Bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam


DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ



tải về 1.03 Mb.
trang8/11
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích1.03 Mb.
#10318
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ

TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH


Kính gửi:

- Tổng cục Du lịch

(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)

- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...





Số TT


Họ và tên


Năm sinh



Chức danh


Trình độ

Nam

Nữ

Văn hóa

Chuyên môn

Nghiệp vụ du lịch

Ngoại ngữ (*)

1

























2


















































Ghi chú:


Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:

A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)

GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)

GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)

TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)

Ví dụ:

TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp

GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc

GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác




Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:......


GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)



    1. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu).

2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp;

3. Thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng lao động của hướng dẫn viên (ít nhất 3 HDV)

4. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ (ít nhất 250 triệu)

5. Giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành (ít nhất 4 năm).


Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy phép

Phí, lệ phí

Thông tư 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính

- Cấp mới : 2.000.000đ/giấy phép

- Cấp đổi, cấp lại : 1.500.000đ/giấy phép.


Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu 27, Mẫu 28- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL

Điều kiện thực hiện TTHC




Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006

Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007

Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/1/2009

Thông tư 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011



Mẫu 27


TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________


………….., ngày…… tháng……. năm …….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI 1

GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Kính gửi: Tổng cục Du lịch (trong trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...(trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép)
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):................................................

Tên giao dịch:................................................................................................

Tên viết tắt:...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................

Điện thoại:...........................……- Fax:......................................................

Website:..................................... - Email:....................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………....

Giới tính:............................….Chức danh:...................................................

Sinh ngày:......./…..../…....Dân tộc:......... Quốc tịch:.................................

Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số :....................................

Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp: ...................................................………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................................................

Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................

4. Tên, địa chỉ chi nhánh:.............................................................................

5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..............................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: ..............................................

nơi cấp: .............. cấp lần đầu ngày... tháng... năm... đăng ký thay đổi lần thứ...... ngày..... tháng.... năm .......................................................................

Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .......... do............................... cấp ngày........... tháng......... năm............(trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép)

7. Tài khoản ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………

8. Lý do đề nghị đổi, cấp lại giấy phép (trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép):........................................................................................................................................................................................................................................................

9. Đăng ký phạm vi kinh doanh lữ hành:

- Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;

- Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;

- Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

10. Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp, đổi, cấp lại 2 giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.

11. Cam kết:

Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp luật liên quan.

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại 3 giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế./.



ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu 28


………………………………

………………………………




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________________


………….., ngày…… tháng……. năm …….
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh doanh lữ hành:

2. Kế hoạch kinh doanh trong ba năm đầu

a. Thị trường mục tiêu theo phạm vi kinh doanh

b. Loại hình du lịch dự kiến phục vụ khách

c. Biện pháp đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương trình du lịch:

d. Biện pháp bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện chương trình du lịch:

3. Tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh

- Sơ đồ bộ máy tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành

- Số lượng cán bộ, nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành:

- Số lượng và danh sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;

- Số thẻ của hướng dẫn viên. Ngày tháng năm cấp. Nơi cấp.

4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển và các trang thiết bị khác)

5. Dự kiến kết quả kinh doanh trong ba năm đầu

- Lượng khách (chia theo đối tượng khách):

- Doanh thu:

- Lợi nhuận trước thuế:

- Lợi nhuận ròng (sau thuế):

- Nộp ngân sách:



ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)


    1. CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH




Trình tự thực hiện

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Du lịch.

+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Du lịch nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.

+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.



Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp thẻ (theo mẫu)

2. Sơ yếu lí lịch có xác nhận của chính quyền địa phương.

3. Bản sao công chứng các văn bằng chứng chỉ

4. Giấy khám sức khoẻ.

5. Hai ảnh hồ sơ 4x6


Số lượng

01 bộ

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc

Cơ quan thực hiện TTHC

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức, cá nhân

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Thẻ

Phí, lệ phí

Theo Thông tư 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính

- Hướng dẫn viên quốc tế: 650.000đ/thẻ

- Hướng dẫn viên nội địa: 400.000đ/thẻ


Mẫu đơn, tờ khai hành chính

Mẫu 31- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL

Điều kiện thực hiện TTHC

Điều kiện để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

- Có một trong các trình độ nghiệp vụ sau:

+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Người có bằng tốt nghiệp trung học, cao đẳng chuyên ngành khác hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.



Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

- Trình độ nghiệp vụ:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;

+ Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và có thẻ hướng dẫn viên nội địa;

+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa một tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Người có bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa hai tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;

+ Người có bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa ba tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

- Trình độ ngoại ngữ:

+ Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác;

+ Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.



Căn cứ pháp lý của TTHC

Luật du lịch số 44/ 2005/QH11, có hiệu lực từ ngày 1/1/2006

Nghị định 92/2007/NĐ-CP, ngày 1/6/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14/7/2007

Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch. Có hiệu lực từ ngày 30/1/2009.

Thông tư 48/2010/TT-BTC, ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên.

Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011



Mẫu 31. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…………, ngày…… tháng…… năm ……


ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam


- Họ và tên (viết in hoa): .........................................................................................

- Ngày sinh: ............./................./.........................

- Giới tính:  Nam  Nữ

- Dân tộc: .............................................................

- Tôn giáo: ..............................

- Giấy CMND số : ...............................................

- Nơi cấp: ................................

- Hộ khẩu thường trú:................................................................................................

- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................

- Điện thoại: .........................................................

- Fax: .......................................

- Email: .....................................................................................................................

- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường hợp đổi, cấp lại)

Loại:  Nội địa  Quốc tế

Số thẻ: ........................

- Nơi cấp: ....................

- Ngày hết hạn: ...../...../......

- Lý do đề nghị đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên):....................................................................................

.................................................................................................................................

Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch .................................. cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.

Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.








NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ

(Ký và ghi rõ họ tên)



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.03 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương