh

3,41

3,41

0

6

Quảng Bình

4,04

4,03

4,36

7

Quảng Trị

4,54

4,47

5,23

8

Thừa Thiên Huế

4,02

4,02

0




Tỷ lệ trung bình

của khu vực

3,83

3,79

4,48

Bảng P3: Tình hình kinh tế của các hộ gia đình (các hộ gia đình)

STT

Tỉnh/Thành phố

Tình hình kinh tế của các hộ gia đình được phỏng vấn

Khá

Trung bình

Cận nghèo

Nghèo

1

Quảng Ninh

3

24

1

4

2

Hải Phòng

4

19

5

6

3

Thanh Hóa

3

11

11

4

4

Nghệ An

2

16

5

21

5

Hà Tĩnh

0

17

3

17

6

Quảng Bình

5

5

17

20

7

Quảng Trị

10

25

6

9

8

Thừa Thiên Huế

10

15

7

16




Tổng trên toàn khu vực

37

132

55

97




 Tỷ lệ phần trăm

11,5

41,1

17,1

30,2

Bảng P4: Nghề nghiệp của các thành viên hộ gia đình được phỏng vấn (người)

 

Quảng Ninh

Hải Phòng

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên Huế

Tổng

%

Nông nghiệp

30

7

7

20

21

67

66

35

253

20,21

Lâm nghiệp

24

4

5

2

6

4

2

5

52

4,15

Ngư nghiệp

16

8

7

3

13

17

16

8

88

7,03

Thương mại, dịch vụ

9

5

14

12

3

3

6

7

59

4,71

Cán bộ

2

6

7

2

1

11

18

7

54

4,31

Công nhân

3

6

4

4

3

8

19

18

65

5,19

Nhân viên

5

14

18

21

9

25

11

21

124

9,90

Học sinh, sinh viên

7

12

22

32

17

29

55

47

221

17,65

Nghỉ hưu, người già

3

23

14

13

12

2

6

10

83

6,63

Không có việc làm

7

26

7

24

7

10

14

17

112

8,95

Dưới 6 tuổi

5

10

11

15

8

13

12

7

81

6,47

Nghề nghiệp khác

5

3

4

8

23

3

2

12

60

4,79

Bảng P5: Nguồn thu nhập theo tiêu chuẩn sống của hộ gia đình (%)

STT

Tỉnh

Nguồn thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát (%)

Nông, lâm, ngư nghiệp

Không phải nông, lâm, ngư nghiệp

Nhân viên và lương

1

Quảng Ninh

38,4

25,4

36,2

2

Hải Phòng

28,8

33,4

37,8

3

Thanh Hóa

33,6

36,9

29,5

4

Nghệ An

31,7

35,5

32,8

5

Hà Tĩnh

35,8

33,1

31,1

6

Quảng Bình

36,3

25,2

38,5

7

Quảng Trị

35,3

29,1

35,6

8

Thừa Thiên Huế

34,5

33,9

31,6

 

Trung bình

34,3

31,6

34,1

Bảng P6: Cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát

từ Nông, Lâm, Ngư nghiệp (%)

STT

Tỉnh

Cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình được khảo sát từ Nông, Lâm, Ngư nghiệp (%)

Nông nghiệp

Lâm nghiệp

Ngư nghiệp

1

Quảng Ninh

50,6

21,6

27,8

2

Hải Phòng

65,2

10,5

24,3

3

Thanh Hóa

58,1

13,6

28,3

4

Nghệ An

53,4

12,2

34,4

5

Hà Tĩnh

61,6

9,2

29,2

6

Quảng Bình

51,8

12,8

35,4

7

Quảng Trị

52,9

9,4

37,7

8

Thừa Thiên Huế

54,9

12,6

32,5

 

Trung bình

56,06

12,74

31,20

Bảng P7: Tỷ lệ trẻ em đang tuổi đi học không đến trường (%)

STT

Tỉnh/Thành phố

Trẻ em đang tuổi đi học không đến trường

Tỷ lệ phần trăm

Dân tộc

Kinh

Thiểu số

1

Quảng Ninh

0

0

0

0

2

Hải Phòng

0

0

0

0

3

Thanh Hóa

0

0

0

0

4

Nghệ An

2

5%

2

0

5

Hà Tĩnh

2

5%

2

0

6

Quảng Bình

1

2%

0

1

7

Quảng Trị

5

10%

2

3

8

Thừa Thiên Huế

7

15%

7

0

 

Tổng

17

5%

13

4

Bảng P8: Nguyên nhân bỏ học tiểu học và trung học (học sinh)

STT

Tỉnh/Thành phố

Nguyên nhân bỏ học

Cần công việc hỗ trợ gia đình

Chi phí đi học quá đắt

Học kém

Trường học quá xa

Đi lại khó khăn

1

Quảng Ninh

0

0

0

0

0

2

Hải Phòng

0

0

0

0

0

3

Thanh Hóa

0

0

0

0

0

4

Nghệ An

0

2

0

0

0

5

Hà Tĩnh

0

2

0

0

0

6

Quảng Bình

1

0

0

0

0

7

Quảng Trị

0

5

0

0

0

8

Thừa Thiên Huế

1

4

2

0

0

 

Tổng

2

13

2

0

0

Bảng P9: Dịch vụ cung cấp nước tắm, rửa

STT

Tỉnh/Thành phố

Có vòi nước riêng ở trong nhà

Vòi nước công cộng

Nước giếng

Bể chứa nước mưa

Ao và sông

Các nguồn khác

1

Quảng Ninh

2

0

30

0

0

0

2

Hải Phòng

5

4

24

1

0

0

3

Thanh Hóa

0

0

29

0

0

0

4

Nghệ An

2

2

28

12

0

0

5

Hà Tĩnh

1

0

33

3

0

0

6

Quảng Bình

0

0

46

0

0

1

7

Quảng Trị

2

0

46

2

0

0

8

Thừa Thiên Huế

6

7

10

0

16

9

 Tổng (hộ gia đình)

18

13

246

18

16

10

Tỷ lệ %

5,77

4,17

78,85

5,77

5,13

3,21

Nhóm dân tộc






















Kinh (hộ gia đình)

17

13

229

17

16

10




Thiểu số (hộ gia đình)

1

0

17

1

0

0

Bảng P10: Cung cấp nước cho ăn uống

STT

Tỉnh/Thành phố

Có vòi nước riêng ở trong nhà

Vòi nước công cộng

Nước giếng

Bể chứa nước mưa

Ao và sông

Các nguồn khác

1

Quảng Ninh

2

0

15

15

0

0

2

Hải Phòng

4

4

13

13

0

0

3

Thanh Hóa

0

0

24

1

4

0

4

Nghệ An

2

2

12

27

0

1

5

Hà Tĩnh

2

1

11

23

0

0

6

Quảng Bình

0

0

41

5

0

1

7

Quảng Trị

2

0

46

2

0

0

8

Thừa Thiên Huế

6

7

14

8

4

9

Tổng

18

14

176

94

8

11

Tỷ lệ

5,8

4,5

56,4

30,1

2,6

3,5

Nhóm dân tộc



















 

Kinh

17

14

164

92

4

11

 

Thiểu số

1

0

12

3

3

0

Bảng P11: Loại nhà vệ sinh (hộ gia đình)

STT

Tỉnh/Thành phố

Không có nhà vệ sinh

Bồn cầu tự hoại và bán tự hoại

Nhà vệ sinh hai ngăn

Nhà vệ sinh đơn giản

Nhà vệ sinh trên ao, sông

Khác

1

Quảng Ninh

0

22

4

6

0

0

2

Hải Phòng

2

31

0

0

1

0

3

Thanh Hóa

3

11

12

0

3

0

4

Nghệ An

3

18

12

8

0

3

5

Hà Tĩnh

2

16

15

0

4

0

6

Quảng Bình

0

14

32

1

0

0

7

Quảng Trị

2

33

2

12

1

0

8

Thừa Thiên Huế

0

36

1

10

0

1

Tổng

12

181

78

37

9

4

Tỷ lệ %

3.8

58.0

25.0

11.9

2.9

1.3

Nhóm dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

Kinh

9

176

75

34

5

3

 

Thiểu số

3

5

3

3

4

1



Bảng P.12: Sự thay đổi của các yếu tố trong 3 năm qua

 Các yếu tố

 


Quảng Ninh

Hải Phòng

Thanh Hóa

Nghệ An

Hà Tĩnh

Quảng Bình

Quảng Trị

Thừa Thiên Huế

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Tốt hơn

Không thay đổi

Tệ hơn

Trạm y tế

28

3

1

29

3

2

29

0

0

44

0

0

26

8

3

45

2

0

26

23

1

25

19

4

Trường học

30

2

0

31

2

1

28

1

0

44

0

0

25

10

2

14

32

1

31

16

3

30

18

0

Nước sạch

11

19

2

22

9

3

14

14

1

33

11

0

17

18

2

0

36

11

0

33

17

16

21

11

Hệ thống thoát nước

15

10

7

20

13

1

8

16

5

32

11

1

15

16

6

13

33

1

2

30

18

11

25

12

Điện

25

7

0

30

4

0

23

6

0

39

4

1

27

7

3

41

6

0

34

15

1

21

26

1

Đường

22

1

9

32

2

0

14

13

2

39

3

2

27

7

3

38

7

2

41

9

0

14

25

9

Cầu

22

2

8

20

6

8

16

9

4

29

9

6

25

9

3

30

9

8

33

11

6

15

20

13

Cơ hội nghề nghiệp

12

10

10

18

9

7

5

14

10

16

18

10

15

11

11

3

21

23

2

16

32

3

6

39

Khả năng vay

22

1

9

14

10

10

16

10

3

25

10

9

20

12

5

22

24

1

39

7

4

16

16

16

Dịch vụ khuyến nông

19

10

3

13

9

12

4

12

13

19

11

14

19

11

7

16

29

2

22

19

9

10

23

15

Hệ thống tưới nước

19

12

1

13

12

9

8

18

3

15

18

11

19

10

8

4

36

7

14

17

19

12

24

12

Tài nguyên thiên nhiên

12

6

14

14

10

10

2

6

21

11

7

26

4

11

22

0

3

44

0

5

45

0

1

47

Môi trường tự nhiên

14

8

10

23

9

2

7

10

12

12

12

20

5

15

17

2

4

41

1

0

49

0

1

47

Phúc lợi xã hội

20

8

4

23

11

0

17

11

1

26

11

7

24

11

2

17

30

0

41

7

2

26

22

0

Nhà vệ sinh

20

9

3

22

11

1

17

12

0

21

21

2

10

23

4

9

37

1

30

19

1

20

25

3

Thu nhập

15

14

3

10

17

7

9

13

7

13

15

16

7

12

18

12

25

10

2

25

23

3

17

28


tải về 3.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   25




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương