2.3. Vật liệu: Tính cho 1 thông số, 1 ca/nhóm thông số
Bảng 13
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
I
|
Dòng chảy
|
|
|
I.1
|
Đo dòng chảy bằng máy đo trực tiếp AEM-213D
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,01
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,02
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,10
|
-
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,05
|
-
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,05
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,01
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,05
|
-
|
10
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,05
|
-
|
11
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,03
|
-
|
12
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
13
|
Đĩa CD
|
hộp
|
-
|
0,01
|
14
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
I.2
|
Đo dòng chảy bằng máy tự ghi Compact-EM
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,05
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,05
|
-
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,05
|
-
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,01
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
10
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,10
|
-
|
11
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,02
|
-
|
12
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
13
|
Đĩa CD
|
hộp
|
-
|
0,01
|
14
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
I.3
|
Đo dòng chảy bằng máy tự ghi ADCP
|
Áp dụng chương II, phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra khảo sát khí tượng thủy văn
|
II
|
Đo sóng bằng máy tự ghi AWAC
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,05
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,04
|
-
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,05
|
-
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,02
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
10
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,10
|
-
|
11
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,02
|
-
|
12
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
13
|
Đĩa CD
|
hộp
|
-
|
0,01
|
14
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
III
|
Mực nước
|
|
|
|
1
|
Pin Lithium
|
bộ
|
0,02
|
-
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,05
|
3
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
4
|
Khăn lau máy
|
cái
|
0,04
|
-
|
5
|
Hộp mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
6
|
Băng dính
|
cuộn
|
0,05
|
-
|
7
|
Bàn chải
|
cái
|
0,02
|
-
|
8
|
Xà phòng
|
kg
|
0,02
|
-
|
9
|
Pin đèn 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
-
|
10
|
Bóng đèn pin
|
cái
|
0,10
|
-
|
11
|
Dây buộc nhựa
|
túi
|
0,02
|
-
|
12
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
13
|
Đĩa CD
|
hộp
|
-
|
0,01
|
14
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
IV
|
Độ trong suốt nước biển, quan trắc sóng bằng mắt
|
|
|
1
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
0,01
|
2
|
Giấy tập
|
quyển
|
0,01
|
-
|
3
|
Hộp mực in
|
hộp
|
-
|
0,01
|
4
|
Găng tay
|
đôi
|
0,09
|
-
|
5
|
Đĩa CD
|
hộp
|
-
|
0,01
|
6
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
Mục 3. ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN
1. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
1.1. Khảo sát, quan trắc, lấy mẫu và bảo quản các yếu tố
Môi trường nước biển: DO, pH, độ đục, độ mặn, nhiệt độ nước biển, muối dinh dưỡng (NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, SiO32-), COD, BOD, kim loại nặng (Cu, Pb, Cd, Fe, Ni, Mn, Zn, As, Hg).
Môi trường không khí: bụi PM10, SO2, NOx, CO, CO2, O3.
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chuẩn bị
a) Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị và kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị, dụng cụ lấy mẫu, đo đạc hóa học và môi trường biển. Bảo dưỡng trước và sau mỗi đợt điều tra, khảo sát;
b) Kiểm chuẩn máy, thiết bị đo đạc hiện trường;
c) Chọn vị trí đặt các trạm điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển;
d) Chuẩn bị tài liệu, bảng biểu, quy phạm quan trắc;
đ) Chuẩn bị, mua sắm dụng cụ, vật tư, hóa chất, văn phòng phẩm phục vụ điều tra, khảo sát các yếu tố hóa học và môi trường biển, bảo quản mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí như: sổ nhật ký, bút, dụng cụ bảo hộ, hóa chất bảo quản mẫu, hóa chất phân tích mẫu;
e) Lắp đặt các thiết bị, dụng cụ phục vụ điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển;
g) Lắp pin nguồn cho máy, thiết bị đo, kiểm tra điện áp của pin;
h) Thử tiến hành các thao tác khảo sát, đo đạc, quan trắc, lấy mẫu.
1.1.1.2. Đo đạc, quan trắc tại hiện trường
a) Đo đạc, quan trắc hóa học và môi trường biển theo quy phạm quan trắc hải văn ven bờ (94 TCN 8 – 2006) do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; quy phạm quan trắc khí tượng hải văn trên tàu biển (94 TCN 19 - 2001) do Tổng cục Khí tượng Thủy văn (cũ) ban hành; TCVN 5993-1995 và TCVN 5998-1995.
b) Tại các trạm mặt rộng:
- Xác định tọa độ khi đến trạm khảo sát;
- Xác định độ sâu;
- Lấy mẫu hóa học và môi trường nước biển tại 3 tầng mặt, giữa và đáy;
- Lấy mẫu môi trường không khí;
- Bảo quản mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí;
- Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ mặn và nhiệt độ nước biển;
- Phân tích các yếu tố muối dinh dưỡng tại hiện trường;
- Thu dọn, bảo quản dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc.
c) Tại các trạm liên tục (từ 1 đến 15 ngày)
- Xác định tọa độ trạm khảo sát;
- Xác định độ sâu;
- Lấy mẫu hóa học và môi trường nước biển tại 3 tầng mặt, giữa và đáy;
- Lấy mẫu môi trường không khí;
- Các mẫu COD, BOD, dầu, muối dinh dưỡng, kim loại nặng lấy trong 1 ngày;
- Bảo quản các mẫu dầu, kim loại nặng, COD, BOD, mẫu môi trường không khí;
- Đo các yếu tố DO, pH, độ đục, độ mặn và nhiệt độ nước biển;
- Đo và phân tích các yếu tố muối dinh dưỡng;
- Thu dọn, bảo quản dụng cụ và thiết bị đo đạc, quan trắc;
- Thời gian lấy mẫu và quan trắc theo các obs Synop 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19 và 22 giờ hàng ngày.
1.1.1.3. Hoàn thiện tài liệu
a) Tổng hợp số liệu khảo sát, xử lý số liệu quan trắc, kiểm soát số liệu;
b) Vẽ biến trình các yếu tố đo theo thời gian và theo mặt rộng;
c) Nhập và lưu trữ số liệu điều tra, khảo sát hóa học môi trường biển vào máy tính;
d) Viết báo cáo, đánh giá và nhận xét kết quả điều tra, khảo sát hóa học và môi trường biển, in ấn, bàn giao tài liệu, nghiệm thu.
1.1.2. Điều kiện áp dụng
Theo phân loại khó khăn: quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
1.3. Định biên
Bảng 14
TT
|
Nội dung công việc
|
QTVC 3
|
QTVC 4
|
QTVC 5
|
Nhóm
|
1
|
Chuẩn bị
|
2
|
3
|
2
|
7QTVC4,0
|
2
|
Đo đạc, quan trắc tại hiện trường
|
2
|
3
|
2
|
7QTVC4,0
|
3
|
Hoàn thiện tài liệu
|
1
|
2
|
1
|
4QTVC4,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |