-
THẨM ĐỊNH XẾP HẠNG DI TÍCH.
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Bảo tàng tỉnh.
+ Bước 3: Bảo tàng tỉnh nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở và trình UBND tỉnh ra quyết định.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị xếp hạng của tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích;
2. Lý lịch di tích;
3. Bản đồ vị trí và chỉ dẫn đường đến di tích;
4. Bản vẽ mặt bằng tổng thể, các mặt cắt ngang, cắt dọc, bản vẽ những kết cấu và chi tiết kiến trúc có chạm khắc tiêu biểu của di tích tỷ lệ 1/50;
5. Tập ảnh mầu khảo tả di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích từ cỡ 9 x 12 trở lên (nếu có);
6. Bản thống kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích;
7. Bản dập, dịch văn bia, câu đối, đại tự và các tài liệu Hán Nôm hoặc tài liệu bằng các loại ngôn ngữ khác về di tích;
8. Biên bản và bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích có dấu xác nhận của ủy ban nhân dân các cấp, của Sở Tài nguyên Môi trường và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
9. Tờ trình về việc xếp hạng di tích theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật Di sản văn hoá.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực từ ngày 1/1/2002
Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá. Có hiệu lực từ ngày 26/11/2002.
|
-
THẨM ĐỊNH TU SỬA DI TÍCH
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Bảo tàng tỉnh
+ Bước 3: Bảo tàng tỉnh nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc công văn của Phòng, ban chức năng của các huyện, thành phố;
2. Biên bản khảo sát tình trạng xuống cấp của di tích.
3. Danh sách các hạng mục cần tu sửa.
4. Dự toán kinh phí tu bổ.
5. Bản vẽ kiến trúc (nếu cải tạo lớn)
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
20 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản xác nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực từ ngày 1/1/2002.
Nghị định 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá. Có hiệu lực từ ngày 26/11/2002.
|
-
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA TRONG PHẠM VI TỈNH
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Bảo tàng tỉnh
+ Bước 3: Bảo tàng tỉnh nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
Đơn đề nghị xin đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (theo mẫu).
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký;
15 ngày cấp giấy chứng nhận
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Phụ lục 1 của Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, bảo vật quốc gia
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản Văn hóa số 28/2001/QH10,ngày 29/6/2001. Có hiệu lực từ ngày 1/1/2002
Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa về việc đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 26/11/2002
Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004.
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Kính gửi: ………………………………………….
Họ và tên chủ sở hữu:
Địa chỉ:
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi đang cư trú:
(ghi rõ số nhà, ngõ (xóm, làng, ấp, bản), phố (thôn), phường (xã, thị trấn), quận (huyện, thị xã), tỉnh (thành phố).
Điện thoại:
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở………………………… xem xét tổ chức đăng ký ........ (số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của tôi.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
Tên tỉnh (thành phố), ngày .... tháng .... năm .......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận địa chỉ của Ủy ban Nhân dân xã
(phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
-
CẤP GIẤY PHÉP KHAI QUẬT KHẨN CẤP
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp (theo mẫu) của tổ chức chủ trì thăm dò, khai quật khảo cổ;
2. Sơ đồ tỉ lệ 1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
3. Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
+ Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
a) Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
b) Có ít nhất 5 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
c) Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
+ Có giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản Văn hóa số 28/2001-QH10 hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002
Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Di sản Văn hóa
Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 29/1/2009
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
..................................................
.................................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số ..................................
|
…….., ngày.... tháng..... năm .........
|
Kính gửi: ...................................................................................
1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ, ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.
2. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).
3. Mục đích thăm dò/khai quật.
4. Tổ chức chủ trì thăm dò/khai quật.
5. Người chủ trì thăm dò/khai quật.
6. Tổ chức phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
7. Tổ chức/cá nhân nước ngoài phối hợp thăm dò/khai quật (nếu có).
8. Vị trí địa điểm dự kiến thăm dò/khai quật.
9. Diện tích thăm dò/khai quật.
10. Thời gian thăm dò/khai quật.
11. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình thăm dò/khai quật.
Nơi nhận:
- Như trên (kèm sơ đồ vị trí thăm dò/khai quật);
- ............................................;
- Lưu .......................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ghi rõ chức danh)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên của người ký
|
..........................................
..........................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số ...............................
|
Hà Nam, ngày. ......tháng..... năm ...........
|
Kính gửi: ..................................................................................
1. Giới thiệu về vị trí địa lý, tọa độ, ý nghĩa, giá trị của địa điểm khảo cổ.
2. Nguyên nhân đe dọa sự tồn tại của địa điểm khảo cổ đang có nguy cơ bị hủy hoại.
3. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).
4. Mục đích khai quật khẩn cấp.
5. Tổ chức chủ trì khai quật khẩn cấp.
6. Người chủ trì khai quật khẩn cấp.
7. Tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
8. Vị trí địa điểm dự kiến khai quật khẩn cấp.
8. Diện tích khai quật khẩn cấp.
9. Thời gian khai quật khẩn cấp.
10. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật khẩn cấp.
Nơi nhận:
- Như trên (kèm sơ đồ vị trí khai quật khẩn cấp);
- .............................................;
- Lưu ........................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ghi rõ chức danh)
(Ký tên và đóng dấu)
Họ và tên của người ký
|
-
CẤP GIẤY PHÉP LÀM BẢN SAO DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Bảo tàng tỉnh.
+ Bước 3: Bảo tàng tỉnh nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
Đơn đề nghị Giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định ngày cụ thể
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản Văn hóa (số 28/2001-QH10 hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002
Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Di sản Văn hóa
|
-
CẤP GIẤY CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MUA BÁN DI VẬT, CỔ VẬT, BẢO VẬT QUỐC GIA
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn xin cấp chứng chỉ;
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Chứng chỉ hành nghề
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
Có trình độ chuyên môn và am hiểu về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
+ Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hoá theo quyết định của toà án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính.
+ Ý kiến thẩm định bằng văn bản của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản Văn hóa (số 28/2001-QH10 hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002)
Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Di sản Văn hóa Có hiệu lực từ ngày 26/11/2002
|
-
CẤP GIẤY PHÉP CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU, SƯU TẦM DI SẢN VĂN HOÁ PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
|
Hồ sơ
|
1. Đơn xin cấp Giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể;
2. Đề án nói rõ mục đích, địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể.
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
30 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Di sản Văn hóa số 28/2001-QH10 hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002
Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Di sản Văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 26/11/2002
|
-
GIẤY PHÉP THỰC HIỆN TRIỂN LÃM ẢNH, LIÊN HOAN, THI ẢNH NGHỆ THUẬT
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Mẫu 16) hoặc công văn, công hàm;
2. Danh sách tác phẩm dự kiến triển lãm (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số lượng);
3. Ảnh mẫu tác phẩm dự kiến triển lãm (ảnh mẫu in trên giấy ảnh kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);
4. Bản sao chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài).
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu 16- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
Quyết định số 29/2000/QĐ- BVHTT ngày 20/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành “Quy chế hoạt động Nhiếp ảnh”
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Mẫu 16. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: ………………………………….....................….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)
……………………………………………...................................................
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………………ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
- Ngày tháng năm sinh: …………/………../………..
- Quốc tịch:
- Chức danh:
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam) Số ….........… ngày cấp…………. nơi cấp……………....
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp……... nơi cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm:
- Mục đích triển lãm:
- Nội dung triển lãm:
- Quy mô triển lãm:
- Thời gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm…đến ngày….tháng…..năm
- Địa điểm triển lãm:
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
|
-
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI, TRANH HOÀNH TRÁNG
( phần mỹ thuật)
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 1 Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT)
2. Biên bản lần duyệt chọn mẫu phác thảo cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật;
3. Hồ sơ dự án được duyệt;
4. Ảnh chụp phác thảo 3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18 cm) và bản vẽ phương án thiết kế.
|
Số lượng
|
02 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu số 1 - Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/3/2000 của Bộ Văn hoá Thông tin về việc ban hành quy chế quản lý xây dựng tượng đài tranh hoành tráng (phần mỹ thuật).
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Biểu 1
...............................................
...............................................
Số:..GP-MT/...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do- Hạnh phúc
|
... ngày....tháng...năm 200
ĐƠN XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG TƯỢNG ĐÀI,
TRANH HOÀNH TRÁNG
(Phần mỹ thuật)
Kính gửi:......................................................
- Căn cứ Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Phần mỹ thuật) ban hành theo Quyết định số 05/2000 của Bộ Văn hoá – Thông tin;
- Căn cứ:.................................................................................................................
- Chủ đầu tư:..........................................................................................................
+ Người đại diện:..................................... ..........Chức vụ:....................................
+ Địa chỉ:.................................... ................... Điện thoại:.................... ..............
Xin được cấp giấy phép xây dựng (Phần mỹ thuật)
Công trình:..............................................................................................................
- Đề tài, nội dung:..................................................................................................
-Khối lượng:...........................................................................................................
- Tượng: (kích thước).................................... Chất lliệu:......................................
- Phù điêu: (kích thước)................ ...................Chất liệu:......................................
- Tranh hoành tráng: (kích thước).............. ........Chất liệu.....................................
- Nguồn vốn:.........................................................................................................
- Dự án kinh phí được câp có thẩm quyền thẩm định theo văn bản số:..................
- Dự kiến thời gian khởi công và hoàn thành công trình:......................................
- Địa điểm xây dựng:.............................................................................................
+ Công trình xây dựng tại:........................
- Diện tích mặt bằng:.............................................................................................
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao công chứng) số:...........................
- Hướng chính của tượng đài:................................................................................
- Quan hệ tượng, phù điêu, tranh với các thành phần xây dựng cơ bản trong tổng thể không gian, môi trường và cảnh quan môi trường:.............................................
- Tác giả:.................................................................................................................
- Địa chỉ:................ .....................................Điện thoại:.........................................
- Mẫu phác thảo được hội đồng nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số:.................
- Đơn vị thể hiện phần mỹ thuật:..........................................................................
- Lời cam kết: ............................................ Cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai trái xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận CƠ QUAN XIN CẤP PHÉP
- Như trên (Ký tên, đóng dấu)
- Các bên liên quan
- Lưu văn phòng
-
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC TRONG NƯỚC
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu 19);
2. Đề án, thiết kế quy hoạch tổng thể nơi trưng bày vườn tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Nội dung Đề án bao gồm:
- Tên Đề án, đơn vị tổ chức;
- Mục đích, ý nghĩa, tính chất và hiệu quả của đề án;
- Thời gian, địa điểm tổ chức trại;
- Địa điểm trưng bày tác phẩm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng;
- Nguồn vốn đầu tư, tổng mức đầu tư;
- Quy mô tổ chức trại: Số lượng tác giả, tác phẩm;
- Chất liệu, giải pháp thi công, nhân công thực hiện tác phẩm;
- Cơ chế quản lý, phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm;
- Trách nhiệm và quyền lợi của tác giả.
3. Thể lệ tổ chức Trại sáng tác điêu khắc của Chủ đầu tư.”.
|
Số lượng
|
02 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu 19- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Quyết định số 90/2008/QĐ- BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc ban hành Quy chế tổ chức Trại sáng tác điêu khắc
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Mẫu 19. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi: …………………………………………………….
Tên cơ quan đề nghị cấp giấy phép:
- Đại diện:...................................
- Địa chỉ:.....................................
|
- Chức vụ:..................................
- Điện thoại:................................
|
Đề nghị được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc:
- Chủ đề:
- Số lượng tác giả: Trong nước:.............Người nước ngoài:
- Số lượng tác phẩm: …………… Kích thước tác phẩm:............................
- Nguồn vốn:
- Thời gian:
- Địa điểm tổ chức trại:
- Địa điểm trưng bày:
- Diện tích mặt bằng trưng bày:
- Chủ sở hữu tác phẩm:
Cam kết:
...................................................................... cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
-
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP ĐỐI VỚI TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC QUỐC TẾ HOẠT ĐỘNG HỢP PHÁP TRÊNLÃNH THỔ VIỆT NAM TỔ CHỨC BIỂU DIỄN CHUYÊN NGHIỆP TẠI ĐỊA ĐIỂM ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình.
+ Bước 3: Phòng Nghiệp vụ Văn hoá và Gia đình nghiên cứu giải quyết hồ sơ trình lãnh đạo Sở.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Hồ sơ
|
Gửi bản đăng ký thời gian và nội dung chương trình, tiết mục vở diễn đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi đặt địa điểm hoạt động;
|
Số lượng
|
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy đăng ký
|
Phí, lệ phí
|
|
Mẫu đơn, tờ khai hành chính
|
Mẫu số 2, 3, 4- Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Điều kiện thực hiện TTHC
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.
Quyết định số 47/2004/QĐ- BVHTT ngày 02/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch) ban hành kèm theo Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 8/8/2004
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch có hiệu lực từ ngày 25/7/2011
|
Mẫu 2. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________
|
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
-
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
|
…………………………….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam cấp giấy phép cho …………………………………………………… do đơn vị chúng tôi mời vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):……………..........……………....
2. Nội dung chương trình:……………………………..........……………
3. Thời lượng chương trình (số phút):...........................................................
4. Người chịu trách nhiệm chương trình:......................................................
5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm........ đến ngày... tháng... năm.............
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3. Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
…………………………….
…………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |